Nội dung toàn văn Quyết định 1997/QĐ-UBND dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non Bắc Ninh 2009
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1997/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRƯỜNG MẦM NON XÃ PHONG KHÊ, THÀNH PHỐ BẮC NINH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19.6.2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15.10.2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26.3.2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND xã Phong Khê tại tờ trình số 15/TT-UB ngày 20.10.2009, Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình số 768/KH-XDCB ngày 18.12.2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường mầm non xã Phong Khê, thành phố Bắc Ninh với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Trường mầm non xã Phong Khê, thành phố Bắc Ninh.
2. Chủ đầu tư: UBND xã Phong Khê.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty tư vấn kiến trúc và xây dựng Á Đông.
4. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Đầu tư xây dựng mới trường mầm non xã Phong Khê đạt chuẩn Quốc gia.
6. Địa điểm xây dựng: xã Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
7. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng: Xây dựng mới Trường mầm non xã Phong Khê với 15 nhóm lớp học, các phòng học chức năng, nhà hành chính - quản trị và các công trình phụ trợ; công trình cấp III, chịu lửa bậc 3.
8. Diện tích sử dụng đất: 6.400 m2.
9. Phương án xây dựng:
9.1. Nhà lớp học (gồm 4 nhà) số 1,2,3,4: Nhà cao 2 tầng, chiều cao mỗi tầng 3,6m, tổng diện tích sàn 3.490 m2. Bố trí tổng cộng có 15 nhóm lớp học; 01 phòng học tin học, 01 phòng hoạt động âm nhạc. Giao thông theo phương đứng mỗi nhà gồm 01 cầu thang bộ, giao thông theo phương ngang là hành lang cầu rộng 2,1m.
Kết cấu móng băng BTCT giao thoa M200#, khung BTCT M200#, sàn tầng 2 và sàn mái, khu cầu thang, khu vệ sinh, hành lang đổ BTCT tại chỗ M200#. Cổ móng xây gạch đặc M75#, tường bao che xây gạch 2 lỗ rỗng M75#; vữa xây trát dùng vữa xi măng M50#, trát trần vữa xi măng M75#. Mái xử lý bằng vật liệu chống thấm + lớp vữa xi măng M75#, phía trên lợp tôn màu đỏ dầy 0,42mm trên hệ xà gồ thép hình và tường thu hồi xây gạch.
Nền và sàn nhà lát gạch Ceramic kích thước 300x300mm, khu vệ sinh ốp và lát gạch liên doanh kích thước 250x250mm; tường và trần lăn sơn, cửa đi và cửa sổ khuôn đơn, gỗ nhóm II; cửa đi panô gỗ kính, cửa sổ gỗ kính; hoa sắt bảo vệ 14x14 sơn màu.
Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước, thiết bị vệ sinh sản xuất liên doanh trong nước. Hệ thống chống sét và phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo tiêu chuẩn.
9.2. Nhà hành chính - quản trị: Nhà cao 2 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,6m, tầng 2 là 3,9m; diện tích sàn 345m2, giao thông theo phương đứng là 01 cầu thang bộ.
Kết cấu móng băng BTCT giao thoa M200#, khung BTCT M200#, sàn tầng 2 và sàn mái, khu cầu thang, khu vệ sinh, hành lang đổ BTCT tại chỗ M200#. Cổ móng xây gạch đặc M75#, tường bao che xây gạch 2 lỗ rỗng M75#; vữa xây trát dùng vữa xi măng M50#, trát trần vữa xi măng M75#. Mái xử lý bằng vật liệu chống thấm + lớp vữa xi măng M75#, phía trên lợp tôn màu đỏ dầy 0,42mm trên hệ xà gồ thép hình và tường thu hồi xây gạch.
Nền và sàn nhà lát gạch Ceramic kích thước 300x300mm, khu vệ sinh ốp và lát gạch liên doanh kích thước 250x250mm; tường và trần lăn sơn, cửa đi và cửa sổ khuôn đơn, gỗ nhóm II; cửa đi panô gỗ kính, cửa sổ gỗ kính; hoa sắt bảo vệ 14x14 sơn màu.
Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước, thiết bị vệ sinh sản xuất liên doanh trong nước. Hệ thống chống sét và phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo tiêu chuẩn.
9.3. Nhà bếp - phục vụ: Nhà cao 1 tầng, chiều cao tầng 3,6m, diện tích sàn 188m2; kết cấu móng đơn BTCT M200#, khung BTCT M200#; sàn mái đổ BTCT tại chỗ M200#. Cổ móng xây gạch đặc M75#, tường bao che xây gạch 2 lỗ rỗng M75#; vữa xây trát dùng vữa xi măng M50#, trát trần vữa xi măng M75#. Mái xử lý bằng vật liệu chống thấm + lớp vữa xi măng M75#, phía trên lợp tôn màu đỏ dầy 0,42mm trên hệ xà gồ thép hình và tường thu hồi xây gạch.
Nền khu vực bếp + chia soạn, chế biến, hành lang lát gạch Ceramic kích thước 400x400mm; các phòng còn lại lát gạch Ceramic kích thước 300x300mm khu bếp nấu ốp gạch liên doanh kích thước 300x300mm; tường và trần lăn sơn. Cửa đi và cửa sổ khuôn đơn, gỗ nhóm II; cửa đi panô gỗ kính, cửa sổ gỗ kính; hoa sắt bảo vệ 14x14 sơn màu.
Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước, thiết bị bếp nấu sản xuất liên doanh trong nước. Hệ thống chống sét và phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo tiêu chuẩn.
9.4. Hành lang cầu: Cao 1 tầng, chiều cao tầng 3,6m, diện tích sàn 230m2; kết cấu móng đơn BTCT M200#, khung BTCT M200#, sàn mái BTCT M200# đổ tại chỗ. Tường móng xây gạch đặc M75#, nền lát gạch Ceramic kích thước 300x300mm; trụ cột lăn sơn hoàn thiện.
9.5. Các công trình phụ trợ:
a. Nhà bảo vệ: Cao 1 tầng, diện tích sàn 12m2; kết cấu móng gạch M75#, giằng móng BTCT M200#, tường bao che xây gạch đặc M75#. Sàn mái BTCT đổ tại chỗ M200#; mái lợp tôn liên doanh màu đỏ dầy 0,42mm trên hệ xà gồ thép và tường thu hồi xây gạch; nền lát gạch Ceramic kích thước 300x300mm, cửa đi và cửa sổ kính khung nhôm, lăn sơn toàn bộ nhà, hệ thống điện, thoát nước sử dụng thiết bị sản xuất trong nước.
b. Nhà để xe: Cao 1 tầng, diện tích 72m2; kết cấu cột, vì kèo, xà gồ thép, mái lợp tôn liên doanh màu đỏ dầy 0,42mm; nền đổ bê tông M150# dầy 10cm.
c. Cổng, tường rào: Cổng bằng khung thép hình, hoa sắt vuông đẩy ngang bằng tay. Đoạn tường rào giáp với đường giao thông chính dạng hàng rào thoáng bằng hoa sắt vuông sơn màu xanh kết hợp trụ gạch, các mặt còn lại xây gạch đặc M50#, vữa xây trát dùng vữa xi măng M50#; trụ cổng, hàng rào gạch quét vôi ve hoàn thiện màu vàng kem.
9.6. Hạ tầng kỹ thuật công trình:
a. San nền: Vật liệu san nền bằng cát đen, hệ số đầm chặt K≥0,85, cốt san nền theo quy hoạch được duyệt.
b. Sân vườn, đường nội bộ: Đường nội bộ đổ bê tông M200# dầy 10cm, vườn hoa, bồn hoa xây gạch bó xung quanh, mặt ốp gạch lá dừa, trồng cây bụi, cây bóng mát xen lẫn cây cảnh và thảm cỏ tạo cảnh quan đẹp, phù hợp với môi trường sư phạm.
c. Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng ngoài nhà: Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp gần khu đất xây dựng trường cấp điện đến tủ điện tổng, từ tủ điện tổng cấp đến các hạng mục công trình và các phụ tải, dây cáp điện đi ngầm trong các mương cáp. Hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà dùng đèn cao áp trên các cột thép cao 8m kết hợp với các đèn trang trí sân vườn.
d. Hệ thống cấp nước: Sử dụng nguồn nước giếng khoan tại chỗ đã qua xử lý sau đó được bơm lên bể chứa nước trên mái rồi cấp đến các hạng mục công trình và các phụ tải dùng nước; đường ống cấp nước đi ngầm.
e. Hệ thống thoát nước: Xây dựng hệ thống rãnh thoát nước xây gạch có chiều rộng B = 300mm và B = 400mm chạy xung quanh công trình, nắp đậy bằng tấm đan BTCT M200#; chảy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
10. Nhóm dự án; loại và cấp công trình: Dự án nhóm C; loại công trình dân dụng, công trình cấp III.
11. Thiết bị: Gồm thiết bị văn phòng, bàn ghế phòng học.
12. Tổng mức đầu tư của dự án: 22.170.975.000 đồng
(Hai mươi hai tỷ, một trăm bẩy mươi triệu, chín trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 16.317.500.000 đồng
- Chi phí thiết bị: 1.257.800.000 đồng
- Chi phí quản lý dự án: 403.353.000 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.489.045.000 đồng
- Chi phí khác: 182.134.000 đồng
- Chi phí bồi thường GPMB: 505.600.000 đồng
- Chi phí dự phòng: 2.015.543.000 đồng
13. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hỗ trợ khác (nếu có).
14. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.
15. Thời gian thực hiện dự án: 2009-2011.
16. Phân chia gói thầu xây lắp:
- Gói thầu số 1: San nền, nhà bảo vệ, cổng tường rào, cấp điện.
- Gói thầu số 2: Nhà lớp học 2 tầng (4 nhà).
- Gói thầu số 3: Nhà hành chính - quản trị, nhà bếp - phục vụ.
- Gói thầu số 4: Các hạng mục xây lắp còn lại.
- Gói thầu số 5: Thiết bị.
17. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật đấu thầu hiện hành.
18. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Khi tổ chức thực hiện các bước tiếp theo lưu ý một số nội dung theo yêu cầu tại điểm 3, mục III Báo cáo thẩm định dự án số 768/KH-XDCB ngày 18.12.2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư; tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và môi trường; Kho bạc nhà nước tỉnh Chủ tịch UBND thành phố Bắc Ninh, Chủ tịch UBND xã Phong Khê căn cứ quyết định thi hành./.
|
KT CHỦ TỊCH |