Quyết định 1918/QĐ-UBND

Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng

Nội dung toàn văn Quyết định 1918/QĐ-UBND xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật nhà ở Hoàn Sơn Tiên Du Bắc Ninh 2009


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1918/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 21 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU NHÀ Ở XÃ HOÀN SƠN, HUYỆN TIÊN DU ĐỂ ĐẤU GIÁ QSDĐ TẠO VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;

Căn cứ các Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ thông tư số 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Ban Quản lý các dự án xây dựng huyện Tiên Du tại tờ trình số 35/TT-QLDA ngày 19/10/2009; báo cáo thẩm định số 701/KH- XDCB ngày 9/12/2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, tại Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 14/03/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh, với các nội dung sau:

I. Nội dung điều chỉnh bổ sung:

1. Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất; quy mô đầu tư phạm vi khu đất đã đấu thầu đấu giá QSDĐ (giai đoạn 1):

1.1. Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất:

- Diện tích đất theo quy hoạch điều chỉnh duyệt tại Quyết định số 192/QĐ-SXD ngày 20/7/2009 của Giám đốc Sở Xây dựng là 106.006,7 m2; trong đó:

+ Đất nhà ở dạng biệt thự (55 lô): 36.894,00 m2;

+ đất dịch vụ + quản lý điều hành: 6.278,00 m2;

+ Đất UBND xã: 15.414,50 m2;

+ Đất cây xanh, mặt nước: 11.037,00 m2;

+ Đất giao thông hạ tầng: 36.382,70 m2;

1.2. Quy mô và giải pháp kỹ thuật bao gồm: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm: San nền, đào mương sinh thái bao quanh khu nhà vườn, đường giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước mặt và hệ thống thoát nước thải, cấp nước sạch, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng, khu sân vườn cây xanh.

1.2.1. San nền bằng cát đen, hệ số đầm chặt K = 0,85. Cốt san nền theo cốt quy hoạch được duyệt, độ dốc toàn khu 0,4% đảm bảo thoát nước.

1.2.2. Đào mương sinh thái bao quanh khu nhà vườn: Tổng diện tích mặt nước 0,4823 m2, mặt cắt hình thang độ dốc mái taluy 1/1 chiều rộng trung bình 4,83 m; chiều sâu H ≥ 1,2 m. Mái lát đá hộc vữa XM-C mác 100, dưới đệm cấp phối đá dăm dày 10 cm.

1.2.3. Đường giao thông nội bộ: Tổng chiều dài 2.337,2 m; bao gồm tuyến N1 dài 239,04 m, mặt cắt ngang đường rộng 31 m = (5,0+9,0++3,0+9,0+5,0); phạm vi thực hiện thuộc dự án gồm vỉa hè và lòng đường (5,0+9,0). Tuyến N2 dài 418,78 m; mặt cắt ngang đường rộng 39,0 m = (6,0+9,0+9,0+9,0+6,0); phạm vi thực hiện thuộc dự án gồm vỉa hè và lòng đường (6,0+9,0). Tuyến N3 dài 415,43 m; mặt cắt ngang đường rộng 22,5 = (6,0+10,5+6,0). Tuyến N4, N5 dài 426,52 m, mặt cắt ngang đường rộng 13,5 m = (3,0+7,5+3,0). Tuyến N6, N7, N8, N9 dài 837,43, mặt cắt ngang đường rộng 10,0 m = (2,0+6,0+2,0).

- Bóc bỏ toàn bộ đất hữu cơ dưới nền đường, nền đường đắp bằng cát đen đầm chặt K = 0,95, lớp trên cùng dày 30 cm đầm chặt K ≥0,98; phạm vi ranh giới khu đất bên ngoài đắp bao bằng đất tận dụng dày tối thiểu (0,5 ÷ 1,0) m, độ dốc mái taluy 1,5.

- Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt và các điểm giao cắt với các nút giao thông các tuyến đường đã quy hoạch.

- Kết cấu mặt đường Ey/c ≥ 150Mpa, tải trọng trục Q = 12 T/trục với các tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường B = (9,0 và 10,5) m, gồm các lớp:

+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;

+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;

+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5 cm;

+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 25 cm;

+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10 cm đầm chặt.

- Kết cấu mặt đường Ey/c ≥ 120Mpa, tải trọng trục Q = 10 T/trục với các tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường B = 6,0 m, gồm các lớp:

+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;

+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;

+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5 cm;

+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 10 cm;

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 15 cm;

+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10 cm đầm chặt.

- Độ dốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố 1,5%.

- Ngăn cách giữa hè phố và lòng đường bằng tấm vỉa vát; giữa lòng đường và dải phân cách bằng tấm vỉa vuông bê tông đúc sẵn mác 200. Trên hè xây bó các hố trồng cây bằng gạch đặc mác 50, vữa xây XM-C mác 50, vữa trát XM-C mác 75, trên mặt ốp gạch lá dừa; khoảng cách các hố từ (7-8) m/ hố. Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn (loại mặt bóng), dưới đệm cát đen đầm chặt dày 5 cm.

1.2.4. Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống tròn BTCT Ø (400-800) mm, đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát đen, thu vào các hố ga thu nước, rồi thoát vào hệ thống thoát nước chung theo quy hoạch. Hệ thống thoát nước thải bằng các cống tròn BTCT Ø (400-500), đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát đen thu vào hệ thống hố ga thu nước. Trước mắt nước thải được xử lý cơ học từ các hộ gia đình, sau đó thoát về vào hệ thống thoát nước thải dọc các trục đường nội bộ, rồi thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.

1.2.5. Cấp nước sạch: Xây dựng hệ thống đường ống phân phối và hệ thống đường ống dịch vụ, dùng ống nhựa HDPE có đường kính D(40-110) mm, nguồn nước lấy từ nguồn nước sạch của khu công nghiệp Tiên Sơn.

- Bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa dọc theo các trục đường.

1.2.6. Hệ thống điện sinh hoạt, điện chiếu sáng:

- Hệ thống điện lực:

+ Xây dựng đường điện, lắp đặt trạm biến áp đủ công suất phục vụ cho sinh hoạt, dùng cáp ngầm.

+ Nguồn điện đấu nối từ đường dây 110/35/22 Kv tại khu vực.

- Hệ thống điện chiếu sáng:

+ Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa hè, cột đèn bằng cột thép tròn côn liền cần 1 nhánh mạ kẽm. Chiều cao cột H = 11 m với các tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường rộng B = 9,0 m và 10,5 m; Chiều cao cột H = 8 m với các tuyến đường có chiều rộng lòng đường B = 5,0 m, khoảng cách các cột trung bình khoảng 38,0 m. Chóa đèn RAINBOW, S 250 W, ánh sáng màu vàng. Thiết kế chiếu sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường theo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố. Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm (3x16+1x10) mm2,có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất, đảm bảo tổn thấp điện áp ≤ 5%. Điều khiển đóng ct tự động bằng rơ le thời gian.

1.2.7. Hệ thống thảm cỏ cây xanh, khu sân vườn đường dạo:

- Trồng cây bóng mát thảm cỏ cây xanh tại khu vực quanh mương sinh thái, bố trí tiểu cảnh hợp lý kết hợp với điện chiếu sáng sân vườn tạo cảnh quan môi trường. Điện chiếu sáng sân vườn dùng đèn tứ cấu Ø 400 bóng M 80 W, dây dẫn đi ngầm trong đất đảm bảo tổn thất điện áp ≤ 5%.

1.3. Điều chỉnh bổ sung khối lượng do điều chỉnh quy hoạch, điều chỉnh bổ sung chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, giá vật liệu, chế đ chính sách về xây dựng cơ bản theo quy định tại thời điểm lập điều chỉnh bổ sung dự án.

2. Phần đất của dự án còn lại chưa tổ chức thực hiện:

2.1. Quy mô đầu tư, giải pháp xây dựng và các thông số kỹ thuật khác theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 14/03/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh.

2.2. Điều chỉnh giá vật liệu, chế độ chính sách theo quy định tại thời điểm lập điều chỉnh bổ sung dự án.

(giải pháp xây dựng cụ thể theo báo cáo thẩm định)

3. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư

3.1. Tổng mức đầu tư: 115.066.000.000 đồng (Một trăm mười năm tỷ, không trăm sáu mươi sáu triệu đồng); bao gồm:

- Xây lắp: 75.055.000.000 đồng;

- Chi phí GPMB: 24.522.000.000 đồng;

- Chi khác: 5.021.000.000 đồng;

- Dự phòng: 10.468.000.000 đồng. Chia ra:

3.1.1 Giai đoạn 1 (khu đất đã đấu thầu xây dựng hạ tầng kỹ thuật và đấu giá quyền sử dụng đất): Tổng mức đầu tư: 59.124.000.000 đồng (Năm mươi chín tỷ, một trăm hai mươi bốn triệu đồng); gồm:

- Xây lắp: 41.183.000.000 đồng;

- Chi phí GPMB: 9.858.000.000 đồng;

- Chi khác: 2.709.000.000 đồng;

- Dự phòng: 5.374.000.000 đồng.

3.1.2. Giai đoạn 2: Tổng mức đầu tư: 55.924.000.000 đồng (Năm mươi lăm tỷ, chín trăm hai mươi bốn triệu đồng); gồm:

- Xây lắp: 33.872.000.000 đồng;

- Chi phí GPMB: 14.664.000.000 đồng;

- Chi khác: 2.312.000.000 đồng;

- Dự phòng: 5.094.000.000 đồng.

(nội dung các chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)

3.2. Nguồn vốn đầu tư:

3.2.1 Giai đoạn 1 (khu đất đã đấu thầu): Từ quỹ đất dự án đã đấu giá QSDĐ và kinh phí của Công ty thi công cơ giới Vigracera - Tổng công ty thủy tinh và gốm xây dựng (đơn vị trúng đấu giá đề nghị điều chỉnh quy hoạch).

3.2.2 Giai đoạn 2 (Khu đất chưa thực hiện): Từ đấu giá QSDĐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.

4. Thời gian thực hiện dự án: Năm (2006 ÷ 2012).

5. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu và các chính sách hiện hành.

6. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Hoàn thiện dự án điều chỉnh bổ sung theo yêu cầu tại Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư; tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Công thương, Thông tin và Truyền thông; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tiên Du; Chủ tịch UBND xã Hoàn Sơn; Giám đốc Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Tiên Du và Công ty thi công cơ giới Vigracera - Tổng công ty thủy tinh và gốm xây dựng căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Vĩnh Kiên

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1918/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1918/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/12/2009
Ngày hiệu lực 21/12/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1918/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1918/QĐ-UBND xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật nhà ở Hoàn Sơn Tiên Du Bắc Ninh 2009


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1918/QĐ-UBND xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật nhà ở Hoàn Sơn Tiên Du Bắc Ninh 2009
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1918/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Bùi Vĩnh Kiên
Ngày ban hành 21/12/2009
Ngày hiệu lực 21/12/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 14 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1918/QĐ-UBND xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật nhà ở Hoàn Sơn Tiên Du Bắc Ninh 2009

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1918/QĐ-UBND xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật nhà ở Hoàn Sơn Tiên Du Bắc Ninh 2009

  • 21/12/2009

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 21/12/2009

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực