Quyết định 1908/QĐ-BYT

Quyết định 1908/QĐ-BYT năm 2021 về điều chỉnh phân bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 2 do Bộ Y tế ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1908/QĐ-BYT 2021 điều chỉnh phân bổ vắc xin phòng dịch bệnh COVID 19 đợt 2


BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1908/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 2

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 và Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sdụng vắc xin phòng COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022;

Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc ban hành Hướng dẫn tiếp nhận, bảo qun, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID 19;

Căn cứ Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế về phân bvắc xin phòng COVID-19 đợt 2;

Theo đề nghị của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo phòng chng dịch COVID-19, Bộ Quốc phòng tại Công văn số 1285/BCĐ-CQTT ngày 09/4/2021;

Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo phòng chng dịch bệnh, Bộ Công an tại Công văn số 983/BCĐ ngày 12/4/2021;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh phân bổ vắc xin COVID-19 Vaccine AstraZeneca tại Điều 1 Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế như sau:

1. Đối với số lượng 80.000 liều cấp cho quân đội điều chỉnh như sau:

- Cấp 35.000 liều vắc xin cho quân đội để tiếp nhận, bảo quản và triển khai tiêm chủng cho các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.

- Cấp 34.350 liều cho Trung tâm kiểm soát bnh tật 44 tỉnh, thành phố (Danh sách theo Phụ lục 1). Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh báo cáo SY tế phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh để tiếp nhận, bảo quản và tổ chức tiêm vc xin phòng COVID-19 cho lực lượng Bộ đội Biên phòng 44 tỉnh, thành phố theo Danh sách trên.

- Cấp bổ sung 10.650 liều cho:

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh An Giang: 2.200 liều

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Tây Ninh: 2.250 liều

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Kiên Giang: 2.200 liều

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Tháp: 2.000 liều

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Long An: 2.000 liều

để tiêm cho các đối tượng ưu tiên theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ ngoài lực lượng quân đội, công an.

2. Đối với số lượng 30.000 liều cấp cho Công an điều chỉnh như sau:

- Cấp 30.000 liều cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố 62 tỉnh, thành phố (danh sách theo Phụ lục 1).

- Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh báo cáo Sở Y tế phối hợp với Công an tỉnh đtổ chức tiếp nhận, bảo quản vắc xin phòng COVID-19 và cấp phát số vắc xin này cho lực lượng công an tỉnh đtổ chức tiêm.

Điều 2. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia - Viện Vệ sinh dịch tTrung ương, Dự án TCMR khu vực thực hiện tiếp nhận, cung ứng vắc xin cho các địa phương, đơn vị theo danh sách tại Điều 1 để tổ chức triển khai tiêm chng vắc xin phòng COVID-19 theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục Y tế - Bộ Công an, Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BT. Nguyễn Thanh Long (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trư
ng;
- SYT, TTKSBT 62 t
nh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Y tế - Bộ Công an;
- Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

 

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Quyết định số 1908/QĐ-BYT ngày 19/4/2021 của Bộ Y tế)

TT

Các địa phương, đơn vị

Số liều vắc xin cấp cho Trung tâm KSBT tỉnh đtiêm cho lực lượng Bộ đội biên phòng

Số liều vắc xin cấp đcấp phát cho lực lượng Công an tỉnh tổ chức tiêm

Số liều vắc xin cấp bổ sung cho các địa phương đtiêm cho các đối tượng ưu tiên theo Nghquyết 21/NQ-CP ngoài lực lượng quân đội, công an

Tng

I

Miền Bắc

15.450

13.800

 

29.250

1

Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Ninh

1.400

200

 

1.600

2

Trung tâm KSBT tỉnh Lạng Sơn

1.050

400

 

1.450

3

Trung tâm KSBT tỉnh Cao Bằng

1.150

200

 

1.350

4

Trung tâm KSBT tỉnh Hà Giang

1.000

200

 

1.200

5

Trung tâm KSBT tỉnh Lào Cai

1.000

300

 

1.300

6

Trung tâm KSBT tỉnh Lai Châu

1.000

200

 

1.200

7

Trung tâm KSBT tỉnh Điện Biên

1.100

400

 

1.500

8

Trung tâm KSBT tỉnh Sơn La

1.050

300

 

1.350

9

Trung tâm KSBT TP. Hải Phòng

1.100

600

 

1.700

10

Trung tâm KSBT tỉnh Thái Bình

350

300

 

650

11

Trung tâm KSBT tỉnh Nam Định

450

400

 

850

12

Trung tâm KSBT tỉnh Ninh Bình

150

650

 

800

13

Trung tâm KSBT tỉnh Thanh Hóa

1.550

900

 

2.450

14

Trung tâm KSBT tỉnh Nghệ An

1.750

700

 

2.450

15

Trung tâm KSBT tỉnh Hà Tĩnh

1.250

400

 

1.650

16

Trung tâm KSBT tỉnh Hưng Yên

100

200

 

300

17

Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Kn

 

200

 

200

18

Trung tâm KSBT tỉnh Tuyên Quang

 

300

 

300

19

Trung tâm KSBT tỉnh Yên Bái

 

300

 

300

20

Trung tâm KSBT tỉnh Hà Nam

 

300

 

300

21

Trung tâm KSBT tỉnh Hòa Bình

 

200

 

200

22

Trung tâm KSBT tỉnh Vĩnh Phúc

 

450

 

450

23

Trung tâm KSBT tỉnh Thái Nguyên

 

400

 

400

24

Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Ninh

 

200

 

200

25

Trung tâm KSBT tỉnh Phú Thọ

 

500

 

500

26

Trung tâm KSBT tỉnh Bc Giang

 

400

 

400

27

Trung tâm KSBT TP. Hà Nội

 

4.200

 

4.200

II

Miền Trung

8.200

4.850

 

13.050

28

Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Bình

1.100

300

 

1.400

29

Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Trị

1.100

300

 

1.400

30

Trung tâm KSBT tỉnh Thừa Thiên Huế

800

400

 

1.200

31

Trung tâm KSBT TP. Đà Nng

600

950

 

1.550

32

Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Nam

900

400

 

1.300

33

Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Ngãi

600

300

 

900

34

Trung tâm KSBT tỉnh Bình Định

550

500

 

1.050

35

Trung tâm KSBT tỉnh Phú Yên

400

550

 

950

36

Trung tâm KSBT tỉnh Khánh Hòa

900

450

 

1.350

37

Trung tâm KSBT tỉnh Ninh Thuận

400

300

 

700

38

Trung tâm KSBT tỉnh Bình Thuận

850

400

 

1.250

III

Tây Nguyên

3.450

1.300

 

4.750

39

Trung tâm KSBT tỉnh Kon Tum

1.100

300

 

1.400

40

Trung tâm KSBT tỉnh Gia Lai

750

100

 

850

41

Trung tâm KSBT tỉnh Đắk Lk

750

600

 

1.350

42

Trung tâm KSBT tỉnh Đắk Nông

850

300

 

1.150

IV

Miền Nam

7.250

10.050

10.650

27.950

43

Trung tâm KSBT tỉnh Bình Phước

450

400

 

850

44

Trung tâm KSBT tỉnh Tây Ninh

600

500

2.250

3.350

45

Trung tâm KSBT tỉnh Long An

500

600

2.000

3.100

46

Trung tâm KSBT tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

1.800

500

 

2.300

47

Trung tâm KSBT tỉnh Tiền Giang

300

500

 

800

48

Trung tâm KSBT tỉnh Bến Tre

450

400

 

850

49

Trung tâm KSBT tỉnh Trà Vinh

350

400

 

750

50

Trung tâm KSBT tỉnh Sóc Trăng

400

350

 

750

51

Trung tâm KSBT tỉnh Đồng Tháp

350

500

2.000

2.850

52

Trung tâm KSBT tỉnh An Giang

500

500

2.200

3.200

53

Trung tâm KSBT tỉnh Kiên Giang

450

500

2.200

3.150

54

Trung tâm KSBT tỉnh Cà Mau

800

400

 

1.200

55

Trung tâm KSBT tỉnh Bc Liêu

300

300

 

600

56

Trung tâm KSBT tỉnh Hậu Giang

 

300

 

300

57

Trung tâm KSBT tỉnh Vĩnh Long

 

300

 

300

58

Trung tâm KSBT TP Cần Thơ

 

400

 

400

59

Trung tâm KSBT tỉnh Lâm Đồng

 

400

 

400

60

Trung tâm KSBT tỉnh Bình Dương

 

400

 

400

61

Trung tâm KSBT tỉnh Đồng Nai

 

650

 

650

62

Trung tâm KSBT TP. Hồ Chí Minh

 

1.750

 

1.750

 

Tổng

34.350

30.000

10.650

75.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1908/QĐ-BYT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1908/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/04/2021
Ngày hiệu lực19/04/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1908/QĐ-BYT

Lược đồ Quyết định 1908/QĐ-BYT 2021 điều chỉnh phân bổ vắc xin phòng dịch bệnh COVID 19 đợt 2


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1908/QĐ-BYT 2021 điều chỉnh phân bổ vắc xin phòng dịch bệnh COVID 19 đợt 2
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1908/QĐ-BYT
                Cơ quan ban hànhBộ Y tế
                Người kýTrương Quốc Cường
                Ngày ban hành19/04/2021
                Ngày hiệu lực19/04/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 1908/QĐ-BYT 2021 điều chỉnh phân bổ vắc xin phòng dịch bệnh COVID 19 đợt 2

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 1908/QĐ-BYT 2021 điều chỉnh phân bổ vắc xin phòng dịch bệnh COVID 19 đợt 2

                            • 19/04/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 19/04/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực