Quyết định 1991/QĐ-UBND

Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành

Quyết định 1991/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản đã được thay thế bởi Quyết định 299/QĐ-UBND 2018 phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản Phú Thọ và được áp dụng kể từ ngày 12/02/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 1991/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1991/QĐ-UBND

Việt Trì, ngày 30 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ các Văn bản: số 184/BNN-LN ngày 18/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; số 244/BTTTT-PC ngày 26/01/2010 của Bộ Thông tin và truyền thông; số 680/BXD-VLXD ngày 26/4/2010 của Bộ Xây dựng; số 550/BQP-TM ngày 02/02/2010 của Bộ Quốc phòng; số 0566/BCT- CNNg ngày 14/10/2010 của Bộ Công thương; số 358/ĐCKS-KS ngày 11/3/2010 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1145/TTr-TNMT ngày 24/6/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, với các nội dung như sau:

1. Tổng diện tích khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh là 84.268,81 ha với tổng số 1753 vị trí, khoanh, tuyến bao gồm:

a. Khu vực cấm là đất có di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được UBND tỉnh khoanh vùng bảo vệ có diện tích: 1.174,38 ha (246 vị trí), trong đó:

- Đất có di tích lịch sử, văn hóa có 243 vị trí với diện tích: 136,78 ha.

- Đất thuộc danh lam thắng cảnh có 03 vị trí với diện tích: 1.037,60 ha.

b. Khu vực cấm là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo tồn thiên nhiên có diện tích: 49.182,48 ha (157 khoanh), trong đó:

- Rừng đặc dụng có 24 khoanh với diện tích: 1.700,80 ha.

- Rừng phòng hộ có 123 khoanh với diện tích: 32.433,68 ha.

- Khu bảo tồn thiên nhiên có 10 khoanh với diện tích: 15.048,0 ha.

c. Khu cấm là đất đã có quy hoạch dành riêng cho mục đích Quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh có diện tích 4.211,98 ha (147 vị trí), trong đó:

- Đất quy hoạch cho Quốc phòng có 131 vị trí với diện tích: 3.558,55 ha.

- Đất quy hoạch cho an ninh có 16 vị trí với diện tích: 653,43 ha.

d. Khu vực cấm là đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ an toàn các công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông, công trình thủy lợi, công trình lưới điện cao áp từ 6 KV trở lên, đê điều, thông tin có diện tích: 16.375,06 ha (898 tuyến,cái) trong đó:

- Công trình giao thông có 209 tuyến với diện tích: 8.050,68 ha.

- Công trình lưới điện cao áp có 56 tuyến với diện tích: 2.021,54 ha.

- Công trình thủy lợi, đê điều có diện tích: 6.032,84 ha (trong đó: Công trình thủy lợi có 273 công trình với diện tích: 2.241,69 ha; công trình đê điều có 39 tuyến với diện tích 3.227,22 ha; công trình kè có 30 vị trí với diện tích: 637,73 ha; công trình cống có 327 cái với diện tích: 196,20 ha).

e. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản là đất dành riêng cho tôn giáo có diện tích: 80,79 ha (286 vị trí), trong đó:

- Đất nhà thờ có 98 vị trí với diện tích: 41,79 ha.

- Đất chùa chiền có 170 vị trí với diện tích: 39,0 ha.

f. Khu vực cấm là đất đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch hoặc kết cấu hạ tầng quan trọng có diện tích: 13.244,12 ha (37 vị trí), trong đó:

- Đất đô thị có 11 huyện, thành, thị với diện tích: 9.163,15 ha.

- Đất du lịch có 9 vị trí với diện tích: 2.670,47 ha.

- Đất khu đô thị mới có 03 vị trí với diện tích 232,49 ha.

- Đất kết cấu hạ tầng quan trọng có 2 vị trí với diện tích: 84,0 ha.

- Đất cụm công nghiệp, khu công nghiệp có 12 vị trí với diện tích: 1.094,0 ha. (Có bản đồ, thuyết minh báo cáo và phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường công bố công khai khu vực cấm hoạt động khoáng sản đã được phê duyệt, chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị trong việc quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật và nội dung Quyết định này.

2. Các cơ quan thông tin đại chúng (Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Phú Thọ, Cổng thông tin điện tử của tỉnh,...) có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường công bố công khai các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên các phương tiện thông tin đại chúng đến mọi doanh nghiệp, người dân.

3. Các sở, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình tổ chức thực hiện, quản lý chặt chẽ các khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc phạm vi mình quản lý. Trường hợp đặc biệt do nhu cầu phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh cần triển khai hoạt động khoáng sản trong các khu vực trên, UBND tỉnh sẽ có quyết định riêng.

4. UBND các huyện, thành, thị có trách nhiệm quản lý, bảo vệ chặt chẽ các khu vực cấm hoạt động khoáng sản đã được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan theo dõi đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho Bạc Nhà nước tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện, thành thị và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Đình Vượng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1991/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1991/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/06/2010
Ngày hiệu lực30/06/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 12/02/2018
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1991/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1991/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1991/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1991/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Thọ
                Người kýĐặng Đình Vượng
                Ngày ban hành30/06/2010
                Ngày hiệu lực30/06/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 12/02/2018
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1991/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1991/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản