Nội dung toàn văn Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2009 giá bồi thường quyền sử dụng đất Dự án
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1887/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 10 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG HÀNH LANG VEN BIỂN PHÍA NAM TẠI HUYỆN AN BIÊN, HUYỆN CHÂU THÀNH VÀ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2797/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải đầu tư dự án đường hành lang ven biển phía Nam trên địa phận Việt Nam từ cửa khẩu Xà Xía (biên giới Việt Nam - Camphuchia) thuộc tỉnh Kiên Giang đến điểm giao Quốc lộ 1A (km 2252+220) thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau; Quyết định số 1046/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt khung chính sách giải phóng mặt bằng và tái định cư đường hành lang ven biển phía Nam vay vốn ADB và Hàn Quốc;
Căn cứ Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Thông báo số 18/TB-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh giá bồi thường quyền sử dụng đất Dự án đường hành lang ven biển phía Nam tại huyện An Biên, huyện Châu Thành và thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 268/TTr-STNMT ngày 07 tháng 8 năm 2009 về việc điều chỉnh giá bồi thường quyền sử dụng đất Dự án đường hành lang ven biển phía Nam tại huyện An Biên, huyện Châu Thành và thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá bồi thường quyền sử dụng đất Dự án đường hành lang ven biển phía Nam tại huyện An Biên, huyện Châu Thành và thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang gồm các nội dung sau:
1. Tiểu dự án giải phóng mặt bằng 2 - Kiên Giang: từ đầu tuyến tránh Thứ Bảy đến ngã ba Minh Lương.
1.1. Giá đất ở dọc theo tuyến tránh:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Vị trí khu đất |
Giá bồi thường |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Đất mặt tiền Quốc lộ 63 đầu tuyến tránh Tắc Cậu |
1.200 |
600 |
300 |
2 |
Đất mặt tiền kênh Sóc Tràm |
540 |
270 |
135 |
3 |
Đất mặt tiền kênh Hai Lộc |
300 |
250 |
150 |
4 |
Đất mặt tiền sông Cái Bé (phía Nhà máy Bột cá Sáu Tâm) |
1.000 |
500 |
250 |
5 |
Đất mặt tiền sông Cái Bé (phía Chợ Tắc Cậu) |
600 |
300 |
150 |
6 |
Đất mặt tiền sông Cái Lớn (thuộc huyện Châu Thành) |
420 |
210 |
105 |
7 |
Đất mặt tiền sông Cái Lớn (thuộc huyện An Biên) |
300 |
150 |
75 |
8 |
Đất mặt tiền Kênh Mới và đất mặt tiền kênh Xẻo Xu |
200 |
100 |
50 |
9 |
Đất mặt tiền Quốc lộ 63 từ cầu Xẻo Xu đến cầu Thứ 2 |
1.000 |
500 |
250 |
10 |
Đất mặt tiền Quốc lộ 63 từ cầu Thứ Hai đến cầu Thứ Tư |
1.400 |
700 |
350 |
11 |
Đất mặt tiền Quốc lộ 63 từ cầu Thứ Tư đến cầu Thứ Sáu |
800 |
400 |
200 |
12 |
Đất mặt tiền Quốc lộ 63 từ cầu Thứ Sáu đến cách đầu tuyến tránh Thứ Bảy |
1.100 |
550 |
275 |
1.2. Giá đất nông nghiệp:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Vị trí khu đất |
Giá bồi thường |
1 |
Đất lúa kênh Tập đoàn 6 đến kênh Sóc Tràm |
70 |
2 |
Đất lúa kênh Tập đoàn 3 đến khu vườn dừa và đất trồng cau + khóm kênh Hai Lộc |
40 |
3 |
Đất vườn dừa + cau + khóm (đoạn Nhà máy bột cá Sáu Tâm) (Áp dụng cho vị trí 2 tính từ mét thứ 21 kể từ mép lộ bê tông sông Cái Bé hướng ra kênh Hai Lộc) |
80 |
4 |
Đất biền lá và đất vườn dừa + cau + khóm (đoạn Nhà máy bột cá Sáu Tâm) (Tính từ lộ bê tông đến bờ sông Cái Bé và từ lộ bê tông vào đến mét thứ 20 hướng vào kênh Hai Lộc) |
450 |
5 |
Đất biền lá ven bờ sông Cái Bé (phía chợ Tắc Cậu) |
300 |
6 |
Đất vườn dừa + cau + khóm và đất biền lá ở bờ sông Cái Lớn và ở ấp An Ninh, xã Bình An, Châu Thành (thuộc cồn Tắc Cậu) |
60 |
7 |
Đất biền lá và đất vườn dừa + cau + khóm từ sông Cái Lớn đến kinh Mới (ấp Xẻo Rô, xã Hưng Yên, huyện An Biên) |
35 |
8 |
Đất lúa từ kênh Mới đến kênh Xẻo Rô (ấp Xẻo Rô, xã Hưng Yên, huyện An Biên) |
30 |
2. Tiểu dự án giải phóng mặt bằng 3: tuyến tránh thành phố Rạch Giá.
2.1. Giá đất ở dọc theo tuyến tránh:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Vị trí khu đất |
Giá bồi thường |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
||
1 |
Đất mặt tiền đường Mạc Cửu phạm vi đầu tuyến tránh Rạch Giá từ nghĩa trang liệt sĩ đến cầu Số 2 |
2.800 |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
2 |
Đất mặt tiền kênh Rạch Giá – Hà Tiên (đất ở nông thôn, khu vực 2) |
200 |
160 |
100 |
- |
- |
3 |
Đất mặt tiền kênh Tà Kiết (đất ở nông thôn, khu vực 2) |
300 |
250 |
150 |
- |
- |
4 |
Đất mặt tiền sông Cái Sắn (đất ở nông thôn, khu vực 2) |
500 |
250 |
125 |
- |
- |
5 |
- Đất mặt tiền Quốc lộ 80 đoạn từ ngã ba Giục Tượng đến Cầu Móng |
1.710 |
855 |
427 |
- |
- |
|
- Đất hẻm Quốc lộ 80 |
780 |
390 |
- |
- |
- |
6 |
Đất mặt tiền lộ Giục Tượng từ Quốc lộ 80 đến Ủy ban nhân dân xã Giục Tượng |
920 |
460 |
230 |
- |
- |
7 |
Đất mặt tiền kênh Nước Mặn (đất ở nông thôn, khu vực 2) |
330 |
198 |
165 |
- |
- |
8 |
Đất mặt tiền kênh So Đũa (đường từ đầu cụm dân cư đến giáp phường Vĩnh Lợi) |
480 |
240 |
120 |
- |
- |
9 |
Đất mặt tiền Quốc lộ 61 từ ranh phường Rạch Sỏi (Rạch Giá) đến trụ sở Tòa án huyện Châu Thành |
4.000 |
2.000 |
1.000 |
- |
- |
2.2. Giá đất nông nghiệp:
Đvt: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Vị trí khu đất |
Giá bồi thường |
1 |
Đất lúa phía sau đường Mạc Cửu |
100 |
2 |
Đất lúa phía sau kênh Rạch Giá - Hà Tiên (phường Vĩnh Thông) |
65 |
3 |
Đất lúa kênh Tà Kiết, phía sau sông Cái Sắn |
50 |
4 |
Đất ao và ruộng phía sau Quốc lộ 80 (đến kênh Sau Làng) |
62 |
5 |
Đất lúa từ kênh Sau Làng, kênh Rạch Cũ, kênh Chín, kênh Ba, kênh Tám, kênh Tà Nôm, kênh phía sau lộ Giục Tượng, kênh Nước Mặn (về phía Ủy ban nhân dân xã Giục Tượng) |
50 |
6 |
Đất lúa kênh Nước Mặn, kênh Nông Thôn, kênh So Đũa (thuộc bờ xã Giục Tượng) về phía phường Rạch Sỏi |
45 |
7 |
Đất lúa kênh So Đũa (phía bờ xã Vĩnh Hòa Hiệp), phía sau Quốc lộ 61 |
100 |
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện An Biên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá hướng dẫn thực hiện, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện An Biên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |