Nội dung toàn văn Quyết định 1893/QĐ-UBND công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá Bắc Ninh 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1893/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 17 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BÁO CÁO KT-KT CÔNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH TƯỚI NAM TRỊNH XÁ ĐOẠN TỪ K17+525 ĐẾN K21
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26.11.2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 23.6.2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 732/KH-XDCB ngày 11.12.2009 về Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá đoạn K17+525 đến K21,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá đoạn từ K17+525 đến K21, huyện Tiên Du như sau:
1. Điều chỉnh thiết kế, bổ sung một số hạng mục công trình:
- Cấp công trình: Công trình thủy lợi cấp II.
- Điều chỉnh: Thiết kế hệ số tưới, độ dốc, kích thước kênh.
- Bổ sung 2 cầu dân sinh tại K19+989 và K10+063.
2. Quy mô và giải pháp kỹ thuật:
- Điều chỉnh hệ số tưới mặt ruộng từ q = 0.9l/s/ha lên q = 1.3l/s/ha.
- Điều chỉnh chiều rộng đáy kênh: Đoạn K17+525 đến K19+165 từ 3,2m lên 4,1m, đoạn K19+165 đến K21 từ 3m lên 3,5m cụ thể như sau:
TT | Lý trình | Q (m3/s) | m | btk (m) | htk | ▼dk | ▼ck |
1 | K17+525-:-K19+190 | 8.266 | 1.5 | 4.1 | 2.2 | 5.33 | 5.247 |
2 | K1+190-:-K21 | 7.42 | 1.5 | 3.5 | 2.2 | 5.147 | 4.996 |
- Kết cấu kênh: Móng chân khai gia cố cọc tre, chân khai đổ BTCT M200#, mái kênh đổ bê tông mác 200# dày 10cm đổ tại chỗ, độ dốc mái 1/1,5 cứ 4m bố trí một khớp nối và 300m bổ sung bậc lên xuống bằng gạch bán cơ giới 50, xây vữa xi măng cát mác 50.
- Cầu dân dụng qua kênh: Trụ cầu xây gạch đặc VXM mác 75, bản mặt cầu và dầm chịu lực bằng BTCT mác 200.
3. Điều chỉnh giá vật liệu và chế độ chính sách:
Điều chỉnh giá vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy theo chế độ chính sách hiện hành về xây dựng cơ bản tại thời điểm lập lại báo cáo KT-KT.
4. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư:
* Tổng mức đầu tư: 10.884.089.000 đồng (mười tỷ, tám trăm tám mươi tư triệu, không trăm tám chín ngàn đồng)
Trong đó:
(đơn vị: đồng)
a. Xây lắp | 8.998.814.000 |
- Phần kênh và công trình trên kênh | 8.779.917.000 |
- Trung chuyển vật liệu | 218.897.000 |
b.Chi phí quản lý dự án | 195.601.000 |
c.Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình | 567.838.000 |
d. Chi phí khác: | 132.373.000 |
e. Dự phòng: 10%( a+b+c+d) | 989.463.000 |
Tăng so với quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 14.7.2006 của Chủ tịch UBND tỉnh là 6.238.453.000 đồng.
* Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác.
5. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện Dự án theo quy định của Pháp luật.
- Hình thức đấu thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Thời gian thực hiện: 2009 - 2010.
6. Các nội dung khác tại quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 14/7/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh và các văn bản khác có liên quan không thay đổi.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện Tiên Du; Chi cục thủy lợi, Công ty khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT.CHỦ TỊCH |