Quyết định 191/2005/QĐ-TTg

Quyết định 191/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2005 - 2010" do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 191/2005/QĐ-TTg Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập phát triển giai đoạn 2005 - 2010


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 191/2005/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN GIAI ĐỌAN 2005 - 2010"

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; 
Căn cứ Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17 thỏng 10 năm 2000 của Bộ Chính trị về "Đẩy mạnh ứng dụng và phỏt triển cụng nghệ thụng tin phục vụ sự nghiệp cụng nghiệp húa và hiện đại hóa giai đoạn 2001 - 2005"; 
Căn cứ Quyết định số123/2003/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt "Điều lệ hoạt động của Phòng Thương mại và Cụng nghiệp Việt Nam";
Xét đề nghị của Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1.Phê duyệt Đề án"Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng cụng nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2005 - 2010" với các nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung:

Hỗ trợ doanh nghiệp

Việt Nam,đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin kinh tế, ứngdụng cụng nghệthông tin đểtăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh nõng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế; gúp phần đào tạo nguồn nhân lựcvà phỏt triển thị trường cụng nghiệp cụng nghệ thụng tin; phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

2. Mục tiêu cụ thể:

1. Nâng cao nhận thức và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ.

2. Tư vấn cho các doanh nghiệp triển khai và lựa chọn giải pháp công nghệ thông tin phù hợp với đặc thù và quy mô của các doanh nghiệp.

3. Đào tạo nhân lực để ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.

4. Góp phần tạo môi trường pháp lý và điều kiện phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.

5. Cung cấp thông tin kinh tế cho các doanh nghiệp và xúc tiến, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử.

II. CÁC NHIỆM VỤ :

1. Đi

ều tra, khảo sỏt, nghiờn cứu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tintrong doanh nghiệp;nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin;khuyến khích, thúc đẩy các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin.

- Đi

ều tra thực trạng và nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tincủa các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ sản xuất, kinh doanh, phõn phối đến tổ chức điều hành và quản lý doanh nghiệp, để kiến nghị với Chính phủ về các cơ chế, chính sách, biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.

- Nghiờn cứu tình hìnhvà các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tintrong doanh nghiệp của nước ngoàiđể vận dụng vào điều kiện thực tế của Việt Nam.

- Tổ chức các hội thảo, hội nghị, đào tạo về ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp theo loại hình, quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh, theo vùng, khu vực hoặc từng địa phương; tuyên truyền nhằm tăng cường nhận thức về vai trò, tác dụng, kinh nghiệm triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.

- Biên soạn các tài liệu, cẩm nang về tin học hóa doanh nghiệp.

- Tạo cầu nối, liên kết, tăng cường hợp tác giữa đơn vị sử dụng và đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin.

- Tổ chức các giải thưởng về ứng dụng công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp và các cá nhân có đóng góp vào phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.

2. Tưvấn cho doanh nghiệp lựa chọn giải phỏp, triển khai ứng dụng công nghệ thông tinphự hợp với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Cung cấp thông tin, tài liệu, giới thiệu các giải pháp công nghệ thông tin mới giúp các doanh nghiệp lựa chọn công nghệ phù hợp.

- Tổ chức trưng bày, triển lóm nhằm trao đổi kinh nghiệm và cỏc tọa đàm giữa cỏc doanh nghiệp để giới thiệu cỏc ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp vớilĩnh vựchoạt động, đặc thự và quy mụ doanh nghiệp.

- Giúp doanh nghiệp Việt Nam tuyờn truyền và giới thiệu về doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp trờn mạng Internet; triển lãm "ảo" về hàng húa, sản phẩm dịch vụ của Việt Nam trờn mạng Internet.

- Tư vấn phỏt triển cỏc dịch vụ giỏ trịgia tăng hỗ trợ doanh nghiệp.

3. Triển khai các chương trình đào tạo kỹ năng cần thiết về ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tổ chức cỏc chương trỡnh đào tạo về ứng dụng công nghệ thông tincho cỏn bộ quản lý và lónh đạo doanh nghiệp.

- Tổ chức cỏc chương trình đào tạo về ứng dụng công nghệ thông tin theo chuyên ngành cho cỏc cỏn bộ trực tiếp sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tổ chức cỏc chương trình đào tạo nâng cao về xây dựng, triển khai, quản lý giảm sỏt các dự án ứng dụng công nghệ thông tin dành cho các lãnh đạo thông tin trong doanh nghiệp (CIO).

4. Phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu, để kiến nghị Chính phủ về các chính sách, chế độ tạo môi trường pháp lý thuận lợi phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.

- Tuyên truyền, phổ biến chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật của Đảng và Nhà nước về phát triển công nghệ thông tin.

- Gắn kết chặt chẽ các hoạt động của Đề án với các chương trình tin học hoá quản lý nhà nước, tin học hóa của các Bộ, ngành, địa phương để hỗ trợ các doanh nghiệp.

5. Xây dựng Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp từ xa.

- Xõy dựng và phỏt triển một cổng thương mại điện tử, kết nối cỏc doanh nghiệp Việt Nam với thị trường quốc tế.

- Đào tạo, hỗ trợ cho cỏc doanh nghiệp tham gia thương mại toàn cầu thụng qua mạng Internet, gúp phần thỳc đẩy phỏt triển thương mại điện tử của Việt Nam.

- Xõy dựng c

ơsở dữ liệu thụng tin kinh tếphong phú, đa dạng, có độ chớnh xỏc cao, kịp thời và tin cậy để cung cấp cho doanh nghiệp.

- Diễn đàn trên mạng để các doanh nghiệp trao đổi kiến thức, kinh nghiệm về sản xuất, kinh doanh, quản lý, thâm nhập thị trường.

- Cung cấp cỏc cụng cụ giao dịch trực tuyến nhằm giả

m chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp Việt Nam trờn thị trường quốc tế.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Đề án, định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ:

- Từ nay đến cuối năm 2006:

a) Chỉ đạo xây dựng cá dự án chi tiết theo các nhiệm vụ cụ thể của Đề án này, thẩm định và phê duyệt theo quy định hiện hành. Trong quá trình xây dựng các dự án cần phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành liên quan để tránh trùng lắp, chồng chéo nhiệm vụ, gây lãng phí.

b) Xây dựng cơ chế phối hợp và kế hoạch triển khai Đề án với các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan.

c) Phối hợp triển khai hoạt động điều tra khảo sát, tư vấn đào tạo với các Bộ, ngành và một số thành phố lớn.

d) Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp.

đ) Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở dữ liệu thông tin và đào tạo cán bộ cho Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp từ xa.

- Từ năm 2007 đến cuối năm 2008:

a) Mở rộng quy mô hoạt động của Đề án, đảm bảo đến hết năm 2008 có trên 70% số địa phương phối hợp triển khai Đề án này.

b) Mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động tư vấn đào tạo về ứng dụng công nghệ thông tin cho doanh nghiệp.

c) Đưa Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp từ xa đi vào hoạt động.

- Từ năm 2009 đến hết năm 2010:

Triển khai thực hiện Đề án ở tất cả các địa phương trên cả nước; phát triển, nâng cao chất lượng của Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp từ xa; phấn đấu đạt chỉ tiêu 50% doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất, kinh doanh; đến cuối năm 2010 tổng kết việc thực hiện Đề án.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo các cơ quan chức năng của Bộ phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam xây dựng chương trình hoạt động cụ thể của Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp từ xa trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, tránh trùng lắp và tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia vào hoạt động này.

3. Bộ Thương mại chỉ đạo các cơ quan chức năng của Bộ phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam triển khai Đề án đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển thương mại điện tử của Việt Nam đến năm 2010 trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, tránh trùng lắp và hỗ trợ cao nhất cho các doanh nghiệp.

4. Kinh phí để thực hiện Đề án được huy động từ các nguồn: doanh nghiệp đóng góp, hỗ trợ của ngân sách nhà nước và hỗ trợ của các tổ chức đối tác.

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối mức hỗ trợ 30% - 50% kinh phí từ ngân sách nhà nước tuỳ theo nhiệm vụ của từng dự án.

Điều 3. Quyết định này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từngày đăng Công báo.

Điều 4.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ, Thủ trưởng cơquan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thưTrung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơquan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủyban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sóat nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,Công báo;
- Lưu: Văn thư,KG (5b). Hoà(305b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Phạm Gia Khiêm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 191/2005/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu191/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/07/2005
Ngày hiệu lực19/08/2005
Ngày công báo04/08/2005
Số công báoTừ số 5 đến số 6
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài chính nhà nước, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 31/12/2010
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 191/2005/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 191/2005/QĐ-TTg Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập phát triển giai đoạn 2005 - 2010


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 191/2005/QĐ-TTg Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập phát triển giai đoạn 2005 - 2010
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu191/2005/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýPhạm Gia Khiêm
                Ngày ban hành29/07/2005
                Ngày hiệu lực19/08/2005
                Ngày công báo04/08/2005
                Số công báoTừ số 5 đến số 6
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài chính nhà nước, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 31/12/2010
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 191/2005/QĐ-TTg Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập phát triển giai đoạn 2005 - 2010

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 191/2005/QĐ-TTg Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập phát triển giai đoạn 2005 - 2010

                        • 29/07/2005

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 04/08/2005

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/08/2005

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực