Quyết định 19/2010/QĐ-UBND

Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất, cho thuê đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành

Quyết định 19/2010/QĐ-UBND hạn mức giao đất, cho thuê đất trống đã được thay thế bởi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND hạn mức giao đất trống đất có mặt nước chưa sử dụng Hậu Giang và được áp dụng kể từ ngày 22/11/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 19/2010/QĐ-UBND hạn mức giao đất, cho thuê đất trống


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 19/2010/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 7 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRỐNG, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC CHƯA SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

1. Phạm vi điều chỉnh: đối với đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng (gọi chung là đất chưa sử dụng).

2. Không áp dụng theo Quyết định này gồm các loại đất: đất bãi bồi ven sông, đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng quy định tại Điều 80 và Điều 102 Luật Đất đai.

3. Đối tượng áp dụng: là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Điều 2. Giải thích từ ngữ:

Đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng (gọi chung là đất chưa sử dụng): là đất chưa có đủ điều kiện hoặc chưa xác định mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp; chưa xác định là đất ở, đất xây dựng các loại công trình và Nhà nước chưa giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nào sử dụng.

Điều 3. Các quy định giao đất, cho thuê đất chưa sử dụng:

1. Hạn mức giao đất không thu tiền đối với đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại địa phương mà chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản như sau:

a) Đối với khu vực xã, thị trấn:

- Hạn mức giao đất để trồng cây hàng năm và đất để nuôi trồng thủy sản là 03 (ba) hecta đối với mỗi loại;

- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm là 05 (năm) hecta.

b) Hạn mức giao nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại khoản 5 Điều 70 Luật Đất đai quy định không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 70 Luật Đất đai.

Trường hợp vượt hạn mức giao đất trên thì hộ gia đình, cá nhân phải thuê đối với diện tích đất vượt hạn mức.

2. Cho thuê đất chưa sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại địa phương và các địa phương khác để cải tạo, sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

3. Giao đất, cho thuê đất chưa sử dụng đối với các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp thì thực hiện theo khoản 4 Điều 96 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

4. Giao đất có thu tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất chưa sử dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng) khu dân cư để làm nhà ở, hạn mức giao đất thực hiện theo quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 4. Căn cứ để giao đất chưa sử dụng:

a) Căn cứ Điều 104 Luật Đất đai năm 2003;

b) Người xin giao đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải có dự án đầu tư.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ: TN & MT, Tài chính, Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 6;
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VB -TT, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NCTH . MK
 D:\2010\PhapQuy\Quyết định
 Giao dat, cho thue dat mat nuoc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Lập

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu19/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/07/2010
Ngày hiệu lực17/07/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/11/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 19/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 19/2010/QĐ-UBND hạn mức giao đất, cho thuê đất trống


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 19/2010/QĐ-UBND hạn mức giao đất, cho thuê đất trống
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu19/2010/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hậu Giang
                Người kýTrần Thành Lập
                Ngày ban hành07/07/2010
                Ngày hiệu lực17/07/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/11/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 19/2010/QĐ-UBND hạn mức giao đất, cho thuê đất trống

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 19/2010/QĐ-UBND hạn mức giao đất, cho thuê đất trống