Quyết định 1970/1999/QĐ-BKHCNMT

Quyết định 1970/1999/QĐ-BKHCNMT về Quy trình công nghệ tiêu huỷ thuốc bảo vệ thực vật Phốtpho hữu cơ tồn đọng cấm sử dụng do Bộ trưởng Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1970/1999/QĐ-BKHCNMT Quy trình công nghệ tiêu huỷ thuốc bảo vệ thực vật Phốtpho hữu cơ tồn đọng cấm sử dụng


BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1970/1999/QĐ-BKHCNMT

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 1970/1999/QĐ-BKHCNMT NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TIÊU HUỶ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHỐTPHO HỮU CƠ TỒN ĐỌNG CẤM SỬ DỤNG

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật bảo vệ Môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 20 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 29/1998/CT-TTg ngày 25 tháng 8 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm khó phân huỷ;
Theo kết luận tại biên bản ngày 17 tháng 12 năm 1998 của Hội đồng khoa học (thành lập theo Quyết định số 2312/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường ngày 1 tháng 12 năm 1998) nghiệm thu đề tài "Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ xử lý một số chất độc tồn đọng gây ô nhiễm môi trường";
Để thực hiện việc thu gom, tiêu huỷ các loại hoá chất độc còn tồn đọng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường;
Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình công nghệ tiêu huỷ thuốc bảo vệ thực vật phốtpho hữu cơ tồn đọng cấm sử dụng;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Môi trường có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Cục trưởng Cục Môi trường, Giám đốc các Sở khoa học, Công nghệ và Môi trường và các tổ chức, cá nhân thực hiện việc thu gom, tiêu huỷ thuốc bảo vệ thực vật phốtpho hữu cơ tồn đọng cấm sử dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện quy trình công nghệ này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các tổ chức cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho thích hợp.

 

Chu Tuấn Nhạ

(Đã ký)

 

QUY TRÌNH

CÔNG NGHỆ TIÊU HUỶ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHỐT PHO HỮU CƠ TỒN ĐỌNG CẤM SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1970/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 10 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

MỞ ĐẦU:

Để bảo vệ cây trồng chống lại các loại côn trùng và động vật có hại, hiện nay ở nước ta sử dụng nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), mà trong đó có nhiều loại đã bị Nhà nước cấm sử dụng do tác hại của chúng đến môi trường và sức khoẻ con người. Hiện nay trên thị trường thuốc BVTV có bán rất nhiều chủng loại khác nhau, được nhập vào nước ta theo nhiều nguồn khác nhau, trong đó một số thuốc bị cấm sử dụng như: parathion-methyl, C8H20NO5PS, Monocrotophos, C7H14NO5P và Methamidophos, C2H8NO2PS. Theo các thống kê chưa đầy đủ thì các thuốc BVTV trên còn tồn đọng rải rác nhiều nơi trong các gia đình nông dân, các địa điểm bán lẻ ở các địa phương và ngay cả trong kho của Nhà nước. Để ngăn ngừa tối đa tác động nguy hại của các loại thuốc BVTV nói trên đến môi trường và sức khoẻ con người cần phải tổ chức thu gom, xử lý triệt để và đặc biệt phải đưa ra được quy trình công nghệ tiêu huỷ chúng

I. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU GOM VÀ TIÊU HUỶ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHỐTPHO HỮU CƠ: PARATHION METHYL, MONOCROTOPHOS VÀ METHAMIDOPHOS

1. Tính chất lý hoá, độc tính của các thuốc BVTV phốtpho hữu cơ

1.1. Tính chất lý hoá, độc tính:

Các thuốc BVTV như parathion Methyl, Monocrotophos và Methamidophos là các hợp chất hữu cơ Phốtpho có độ hoạt động cao trong việc diệt côn trùng, cây, cỏ và nấm hại. Chúng là các chất độc thần kinh, có tác dụng kìm hãm men axetylcholinesteraza dẫn đến việc thừa axetylcholine trong cơ thể động vật, sâu bọ gây nên sự rối loạn thần kinh và dẫn đến tử vong.

- Methamidophos, C2H8NO2PS còn được gọi là monitor. Nó là một chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước và các dung môi hữu cơ phân cực. Monitor có tác dụng diệt các loại sâu miệng nhai, chích hút hại rau màu, cây ăn quả, cây công nghiệp và các loại động vật như: chuột đồng, chuột cống, chuột nhắt. Monitor có tác dụng qua đường miệng hay tiếp xúc.

LD50 với chuột cống là 30 mg/kg qua đường miệng, còn qua da thì LD50 là từ 50 -110 mg/kg. Thời gian cách ly trước khi thu hoạch các loại rau quả phải từ 15 - 20 ngày. Monitor thương phẩm là những dung dịch nước từ 50 - 70% hoạt chất.

- Monocrotophos, C7H14NO5P còn được gọi là azodrin. Nó là một chất rắn tinh thể không màu, dễ tan trong nước, axeton, etanol, khó tan trong các loại dung môi không phân cực. Monocrotophos có tác dụng diệt các loại nhện đỏ, loại sâu miệng nhai, chích hút. Nó có tác dụng qua đường miệng hay tiếp xúc,

LD50 đối với chuột cống, qua đường miệng là 21 mg/kg; qua da là 354 mg/kg đối với thỏ. Thời gian cách ly trước khi thu hoạch các loại rau phải từ 14 - 21 ngày. Monocrotophos thương phẩm là những dung dịch 40, 50 hay 60% hoạt chất trong nước và phụ gia.

- Parathinon Methyl, C8H20NO5PS còn được gọi là Vofatox. Nó là một chất rắn tinh thể không màu, không mùi. Rất ít tan trong nước, tan nhiều trong axeton, toluen, clorofoc, điclometan.

Vofatox có tác dụng diệt nhiều loại côn trùng, nhện hại cây, các loại rệp lá, bọ xít sâu cuốn lá, sâu đục thân, sâu chè, sâu thuốc lá.... Nó có tác dụng qua đường miệng và đường tiếp xúc.

Vofatox là loại thuốc độc hại nhóm I. LD50 của nó đối với chuột từ 6-30 mg/kg tuỳ từng loại chuột. Ngộ độc đối với người từ 14 - 24 mg/kg qua đường miệng. Thời gian cách ly trước khi thu hoạch các loại rau quả phải từ 7 - 28 ngày.

Vofatox thương phẩm là các dung dịch huyền phù trong nước với thành phần 20, 40, 50 và 60% hoạt chất và các phụ gia khác.

1.2. Cách phòng chống, cấp cứu, điều trị:

- Những người tiếp súc với thuốc BVTV phôtpho hữu cơ (thu gom tiêu huỷ) phải được trang bị phòng hộ lao động đầy đủ: ủng cao su, găng tay cao su, quần áo bảo hộ lao động, khẩu trang phòng độc, mặt nạ phòng độc.

- Những người yếu, dễ mẫn cảm thuốc BVTV phốtpho hữu cơ, phụ nữ có thai không được tham gia thu gom và tiêu huỷ thuốc BVTV phốtpho hữu cơ.

- Những người tham gia tiêu huỷ thuốc BVTV Phốtpho hữu cơ phải được hưởng mức ăn bồi dưỡng độc hại cao và được uống sữa thường xuyên trong thời gian tiêu huỷ sau đó một tháng.

- Những người tham gia tiêu huỷ chỉ làm việc không quá 4 giờ/ngày. Sau khi làm việc phải tắm rửa bằng nước xà phòng và nước sạch, quần áo phải giặt sạch bằng xà phòng và phơi khô thoáng ngoài nắng gió.

- Cấp cứu, điều trị:

+ Ngăn chặn đường hấp thụ chất độc vào cơ thể, lột bỏ quần áo, tắm rửa sạch bằng xà phòng, cho uống sữa, lòng trắng trứng, đưa nạn nhân ra nơi thoáng mát. Nhanh chóng đưa nạn nhân đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất.

+ Điều trị: Truyền dịch, trợ tim nâng thể trạng nạn nhân, rửa dạ dày bằng nước muối hoặc dung dịch 70% Socbitol, cho thở oxy, uống thuốc giải độc nếu có.

2. Các phương pháp phát hiện thuốc BVTV Phốtpho hữu cơ:

- Phát hiện bằng cảm quan: Các thuốc BVTV Phốt pho hữu cơ này khi khuyếch tán trong không khí có mùi rất khó chịu và đặc trưng của Phốtpho hữu cơ (mùi cá thối). Trên các lọ thuốc bao giờ cũng có nhãn chỉ rõ tên loại thuốc và cách sử dụng.

Muốn nhận biết chính xác loại thuốc phải phân tích bằng các phương pháp hoá lý như hồng ngoại, sắc ký khí , sắc ký lớp mỏng, sắc ký HPLC để xác định chính xác các nhóm chức sau khi tách mẫu và làm giàu bằng cách chiết với các dung môi hữu cơ.

3. Thu gom và tiêu huỷ các thuốc BVTV Phốtpho hữu cơ.

3.1. Thu gom

Thuốc BVTV Phốt pho hữu cơ hiện tồn đọng tại các địa phương thường rất phân tán: trong các kho thuốc, cửa hàng bán thuốc sâu, thậm chí tại các gia đình nông dân. Vì vậy việc thu gom phải được tổ chức chặt chẽ, đồng bộ và triệt để.

- Trước khi tiến hành thu gom khoảng 1 tuần, chính quyền xã tổ chức họp, thông báo qua đài truyền thanh xã tuyên truyền giải thích đến từng hộ gia đình biết kế hoạch thu gom và tiêu huỷ thuốc BVTV Phốtpho hữu cơ cấm sử dụng.

- Từng hộ gia đình còn lưu giữ thuốc BVTV Phốt pho hữu cơ đem nộp cho xã y tế, phối hợp với thanh niên địa phương thu gom thuốc tại kho thuốc hoặc cửa hàng thuốc xã và tổ chức phân loại đóng gói vào từng bao nilon dầy để vận chuyển về nơi tiêu huỷ. Chú ý khi đóng gói cần đảm bảo an toàn tránh đổ vỡ khi vận chuyển.

- Khi đã tập trung thuốc về nơi tiêu huỷ, phải tổ chức tiến hành tiêu huỷ ngay tránh để lâu không đảm bảo được an toàn và gây ô nhiễm môi trường tại nơi lưu giữ này.

3.2. Tiêu huỷ

3.2.1. Cơ sở khoa học của phương pháp tiêu huỷ

- Việc tiêu huỷ thuốc BVTV Phốtpho hữu cơ có thể áp dụng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc số lượng, hàm lượng, trạng thái tồn đọng của chúng trong môi trường.

Đối với thuốc BVTV Phốtpho hữu cơ tồn đọng cấm sử dụng hiện nay ở nước ta phương pháp tối ưu, kinh tế và có tính khả thi là dùng kiềm mạnh để phá huỷ.

Cơ sở khoa học của phương pháp này như sau:

Về mặt cấu trúc, các hợp chất Phốtpho hữu cơ bao giờ cũng chứa gốc thuỷ phân, như vậy về nguyên tắc các thuốc này chỉ tồn tại tự do trong tự nhiên trong một khoảng thời gian nhất định để có hiệu lực trừ sâu hại. Khi nhóm thuỷ phân bị thay thế bằng nhóm OH thì tính độc hại của hợp chất Phốtpho hữu cơ bân đầu bị mất đi. Sau khi bị thuỷ phân các nhóm còn lại trên nguyên tử photpho là các nhóm ankoxy hay amino cũng dễ dàng bị thuỷ phân do các đặc trưng cấu tạo của chúng dẫn đến sự tạo thành axit H3PO4 bền vững không độc hại.

* Đối với Parathion-methyl phản ứng thuỷ phân xảy ra như sau:

(CH3O)2PS - O - p - C6H4 - NO2 + 2NaOH ế (CH3O)2PSONa + O2N - p - C6H4- ONa + H2O

2(CH3O)2PSONa + 4NaOH+O2 (từ không khí) ế 2Na3PO4 + 4CH3OH + 2S¯

Tất cả các sản phẩm thuỷ phân ngoài không khí như Na3PO4, CH3OH, S không độc hại cho môi trường dễ bị chuyển hoá dưới tác dụng của vi khuẩn, trừ p-nitrophenol có tính độc nhẹ cần loại bỏ khỏi môi trường.

* Đối với methamidophos, phản ứng thuỷ phân xảy ra như sau:

(CH3O)PO(NH2)SCH3+2NaOHế (CH3O)PO(NH2)+ONa+CH3SNa+H2O

Tiếp theo là phản ứng thuỷ phân của nhóm este của sản phẩm thuỷ phân của quá trình trên:

(CH3O)PO(NH2)ONa + NaOH ế PO(NH2) (ONa)2+CH3OH

PO(NH2) (ONa)2 có thể bị thuỷ phân trong môi trường kiềm nhưng tốc độ phản ứng chậm và phức tạp. Nó dễ dàng bị thuỷ phân trong môi trường axit như sau:

(NaO)2PONH2 + H+ + H2O ế H3PO4 + NH3 ế H2PO4- NH+4

* Đối với monocrotophos, phản ứng thuỷ phân xảy ra như sau:

(CH3O)2PO-O-C(CH3)=C(CONHCH3)H + 2H2O ế (CH3O)2PO(OH)+

OHC-CH(CH3)-COOH+CH3NH2

este trung gian (CH3O)2PO(OH) bị thuỷ phân tiếp tục cho ta Na3PO4:

(CH3O)2PO(OH)+3NaOH ế Na3PO4 + 2CH3OH + H2O

3.2.2. Kỹ thuật tiêu huỷ:

- Công tác chuẩn bị:

+ Chuẩn bị trang bị phòng hộ lao động: quần áo bảo hộ, ủng, găng tay cao su, mặt nạ phòng độc, phương án sơ cứu cho người nhiễm độc (chú ý khâu chuẩn bị này phải rất chu đáo nhất là khi tiêu huỷ lượng lớn thuốc BVTV Phốtpho hữu cơ từ vài trăm lít trở nên).

+ Chuẩn bị dụng cụ tiêu huỷ: xô nhựa, chậu nhựa, phuy nhựa (sắt) que khuấy...

+ Chuẩn bị hoá chất vật liệu: xút công nghiệp, vôi bột, than hoạt tính, vải thô, nguồn nước cấp cho pha dung dịch xút và để phòng hộ lao động trong quá trình tiêu huỷ, tấm nilon, bao nilon.

+ Hố chôn lấp sản phẩm sau tiêu huỷ có thể đặt ở ngay nơi tiêu huỷ hoặc cách xa. Hố sâu 3m, còn chiều dài, chiều rộng tuỳ thuộc lượng sản phẩm được chôn, làm sao sản phẩm chôn lấp phải cách mặt bằng (cốt 0) từ 1,5 - 2m. Hố chôn lấp phải đào xa nơi dân cư, xa nguồn nước sinh hoạt, xung quanh thành hố được bao bọc hai ba lớp nilon chống thấm. Đáy hố lót 2-3 lớp nilon chống thấm và phủ lớp than hoạt tính dày 10 cm.

- Cách tiêu huỷ:

- Tiến hành cân từng loại thuốc để tính lượng NaOH (xút), lượng than hoạt tính và các hoá chất vật liệu khác cho việc tiêu huỷ, quá trình tiêu huỷ được cụ thể hoá như sau:

Tiêu huỷ parathion-methyl:

- Đơn vị tính:

Lượng Parathion-methyl cần thiêu huỷ: 10 kg

NaOH rắn kỹ thuật: 3,1 kg

Axit HCl 1:1 2,0 lít

Than hoạt tính: 2,0 kg

Xô nhựa 20 lít: 3 chiếc

Vải thô: 1 m2

Gậy tre dài 2m: 1 chiếc

Nước giếng.

Giấy pH

- Phá huỷ thuốc:

Pha dung dịch NaOH nồng độ 1M: Lấy 3,1 kg NaOH rắn ở trên cho vào 75 lít nước, khuấy mạnh cho tan hết NaOH. Đổ từ từ dung dịch NaOH vào lượng thuốc BVTV ở trên và khuấy mạnh. Sau khi đổ hết lượng dung dịch NaOH vào lượng thuốc BVTV lại khuấy tiếp từ 3 đến 4 giờ nữa. Sau đó axit hoá hỗn hợp bằng axit HCl 1:1 đến pH = 5-6. Để yên cho tách lớp, gạn phần nước trong qua lớp than hoạt tính cho nước lọc chảy ra môi trường (theo hình vẽ dưới). Than bẩn và cặn lắng được cho vào bao nilon và cho vào hố chôn đã chuẩn bị như ở trên.

Hình vẽ

Lớp vải thô

 

Lớp than hoạt tính

 

Lớp vải thô

 

Nước thải công nghiệp

 

Xô nhựa

 

Cặn tủa

Ở trên là cách tiêu huỷ cho 10 kg thuốc parathion-methyl với lượng thuốc thu gom được bất kỳ P kg sẽ làm theo sơ đồ sau:

P

kg NaOH

3,29

Parathin-menthyl Pkg

25P

lit H2O

3,29

 

Dung dịch HCl 1:1

 

Trộn dd NaOH với thuốc BVTV, khuấy 4h


 

Gạn lớp than hoạt tính

 

Nước gạn

 

Thải ra môi trường

 

Chôn lớp cặn và than hoạt tính bị ô nhiễm

Tổng chi phí vật tư cho việc tiêu huỷ 10kg thuốc vào khoảng 150.000 đồng.

Tiêu huỷ Methamidophos:

- Đơn vị tính;

Lượng methamidophos: 10 kg

Lượng NaOH rắn kỹ thuật: 5,7 kg

Lượng H2O2: 3,0 lít

Lượng vôi bột: 5,0 kg

Chậu nhựa 20 lít

Gậy tre dài 2 m: 1 chiếc

Nước giếng.

- Phá huỷ thuốc:

Pha dung dịch NaOH nồng độ 1M: Lấy 5,7 kg NaOH rắn cho từ từ vào 140 lít nước, khuấy cho tan hết NaOH. Đổ từ từ dung dịch NaOH thu được vào lượng thuốc BVTV khuấy mạnh cho tan hết thuốc. Khuấy tiếp 4h nữa. Cho lượng H2O2 ở trên vào hỗn hợp phản ứng. Sau khi cho hết lượng H2O2, đổ tiếp vào hỗn hợp đó 5,0 kg vôi bột. Khuấy đều. Để yên cho lắng, gạn bỏ nước trong ra môi trường. Cặn cho vào túi nilon và chôn như đã nói ở phần trên.

Ở trên là cách tiêu huỷ 10 kg thuốc, còn với lượng thuốc bất kỳ P kg thì làm như sau:

 

Nước vôi

 

Thải môi trường

 

Ôxy hoá

 

Nước gạn

 

Ca3(PO4)2

CaSO4

 

Cặn đem chôn

 

80P

kg NaOH

141,13

Methamidophos Pkg

2000P

lit H2O

141,13

 

Trộn dd NaOH với thuốc BVTV

 

NH3

Tiêu huỷ Monocrotophos

- Đơn vị tính

Lượng monocrotophos cần tiêu huỷ: 10 kg

Cần lượng NaOH rắn kỹ thuật: 3,6 kg

CaOCl2: 3,0 kg

Xô nhựa 10 lít: 1 chiếc

Chậu nhựa 20 lít: 1 chiếc

Gậy tre dài 2,0 m: 1 chiếc

- Phá huỷ thuốc:

Pha dung dịch NaOH 1M: Lấy 3,6 kg NaOH rắn cho từ từ vào 90 lít nước, khuấy cho đến tan hết NaOH. Đổ từ dung dịch NaOH thu được vào lượng thuốc BVTV, khuấy mạnh cho đến tan hết thuốc, khuấy tiếp thêm 4h nữa. Sau đó đổ lượng CaOCl2 vào hỗn hợp. Khuấy đều rồi để yên. Gạn nước thải ra môi trường (hình vẽ dưới) cặn bã cho vào túi nilon rồi chôn như đã nói ở trên.

Với một khối lượng bất kỳ P kg thuốc monocrotophos cần tiêu huỷ thì làm như sau;

kg NaOH

2,79

Monocrotophos Pkg

25P

lit H2O

2,79

 

Thuỷ phân 4 h

 

Ôxy hoá -CHO thành -COONa

 

CaOCl2

 

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
Thông báo khi VB này bị sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực
VĂN BẢN THAY THẾ
SO SÁNH VĂN BẢN THAY THẾ
VĂN BẢN SONG NGỮ
MỤC LỤC VĂN BẢN
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản này không có Văn Bản Gốc
Quyết định 1970/1999/QĐ-BKHCNMT về Quy trình công nghệ tiêu huỷ thuốc bảo vệ thực vật Phốtpho hữu cơ tồn đọng cấm sử dụng do Bộ trưởng Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành

Tải Văn bản tiếng Việt

3.619

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Đang Đăng Nhập Thành Viên Free!


Vì Đăng Nhập Thành Viên Free nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính và Nội dung của văn bản.
Bạn chưa xem được Nội dung toàn văn, Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu muốn làm Thành Viên Basic / Pro, mời Bạn Chuyển Đổi loại Thành Viên tại đây.


Bạn Đang Đăng Nhập Thành Viên Basic!


Vì Đăng Nhập Thành Viên Basic nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính, Nội dung của văn bản, Nội dung toàn văn, Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc.
Bạn chưa xem được Văn bản tiếng Anh, ...


Nếu muốn làm Thành Viên Pro, mời Bạn Chuyển Đổi loại Thành Viên tại đây.


Quyết định 1970/1999/QĐ-BKHCNMT Quy trình công nghệ tiêu huỷ thuốc ...
Chọn văn bản so sánh thay thế:
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
 

Chú thích:

Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.

= Nội dung thay thế tương ứng;

= Không có nội dung thay thế tương ứng;

= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;

= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.

Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.

Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.

Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.

  • Sửa Xóa

Địa chỉ:17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:(028) 3930 3279 (06 lines) _ Fax: (028) 3930 3009
E-mail:inf[email protected]
  • Trang chủ
  • Các Gói Dịch Vụ Online
  • Phần mềm THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
  • Hướng Dẫn Sử Dụng
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
  • Lưu trữ
  • Đăng ký Thành viên
  • Thỏa Ước Dịch Vụ
  • Tra cứu pháp luật
  • Tra cứu Công văn
  • Tìm kiếm luật sư
  • Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam
  • Cộng đồng ngành luật
  • Biểu thuế WTO
  • Bảng giá đất
TVPL:
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn

  1. Hiện tại THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích vượt trội:
  2. Tra cứu dễ dàng bởi thanh công cụ tra cúu hoàn toàn mới
  3. Tra cứu toàn bộ Văn bản Gốc;
  4. Tra cứu hơn 120.000 Văn bản tiếng Việt;
  5. Đầy đủ Văn bản Pháp Luật bằng tiếng Anh (hợp tác cùng Thông Tấn Xã Việt Nam);
  6. Ban Thư Ký Luật sẽ Thông báo tóm lược những Văn bản Quý khách cần, qua Email hoặc SMS, ngay khi nó vừa ban hành, hoặc vừa có hiệu lực;
  7. Tra cứu 107.000 Thủ tục Hành chính các lọai, biết thủ tục nào còn đang áp dụng để áp dụng;
  8. Hỗ Trợ tư vấn Pháp lý sơ bộ miễn phí qua các hình thức: Điện Thoại, email, chat yahoo.
  9. Khi áp dụng văn bản, bạn sẽ được biết: • Ngày áp dụng của từng văn bản. • Tình trạng hiệu lực của từng văn bản.
  10. Đặc biệt hỗ trợ tư vấn pháp lý sơ bộ miễn phí qua 3 hình thức: điện thoại, chat yahoo và email bởi bộ phận chuyên viên pháp lý. => Để có thể tra cứu và xem được những tiên ích trên vui lòng click vào link dưới đây để có thể tra cứu được những tiện ích vượt trội.
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn

Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới 2 lần để chắc rằng bạn nhập đúng.

Tên truy cập:

Mật khẩu cũ:

Mật khẩu mới:

Nhập lại:

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đăng ký thành viên.

E-mail:

Email người nhận:

Tiêu đề Email:

Nội dung:

Góp Ý Cho Văn bản Pháp Luật

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Thông báo cho tôi khi Văn bản bị sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

Email nhận thông báo:

Ghi chú cho Văn bản .

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1970/1999/QĐ-BKHCNMT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1970/1999/QĐ-BKHCNMT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/11/1999
Ngày hiệu lực25/11/1999
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1970/1999/QĐ-BKHCNMT

Lược đồ Quyết định 1970/1999/QĐ-BKHCNMT Quy trình công nghệ tiêu huỷ thuốc bảo vệ thực vật Phốtpho hữu cơ tồn đọng cấm sử dụng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1970/1999/QĐ-BKHCNMT Quy trình công nghệ tiêu huỷ thuốc bảo vệ thực vật Phốtpho hữu cơ tồn đọng cấm sử dụng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1970/1999/QĐ-BKHCNMT
                Cơ quan ban hànhCông nghệ và Môi trường, Bộ Khoa học
                Người ký***, Chu Tuấn Nhạ
                Ngày ban hành10/11/1999
                Ngày hiệu lực25/11/1999
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1970/1999/QĐ-BKHCNMT Quy trình công nghệ tiêu huỷ thuốc bảo vệ thực vật Phốtpho hữu cơ tồn đọng cấm sử dụng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1970/1999/QĐ-BKHCNMT Quy trình công nghệ tiêu huỷ thuốc bảo vệ thực vật Phốtpho hữu cơ tồn đọng cấm sử dụng

                        • 10/11/1999

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/11/1999

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực