Nội dung toàn văn Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi 15/2011/QĐ-UBND quản lý bảo vệ công trình thủy lợi Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2011/QĐ-UBND NGÀY 28/6/2011 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003; Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 293/TTr-SNN ngày 19/5/2016 (kèm Văn bản số 272/BC-SNN ngày 10/5/2016 về báo cáo kết quả điều tra, rà soát, đánh giá công tác phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh); báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 316/BC-STP ngày 17/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh về quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 4 như sau:
“c) Trạm bơm:
- Trạm bơm phục vụ tưới tiêu liên huyện, liên xã;
- Trạm bơm có diện tích tưới, tiêu thiết kế lớn hơn 200 ha.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 4 như sau:
“c) Trạm bơm: Trạm bơm phục vụ tưới tiêu trong phạm vi một xã có diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 200ha.”
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh:
“Như Phụ lục kèm theo.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 5 như sau:
“b) Căn cứ các quy định tại Quyết định này, Quyết định số 15/2011/QĐ- UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh, quy định của pháp luật có liên quan và điều kiện thực tế tại các địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập danh mục công trình thủy lợi phân cấp cho các địa phương, đơn vị quản lý, khai thác và bảo vệ; kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện; trường hợp một số công trình có điều kiện đặc thù theo vùng tưới và thực tế quản lý tại địa phương thực hiện phân cấp theo các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 như sau:
“Thời gian thực hiện phân cấp: Hoàn thành trước 31/12/2016.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: Gửi: VB giấy (25b) và điện tử. | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị quản lý | Cộng | Trong đó | |||
Hồ Chứa | Đập dâng | Trạm bơm | Cống ngăn mặn, giữ ngọt | |||
I | Doanh nghiệp quản lý | 101 | 60 | 8 | 21 | 12 |
1 | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh | 58 | 26 | 1 | 21 | 10 |
2 | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh | 40 | 33 | 6 | 0 | 1 |
3 | Công ty CP Cấp nước Hà Tĩnh | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 |
4 | Công ty CP Đầu tư và Phát triển Vũng Áng | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
II | Tổ chức Hợp tác dùng nước quản lý | 805 | 290 | 81 | 434 | 0 |
1 | Thị xã Kỳ Anh | 4 | 3 | 1 | 0 | 0 |
2 | Huyện Kỳ Anh | 61 | 26 | 28 | 7 | 0 |
3 | Huyện Cẩm Xuyên | 66 | 4 | 13 | 49 | 0 |
4 | Thành phố Hà Tĩnh | 30 | 6 | 2 | 22 | 0 |
5 | Huyện Can Lộc | 130 | 12 | 0 | 118 | 0 |
6 | Huyện Thạch Hà | 94 | 16 | 2 | 76 | 0 |
7 | Huyện Lộc Hà | 32 | 1 | 0 | 31 | 0 |
8 | Thị xã Hồng Lĩnh | 21 | 2 | 0 | 19 | 0 |
9 | Huyện Nghi Xuân | 25 | 17 | 3 | 5 | 0 |
10 | Huyện Đức Thọ | 98 | 5 | 8 | 85 | 0 |
11 | Huyện Hương Khê | 84 | 64 | 20 | 0 | 0 |
12 | Huyện Hương Sơn | 122 | 98 | 4 | 20 | 0 |
13 | Huyện Vũ Quang | 38 | 36 | 0 | 2 | 0 |
| Tổng cộng | 906 | 350 | 89 | 455 | 12 |