Quyết định 1992/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 1992/QĐ-UBND 2023 thực hiện Kế hoạch 103-KH/TU công nghiệp hóa Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1992/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 09 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 103-KH/TU NGÀY 23/12/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XIII) VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Kế hoạch số 103-KH/TU ngày 23/12/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 396/SCT-QLCN ngày 23/02/2023 và ý kiến của các Ủy viên UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch số 103-KH/TU ngày 23/12/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Cục QLTT tỉnh;
- VCCI chi nhánh Thanh Hóa;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Thanh Hóa, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN (T03.10).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 103-KH/TU NGÀY 23/12/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XIII) VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1992/QĐ-UBND ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh)

Thực hiện Kế hoạch số 103-KH/TU ngày 23/12/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch số 103-KH/TU ngày 23/12/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nêu trong Kế hoạch số 103-KH/TU ngày 23/12/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và từng địa phương, đơn vị.

- Tổ chức triển khai, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng các nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình hành động này đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, hiểu rõ tầm quan trọng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong quá trình thực hiện Nghị quyết.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ từng nhiệm vụ và phân công trách nhiệm cụ thể cho từng cấp, từng ngành, từng cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Xây dựng được lộ trình, bước đi cụ thể để thực hiện từng nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh theo định hướng của Trung ương, có trọng tâm, trọng điểm gắn với tình hình thực tế của tỉnh và thực hiện nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 5/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên cơ sở khai thác và phát huy cao nhất mọi tiềm năng, lợi thế và nguồn lực phát triển; tập trung phát triển ngành công nghiệp nhanh, bền vững, nhất là các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến, chế tạo chuyển từ gia công sang thiết kế, chế biến, chế tạo trong nước, tạo động lực cho sự phát triển của tỉnh . Phát triển ngành nông nghiệp bền vững, hiệu quả gắn với xây dựng nông thôn mới; ứng dụng mạnh mẽ nông nghiệp công nghệ cao, thông minh, hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, chất lượng cao, theo chuỗi giá trị. Phát triển nhanh, đa dạng các loại hình dịch vụ thông minh, hiện đại, gắn với nâng cao chất lượng, giá trị, hiệu quả. Phấn đấu đến năm 2030, tỉnh Thanh Hóa cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

- Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2021-2030 là 16,71%/năm.

- Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị gia tăng công nghiệp giai đoạn 2021-2030 là 14,9%/năm.

- Tỷ trọng ngành công nghiệp trong GRDP của tỉnh đạt 37,2% vào năm 2030.

- Lao động công nghiệp đến năm 2030 đạt 950 nghìn người.

- Huy động vốn đầu tư phát triển công nghiệp giai đoạn 2021-2030 khoảng 418.000 tỷ đồng.

- Tốc độ tăng trưởng nông, lâm, thuỷ sản bình quân hằng năm đạt 3%; tốc độ tăng năng suất lao động nông nghiệp bình quân hằng năm từ 5,5-6%.

- Diện tích đất nông nghiệp được tích tụ, tập trung để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao giai đoạn 2021 - 2030 tăng thêm 82.000 ha.

- Thu nhập bình quân của người dân khu vực nông thôn năm 2030 gấp 2,7 - 3,2 lần so với năm 2020.

- Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội dưới 20%.

- Kinh tế số chiếm 30% trở lên trong GRDP của tỉnh; 100% các huyện, thị xã, thành phố và 80% các xã, phường, thị trấn hoàn thành chuyển đổi số theo Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa.

- Tỷ lệ đô thị hoá đạt 50% trở lên; 100% đơn vị cấp huyện, 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, 40% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

3. Tầm nhìn đến năm 2045: Thanh Hoá trở thành tỉnh công nghiệp phát triển toàn diện, giàu đẹp, văn minh và hiện đại.

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Về đổi mới tư duy, nhận thức và hành động quyết liệt, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh

- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị xã thành phố:

+ Đẩy mạnh tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tạo chuyển biến mạnh mẽ về tư duy, nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội đối với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh.

+ Xây dựng cụ thể hoá các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong xây dựng và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đơn vị. Thực hiện phân công, phân cấp phù hợp trong quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm nguyên tắc một cơ quan thực hiện nhiều việc, một việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, gắn trách nhiệm người đứng đầu cấp uỷ, chính quyền và các ngành, các cấp trong tổ chức thực hiện.

- Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:

Tổ chức tuyên truyền việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 103-KH/TU thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XIII) về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 với nội dung thiết thực và hiệu quả trên các bài báo, sóng phát thanh, truyền hình địa phương.

2. Nhiệm vụ về xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh:

- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

Tham mưu rà soát, xây dựng và hoàn thiện các quy định, cơ chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá phù hợp với quy định, chính sách mới của Trung ương và tình hình thực tế của tỉnh, tập trung vào các ngành: Công nghiệp hỗ trợ; sản xuất thông minh; phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Tham mưu rà soát, hoàn thiện các tiêu chí về đầu tư để lựa chọn, ưu tiên thu hút đầu tư phù hợp với chiến lược, quy hoạch, định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực, địa bàn. Đổi mới chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào công nghiệp từ số lượng sang chất lượng và trọng tâm, trọng điểm, nhất là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

+ Tham mưu lựa chọn và khuyến khích dự án FDI vào các ngành công nghiệp theo hướng ưu tiên các dự án sử dụng “công nghệ cao, mới, sạch, tiết kiệm”, sử dụng nhiều nguyên liệu, linh phụ kiện sản xuất trong nước, có tỉ lệ chi cho nghiên cứu và phát triển khoa học - công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực; ưu tiên hình thức liên doanh, liên kết các doanh nghiệp trong nước; ưu tiên các công ty đa quốc gia có thương hiệu quốc tế và có năng lực cạnh tranh cao, các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

Tập trung tham mưu hoàn chỉnh Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa theo Nghị quyết số 37/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội.

+ Tập trung hoàn thiện điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030 theo phương án phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

- Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo quy định tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Quyết định số 50/2022/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, tỉnh Thanh Hóa.

+ Tiếp tục triển khai lập, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch xây dựng đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trên cơ sở Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các đồ án phân khu còn lại trong KKT Nghi Sơn làm cơ sở thu hút đầu tư.

3. Nhiệm vụ về phát triển ngành công nghiệp nhanh, đột phá, bền vững; hiện đại hoá, nâng cao năng lực ngành xây dựng:

- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Tập trung tham mưu cơ cấu lại ngành công nghiệp theo hướng hài hòa theo cả chiều rộng và chiều sâu, trong đó chú trọng phát triển theo chiều sâu; xây dựng hệ thống khu công nghiệp hiện đại quy mô lớn theo hướng sinh thái đi đôi với phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp khu vực nông thôn, miền núi.

+ Tham mưu phát triển hợp lý các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động để giải quyết việc làm tại chỗ, ưu tiên khu vực nông thôn, miền núi; nghiên cứu thu hút một số ngành công nghiệp mới, công nghệ cao để tạo ra các động lực tăng trưởng mới. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ, hình thành và phát triển một số cụm liên kết các ngành công nghiệp chủ lực.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Tham mưu đẩy mạnh thu hút đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất các ngành công nghiệp có thế mạnh, đưa tỉnh Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm lớn của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước về công nghiệp nặng; trong đó trọng tâm là phát triển công nghiệp năng lượng và chế biến, chế tạo, như: Lọc hóa dầu, luyện kim, cơ khí chế tạo, hoá chất, công nghiệp năng lượng, vật liệu mới, công nghệ số.

+ Phối hợp với các đơn vị liên quan căn cứ tình hình thực tế, lồng ghép các nội dung về phát triển kinh tế tuần hoàn vào các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án trong quá trình tham mưu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh để thực hiện theo các mục tiêu đề ra tại Quyết định số 687/QĐ-TTg ngày 07/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

- Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Tập trung đầu tư xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh hạ tầng thiết yếu trong Khu kinh tế Nghi Sơn. Hỗ trợ, đôn đốc các nhà đầu tư khẩn trương đầu tư hoàn thiện hạ tầng khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng và Khu công nghiệp Bỉm Sơn. Phối hợp và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc hoàn thiện hồ sơ thủ tục, xây dựng dự án nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và lấp đầy khu công nghiệp. Khẩn trương xúc tiến đầu tư, thu hút nhà đầu tư có năng lực đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp Ngọc Lặc, Bãi Trành, Thạch Quảng.

+ Trên cơ sở Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được phê duyệt, khẩn trương kêu gọi, thu hút và hỗ trợ các nhà đầu tư có năng lực đầu tư xây dựng hoàn thiện đồng bộ hạ tầng các khu công nghiệp để trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 có 01 Khu kinh tế ven biển, 01 Khu kinh tế cửa khẩu và 19 khu công nghiệp.

- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2045, đưa ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh thành ngành kinh tế mạnh, đạt trình độ tiên tiến, hiện đại; ưu tiên phát triển vật liệu xanh, vật liệu mới thân thiện với môi trường; loại bỏ hoàn toàn công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng lạc hậu, tiêu tốn nhiều tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.

4. Nhiệm vụ về đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; phát triển đa dạng các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo

- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Kế hoạch số 93-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”; Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/01/2019 của Tỉnh ủy “về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 622-QĐ/TU ngày 23/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và các chương trình, đề án, dự án, cơ chế chính sách có liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân trên địa bàn tỉnh.

+ Tham mưu đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng phát huy thế mạnh, phù hợp với nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu, tập trung nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm chủ lực, có lợi thế của tỉnh. Đẩy mạnh tích tụ tập trung đất đai, sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số, cơ giới hóa, tự động hóa để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn theo các tiêu chuẩn và yêu cầu của thị trường, cung cấp đủ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; gắn kết chặt chẽ nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn sản xuất với bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản.

+ Tham mưu phát triển kết cấu hạ tầng (nhất là hạ tầng thủy lợi, giao thông, chế biến, bảo quản, nông lâm sản,…) phục vụ sản xuất nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao năng lực phòng chống và giảm nhẹ thiên tai; hạ tầng số và dữ liệu số nông nghiệp, nông thôn,…. bảo tồn, khôi phục các nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống và nhân cấy nghề mới gắn với phát triển du lịch.

- Các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan:

Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển các loại hình dịch vụ chủ lực của tỉnh; phát triển nhanh, đa dạng các loại hình dịch vụ trên cơ sở phát huy tối đa nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số; chú trọng phát triển dịch vụ công nghệ cao, các loại dịch vụ mới của nền kinh tế số có chất lượng, giá trị gia tăng cao; chú trọng phát triển các loại hình dịch vụ có lợi thế của tỉnh, như: thương mại, du lịch, logistics, y tế...

5. Nhiệm vụ về phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá

- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động số 27-KH/TU ngày 13/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện khâu đột phá về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ; chủ động, tích cực tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, giai đoạn 2021-2025. Tham mưu tổ chức tư vấn xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, nông nghiệp công nghệ cao, các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao.

+ Tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng cho nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ; nâng cao năng lực nghiên cứu và ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ của Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, Trường Đại học Hồng Đức, các tổ chức nghiên cứu và chuyển giao khoa học - công nghệ công lập do tỉnh quản lý, kết hợp với đẩy mạnh xã hội hoá, khuyến khích doanh nghiệp thành lập các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ.

+ Tham mưu rà soát, cơ cấu lại các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, nông nghiệp công nghệ cao, các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao; thực hiện cơ chế khoán, đặt hàng sản phẩm khoa học - công nghệ.

+ Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai các hoạt động đào tạo kiến thức, kỹ năng về khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo, nâng cao trình độ ngoại ngữ cho học sinh trong các trường phổ thông.

- Trường Đại học Hồng Đức:

Tập trung xây dựng Trường Đại học Hồng Đức trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh, khu vực và cả nước; chú trọng các chương trình đào tạo chuyên gia, nhân lực chất lượng cao, lao động kỹ thuật có tay nghề trong các lĩnh vực công nghiệp ưu tiên.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

Quan tâm công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn, phát triển nhân lực nghiên cứu, chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp. Đẩy mạnh công tác giáo dục nghề nghiệp, gắn kết chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp. Xây dựng và triển khai Đề án nâng cao kỹ năng nghề cho lao động trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

6. Nhiệm vụ về phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thúc đẩy đô thị hoá nhanh và bền vững, gắn kết chặt chẽ và tạo động lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 21/11/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Kế hoạch hành động số 26-KH/TU ngày 13/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện khâu đột phá về phát triển hạ tầng giai đoạn 2021-2025; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại, tạo sự kết nối thuận lợi giữa Thanh Hóa với Hà Nội, các tỉnh phía Bắc, các tỉnh Bắc Trung Bộ, nước CHDCND Lào và phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; ưu tiên nguồn lực đầu tư các dự án trọng điểm về giao thông, hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, hạ tầng thủy lợi... bảo đảm đến năm 2030, hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh đáp ứng được yêu cầu phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

+ Tranh thủ tối đa nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn ODA, cân đối nguồn lực ngân sách của tỉnh, các địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình trọng điểm, nhất là hệ thống giao thông kết nối với các tỉnh, thành phố vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Bắc.

+ Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án thu hút đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 21/11/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Kế hoạch hành động số 26-KH/TU ngày 13/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện khâu đột phá về phát triển hạ tầng giai đoạn 2021-2025.

- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Tập trung tham mưu phát triển hệ thống đô thị bền vững theo hướng đô thị xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai và dịch bệnh, có tính kết nối cao với các đô thị lớn trong cả nước và gắn kết chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

+ Tham mưu xây dựng thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn trở thành đô thị thông minh; triển khai các dự án đô thị lớn, như: Hàm Rồng - Núi Đọ, khu đô thị mới xã Hoằng Quang, phường Long Anh (thành phố Thanh Hóa); hạ tầng đô thị động lực tại thị xã Nghi Sơn; khu đô thị Nam thị xã Bỉm Sơn; các khu đô thị du lịch dọc đường ven biển từ Hoằng Hóa đến Quảng Xương; đô thị Lam Sơn - Sao Vàng (huyện Thọ Xuân)..., bảo đảm đến năm 2025 tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 40%, đến năm 2030 đạt 50% trở lên.

7. Nhiệm vụ về phát triển các thành phần kinh tế nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Thực hiện đồng bộ, quyết liệt các chủ trương phát triển doanh nghiệp tư nhân, thu hút doanh nghiệp FDI. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.

+ Tham mưu nâng cao hiệu quả thu hút các doanh nghiệp FDI, các doanh nghiệp đầu tư dự án công nghệ cao, tuân thủ tiêu chuẩn về môi trường, thu hút lao động có kỹ năng của các công ty đa quốc gia gắn với chuyển giao tri thức, công nghệ, phương thức quản trị.

- Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của kinh tế tập thể, nòng cốt là các hợp tác xã; ưu tiên phát triển các tổ chức kinh tế tập thể gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.

8. Nhiệm vụ về thực hiện có hiệu quả các chính sách tài chính, tín dụng để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh, bền vững

- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Thực hiện tốt các chính sách về quản lý tài chính, ngân sách nhà nước đã ban hành theo Nghị quyết số 37/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội “về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa”, tạo nguồn lực thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

+ Nâng cao hiệu quả huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tài chính theo nguyên tắc thị trường; đa dạng hoá các hình thức huy động và sử dụng nguồn lực; thúc đẩy xã hội hoá, thu hút mạnh mẽ nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo hướng lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư nhân; ưu tiên nguồn lực ngân sách nhà nước đầu tư cho phát triển hạ tầng liên kết vùng, hạ tầng năng lượng, chuyển đổi số, khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo. Nâng cao hiệu quả đầu tư công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, gắn trách nhiệm người đứng đầu cấp uỷ và chính quyền các ngành, các cấp liên quan trong sử dụng nguồn vốn đầu tư công.

+ Thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi về tài chính, tín dụng thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao.

9. Nhiệm vụ về quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; trọng tâm là Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XI) “Về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường”. Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình Nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.

+ Tăng cường quản lý đất đai, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng nguồn lực từ đất đai phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Kiểm tra chặt chẽ hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển, chế biến khoáng sản; kiên quyết đình chỉ, dừng hoạt động khai thác các mỏ khoáng sản sử dụng công nghệ lạc hậu, gây lãng phí tài nguyên, ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.

+ Tham mưu di chuyển các cơ sở công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và không đáp ứng được khoảng cách an toàn về môi trường trong các đô thị, khu dân cư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; xử lý nghiêm các cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Xây dựng và triển khai các chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các công trình, dự án xử lý chất thải.

10. Nhiệm vụ về xây dựng con người Thanh Hoá phát triển toàn diện; giai cấp công nhân hiện đại, lớn mạnh; đội ngũ trí thức và doanh nhân đi đầu trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia phát triển đội ngũ doanh nhân đến năm 2030, Chương trình quốc gia về đào tạo doanh nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

+ Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia phát triển đội ngũ doanh nhân đến năm 2030, Chương trình quốc gia về đào tạo doanh nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:

+ Tham mưu ưu tiên đầu tư thích đáng, tạo điều kiện thuận lợi phát triển mạnh mẽ giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng, có bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Quan tâm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho công nhân lao động, nhất là về điều kiện nhà ở, y tế, giáo dục, văn hóa... Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng số cho công nhân. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, mở rộng đến các thị trường đòi hỏi kỹ thuật công nghệ cao, thu nhập cao.

+ Xây dựng và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ giảm nghèo; ưu tiên hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm, giúp người nghèo phát triển sinh kế, ổn định đời sống, tự vươn lên thoát nghèo bền vững. Phát triển toàn diện hệ thống an sinh xã hội, thực hiện tốt chính sách người có công, nâng cao hiệu quả trợ giúp xã hội, huy động sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp trong thực hiện các chính sách xã hội. Đẩy mạnh thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

(Chi tiết có Danh mục nhiệm vụ chủ yếu kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Trên cơ sở nhiệm vụ được giao trong của Chương trình này, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình, hằng năm phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra đôn đốc thực hiện Chương trình; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

- Định kỳ 30 tháng 11 hằng năm, các đơn vị báo cáo tình hình thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Công Thương để tổng hợp) để báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định./.

DANH MỤC

NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 103-KH/TU NGÀY 23/12/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 29-NQ/TW NGÀY 17/11/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHOÁ XIII) VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1992/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung nhiệm vụ chính

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Cấp phê duyệt

Thời gian thực hiện

I

Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh

1

Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2027 - 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

HĐND tỉnh

Quý III/2026

2

Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án FDI đầu tư vào các ngành công nghiệp theo hướng ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ cao, mới, sạch, tiết kiệm, sử dụng nhiều nguyên liệu, linh phụ kiện sản xuất trong nước

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Hàng năm

II

Phát triển ngành công nghiệp nhanh, đột phá, bền vững; hiện đại hoá, nâng cao năng lực ngành xây dựng

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan căn cứ tình hình thực tế, lồng ghép các nội dung về phát triển kinh tế tuần hoàn vào các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án trong quá trình tham mưu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh để thực hiện theo các mục tiêu đề ra tại Quyết định số 687/QĐ-TTg ngày 07/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Hàng năm

III

Đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; phát triển đa dạng các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo

1

Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Kế hoạch số 93-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”; Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/01/2019 của Tỉnh ủy “Về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 622-QĐ/TU ngày 23/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và các chương trình, đề án, dự án, cơ chế chính sách có liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Hàng năm

IV

Phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá

1

Xây dựng Chương trình phát triển Trường Đại học Hồng Đức trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh, khu vực và cả nước

Trường Đại học Hồng Đức

Các Sở, ngành, doanh nghiệp

UBND tỉnh

Quý IV/2023

V

Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thúc đẩy đô thị hoá nhanh và bền vững, gắn kết chặt chẽ và tạo động lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh

1

Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 21/11/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Kế hoạch hành động số 26-KH/TU ngày 13/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện khâu đột phá về phát triển hạ tầng giai đoạn 2021-2025.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Hàng năm

2

Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh tranh thủ tối đa nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn ODA, cân đối nguồn lực ngân sách của tỉnh, các địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để đầu tư các công trình trọng điểm.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Hàng năm

3

Triển khai có hiệu quả Đề án thu hút đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Hàng năm

4

Xây dựng Chiến lược phát triển hệ thống đô thị bền vững theo hướng đô thị xanh, thông minh trên địa bàn tỉnh đến năm 2030

Sở Xây dựng

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Quý IV/2023

5

Xây dựng Kế hoạch phát triển thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn trở thành đô thị thông minh

Sở Xây dựng

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Quý IV/2023

VI

Phát triển các thành phần kinh tế nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh

1

Tiếp tục thực hiện đồng bộ, quyết liệt các chủ trương, phát triển doanh nghiệp tư nhân, thu hút doanh nghiệp FDI. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Hàng năm

2

Xây dựng Kế hoạch đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của kinh tế tập thể, nòng cốt là các hợp tác xã; ưu tiên phát triển các tổ chức kinh tế tập thể gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Quý IV/2023

VII

Thực hiện có hiệu quả các chính sách tài chính, tín dụng để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh, bền vững

1

Xây dựng Kế hoạch triển khai các chính sách về quản lý tài chính, ngân sách nhà nước đã ban hành theo Nghị quyết số 37/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội “về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa”, tạo nguồn lực thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Sở Tài chính

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Quý IV/2023

2

Xây dựng Kế hoạch nâng cao hiệu quả huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh đến năm 2030

Sở Tài chính

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Quý IV/2023

VIII

Quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu

Xây dựng cơ chế chính sách huy động các nguồn vốn để đầu tư hệ thống xử lý nước thải, chất thải trong Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đô thị (thực hiện Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 04/6/2021 của UBND tỉnh)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

HĐND tỉnh

Quý IV/2024

IX

Xây dựng con người Thanh Hoá phát triển toàn diện; giai cấp công nhân hiện đại, lớn mạnh; đội ngũ trí thức và doanh nhân đi đầu trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá

1

Triển khai thực hiện có hiệu quả, Chiến lược quốc gia phát triển đội ngũ doanh nhân đến năm 2030, Chương trình quốc gia về đào tạo doanh nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Hàng năm

2

Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Quý IV/2023

3

Xây dựng Chính sách mở rộng đối tượng hưởng chính sách trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2023-2030

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

HĐND tỉnh

Quý IV/2024

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1992/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1992/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/06/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 tháng trước
(15/06/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1992/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1992/QĐ-UBND 2023 thực hiện Kế hoạch 103-KH/TU công nghiệp hóa Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1992/QĐ-UBND 2023 thực hiện Kế hoạch 103-KH/TU công nghiệp hóa Thanh Hóa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1992/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýMai Xuân Liêm
                Ngày ban hành09/06/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 tháng trước
                (15/06/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 1992/QĐ-UBND 2023 thực hiện Kế hoạch 103-KH/TU công nghiệp hóa Thanh Hóa

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 1992/QĐ-UBND 2023 thực hiện Kế hoạch 103-KH/TU công nghiệp hóa Thanh Hóa

                            • 09/06/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực