Quyết định 20/2006/QĐ-BTNMT

Quyết định 20/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 20/2006/QĐ-BTNMT Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 20/2006/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2947/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận của Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 13911/BTC-HCSN ngày 08 tháng 11 năm 2006;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất (theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng, không tính khấu hao tài sản cố định).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ: Kế hoạch – Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hải Dũng

 


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) là căn cứ để lập và thẩm định dự  toán các đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành.

Đơn giá dự toán các công trình địa chất gồm các dạng sau:

1.1. Công tác địa chất;

1.2. Công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình;

1.3. Công tác điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản (đới biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30 mét nước);

1.4. Công tác phân tích thí nghiệm;

1.5. Công tác khoan;

1.6. Công tác khai đào;

1.7. Công tác địa vật lý;

1.8. Công tác trắc địa;

1.9. Các sản phẩm tin học và thông tin.

2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành.

3. Xác định đơn giá dự toán thực tế của các dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự toán.

Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.

4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:

A. Chi phí trực tiếp:

A-I: Lương cấp bậc và các phụ cấp lương

A-I-1: Lương cấp bậc

A-I-1-a: Cán bộ kỹ thuật

A-I-1-b: Công nhân

A-I-2: Các phụ cấp lương

A-I-2-a: Cán bộ kỹ thuật

A-I-2-b: Công nhân

A-II: Lương phụ

A-II-1: Cán bộ kỹ thuật

A-II-2: Công nhân

A-III: Trích BHXH, BHYT và KPCĐ

A-IV: Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có)

A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền

A-VI: Chi phí phục vụ

B. Chi phí gián tiếp:

5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:

5.1. Lương tối thiểu và cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động – Thương binhvà Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính gồm:

- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp lưu động thực hiện Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường;

- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức.

5.3. Lương phụ

- Lương phụ cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5% lương cấp bậc và phụ cấp lương;

- Lương phụ công nhân tính bằng 12,2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.

5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính bằng 19% lương cấp bậc và lương phụ.

5.5. Giá tài sản, vật rẻ tiền, vật liệu, nhiên liệu, điện năng tính theo giá bán buôn vật tư, vật liệu trên thị trường ở thời điểm tính hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo giá vật tư đã được ban hành theo Quyết định số 39/2002/QĐ-BCN ngày 30/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất theo giá vật tư chủ yếu năm 2001.

Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo Quyết định số 1634/QĐ-CNCL ngày 03 tháng 8 năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ định mức tổng hợp.

5.6. Chi phí phục vụ được xác định bằng các hệ số tính theo tiền lương cấp bậc.

- Các hệ số chi phí phục vụ được nêu cụ thể cho từng dạng công tác.

- Nội dung công việc của chi phí phục vụ được xác định riêng cho từng dạng công tác.

5.7. Chi phí gián tiếp bình quân bằng 20,49% chi phí trực tiếp của tất cả các dạng công tác trong điều tra địa chất và khoáng sản, riêng cho công tác chuyên đề và thông tin tư liệu lấy 11,52%. Các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố định.

Nội dung công việc của chi phí gián tiếp cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bao gồm:

5.7.1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý;

5.7.2. Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý;

5.7.3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý;

5.7.4. Công tác phí của CBNV bộ máy;

5.7.5. Bưu phí của cơ quan;

5.7.6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết;

5.7.7. Nghiệp vụ phí - kiểm kê định kỳ;

5.7.8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý;

5.7.9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị;

5.7.10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý;

5.7.11. Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc, hệ thống điện nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan;

5.7.12. Chi phí sơ kết, tổng kết quý, năm của đơn vị;

5.7.13. Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy;

5.7.14. Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị;

5.7.15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;

5.7.16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương);

5.7.17. Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ;

5.7.18. Các chi phí khác.

Chương 2:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT

1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 – 1/25.000 và điều tra khoáng sản chi tiết hóa;

1.2. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000;

1.3. Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000, 1/2.000 và 1/1.000;

1.4. Công tác trọng sa và trọng sa kết hợp địa hóa thứ sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000;

1.5. Công tác trọng sa tỷ lệ 1/10.000;

1.6. Công tác lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000;

1.7. Lấy mẫu từ các công trình khai đào và từ mẫu lõi khoan.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu.

Các chi phí cho các công tác hoặc các công việc khác chưa có trong tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo một điều kiện xác định cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC nếu có.

Các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán này (KĐC) được quy định cụ thể trong các bảng sau:

3.1. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức độ phong phú tài liệu có trước.

Bảng số: 01

Loại

Mức độ phong phú tài liệu có trước

Hệ số

I

Vùng đã có bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000

1

II

Vùng đã có bản đồ chuyên đề địa hóa, địa chất thủy văn các tỷ lệ

1,03

III

Vùng đã có diện tích nghiên cứu poligon hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ thăm dò khai thác trở lên

1,10

3.2. Hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ thuộc mức độ tài liệu có trước.

Bảng số: 02

Mức độ tài liệu có trước

Lập đề án và chuẩn bị thi công

Công tác ngoài trời

Trên diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản sơ bộ

1

1

Dưới 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa

1,10

0,87

Trên 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa

1,15

0,88

Mức độ khó khăn phức tạp của các dạng công việc được nêu cụ thể trong tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất và lấy mẫu.

4. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.

5. Đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.

6. Đơn giá dự toán cho các dạng công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 được nêu trong các tập đơn giá dự toán của công tác trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.

7. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:

7.1. Cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa:

- Lập đề án 0,66

- Đo vẽ ngoài trời 0,62

- Văn phòng tổng kết 0,39

7.2. Cho công tác lấy mẫu 0,58

8. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho các dạng công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa, lấy mẫu

8.1. Lập đề án gồm:

8.1.1. Chi phí vận chuyển

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Vận chuyển tài liệu - đề án trình duyệt ở Cục, Bộ;

8.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

8.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;

8.1.4. Chi phí phôtô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;

8.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;

8.1.6. Chi phí bảo quản vật tư - thiết bị khi chuẩn bị thi công.

8.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:

8.2.1. Chi phí vận chuyển

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ;

8.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;

8.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết.

8.3. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra địa chất và khoáng sản gồm:

8.3.1. Chi phí vận chuyển

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc…).

- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất;

8.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

8.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

8.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;

8.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh;

8.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;

8.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

8.4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác lấy mẫu gồm:

8.4.1. Chi phí vận chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích;

8.4.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa;

8.4.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm việc;

8.4.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu;

9. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thực hiện theo quy định sau:

9.1. Đơn giá dự toán cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ: 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ (không bao gồm thực địa tổng quan)

Bảng số: 03

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

1/50.000, nhóm tờ

1/25.000, đơn tờ

900

1350

1800

2250

2700

115

(2 tờ)

(3 tờ)

(4 tờ)

(5 tờ)

(6 tờ)

(1 tờ)

Đơn giản

221,52

189,88

174,06

164,56

158,23

1.213,07

Trung bình

253,17

210,98

189,88

177,22

168,78

1.328,60

Phức tạp

284,82

232,07

205,70

189,88

179,33

1.617,42

Rất phức tạp

316,47

253,17

221,53

202,54

189,88

1.790,72

9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ có quan sát phóng xạ

Bảng số: 04

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Tốt

481,67

536,05

613,57

791,31

616,69

Trung bình

621,21

69,24

782,00

982,31

783,71

Phức tạp

772,91

848,55

949,57

1.186,96

952,36

Rất phức tạp

923,19

1.033,21

1.114,02

1.384,79

1.114,61

Đơn giản

Trung bình

538,95

600,63

687,62

886,27

616,69

Trung bình

687,24

772,91

881,60

1.101,71

783,71

Phức tạp

867,00

949,57

1.060,69

1.329,40

952,36

Rất phức tạp

1.038,59

1.159,36

1.246,31

1.545,81

1.114,61

Đơn giản

Kém

597,04

662,49

761,11

982,34

616,69

Trung bình

769,92

855,84

968,01

1.215,91

783,71

Phức tạp

958,70

1.049,53

1.173,00

1.466,25

952,36

Rất phức tạp

1.173,00

1.278,27

1.375,24

1.719,05

1.028,35

9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất - điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ không quan sát phóng xạ

Bảng số: 05

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Tốt

379,33

420,29

482,27

624,01

464,98

Trung bình

488,03

543,16

612,33

767,56

589,29

Phức tạp

605,52

664,60

743,14

934,23

717,08

Rất phức tạp

726,63

809,36

869,63

1.089,94

838,28

Đơn giản

Trung bình

424,65

469,80

541,36

698,68

464,98

Trung bình

546,79

607,77

684,06

860,48

589,29

Phức tạp

678,39

743,14

834,14

1.048,02

717,08

Rất phức tạp

813,39

908,28

973,16

1.220,08

838,28

Đơn giản

Kém

469,80

520,67

598,87

774,84

464,98

Trung bình

605,52

672,80

756,90

950,53

589,29

Phức tạp

749,96

821,56

923,68

1.159,51

717,08

Rất phức tạp

898,30

1.003,01

1.082,72

1.351,17

838,28

9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000 đơn tờ, có quan sát phóng xạ

Bảng số: 06

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Tốt

1.081,25

1.186,41

1.316,22

1.645,86

1.383,07

Trung bình

1.477,85

1.544,37

1.684,76

2.068,35

1.798,95

Phức tạp

2.265,57

2.406,79

2.588,31

3.151,76

2.806,34

Rất phức tạp

3.444,66

3.619,59

3.828,98

4.542,23

4.217,21

Đơn giản

Trung bình

1.211,23

1.327,51

1.473,13

1.845,85

1.383,07

Trung bình

1.654,68

1.728,74

1.887,20

2.316,53

1.798,95

Phức tạp

2.538,67

2.693,64

2.895,66

3.536,69

2.806,34

Rất phức tạp

3.860,89

4.046,34

4.289,89

5.091,29

4.217,21

Đơn giản

Kém

1.339,05

1.470,80

1.631,37

2.041,01

1.383,07

Trung bình

1.831,25

1.910,52

2.086,95

2.559,70

1.798,95

Phức tạp

2.807,91

2.979,46

3.206,27

3.909,76

2.806,34

Rất phức tạp

4.270,12

4.476,41

4.751,87

5.651,84

4.217,21

 

9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000 đơn tờ, không quan sát phóng xạ

Bảng số: 07

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Tốt

858,85

942,61

1.045,93

1.307,85

1.112,58

Trung bình

1.174,71

1.226,86

1.337,29

1.644,55

1.447,13

Phức tạp

1.797,54

1.908,50

2.050,26

2.509,56

2.257,51

Rất phức tạp

2.731,25

2.873,40

3031,16

3.611,90

3.392,44

Đơn giản

Trung bình

961,38

1.055,94

1.171,13

1.463,91

1.112,58

Trung bình

1.314,52

1.375,34

1.497,96

1.840,33

1.447,13

Phức tạp

2.012,88

2.141,13

2.300,43

2.810,70

2.257,51

Rất phức tạp

3.067,24

3.220,60

3.390,11

4.046,83

3.392,44

Đơn giản

Kém

1.063,17

1.167,57

1.294,73

1.620,41

1.112,58

Trung bình

1.455,64

1.521,54

1.655,13

2.034,06

1.447,13

Phức tạp

2.227,50

2.363,75

2.542,57

3.104,20

2.257,51

Rất phức tạp

3.390,10

3.561,96

3.752,16

4.467,89

3.392,44

9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ

Bảng số: 08

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Loại phức tạp cấu trúc địa chất

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Loại I

1.831,40

2.078,27

2.376,24

2.589,73

1.921,88

Loại II

3.331,50

3.507,77

4.017,99

4.305,00

3.254,96

Loại III

5.303,75

5.919,36

6.499,70

7.128,70

5.306,38

Loại IV

8.499,60

9.337,60

10.044,98

11.631,04

8.160,89

9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ

Bảng số: 09

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Loại phức tạp cấu trúc địa chất

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Loại I

1.406,97

1.593,44

1.824,21

1.988,80

1.303,16

Loại II

2.568,07

2.699,09

3.093,69

3.306,38

2.207,09

Loại III

4.069,40

4.521,55

5.038,30

5.453,83

3.568,47

Loại IV

6.531,13

7.148,94

7.779,73

8.966,46

5.533,72

9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ

Bảng số: 10

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

1/50.000, nhóm tờ

1/25.000, đơn tờ

900

1350

1800

2250

2700

115

(2 tờ)

(3 tờ)

(4 tờ)

(5 tờ)

(6 tờ)

(1 tờ)

Đơn giản

625,91

510,00

452,05

417,28

394,09

2.041,63

Trung bình

765,01

602,73

521,60

472,91

440,46

2.333,29

Phức tạp

834,55

649,10

556,37

500,73

463,64

2.624,95

Rất phức tạp

904,10

695,46

591,14

528,55

486,82

2.916,61

9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan)

Bảng số: 11

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

3

5

10

15

20

Loại I

35.278,89

24.698,22

14.817,13

11.054,05

8.819,72

Loại II

41.158,71

28.223,11

16.581,08

12.230,02

9.701,69

Loại III

52.918,34

35.278,89

20.108,97

14.581,97

11.465,64

Loại IV

58.798,15

38.806,78

21.872,91

15.757,90

12.347,61

9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ

Bảng số: 12

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Có quan sát phóng xạ

Loại I

4.017,52

4.549,64

5.204,52

5.677,65

3.444,42

Loại II

7.308,47

7.719,06

8.807,64

9.410,90

5.843,90

Loại III

11.644,00

12.962,19

14.312,42

15.613,55

9.813,34

Loại IV

18.567,46

20.205,76

22.161,16

25.444,30

15.297,26

Không quan sát phóng xạ

Loại I

3.006,55

3.403,64

3.893,38

4.261,25

2.617,06

Loại II

5.466,46

5.819,13

6.599,75

7.028,30

4.440,19

Loại III

8.728,70

9.663,92

10.823,59

11.764,77

7.456,17

Loại IV

13.876,39

15.032,76

16.399,37

19.327,83

11.622,85

9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ

Bảng số: 13

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

3

5

10

15

20

Loại I

40.027,25

28.019,08

17.211,72

13.342,42

11.207,63

Loại II

46.698,46

32.021,80

19.213,08

14.676,66

12.208,31

Loại III

56.038,15

37.625,62

22.014,99

16.544,60

13.609,27

Loại IV

66.712,08

44.029,98

25.217,17

18.679,38

15.210,36

9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, có quan sát phóng xạ

Bảng số: 14

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

Đơn giản (loại I)

8.500,71

26.081,70

63.755,27

2

Trung bình (loại II)

9.979,09

34.775,61

99.790,88

3

Phức tạp (loại III)

15.301,28

46.840,60

191.264,40

4

Rất phức tạp (loại IV)

22.951,91

71.724,69

327.884,29

9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, có quan sát phóng xạ

Bảng số: 15

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

Đơn giản (loại I)

5.777,18

19.680,52

43.681,14

2

Trung bình (loại II)

7.786,64

25.584,66

68.881,80

3

Phức tạp (loại III)

11.939,50

363549,54

137.763,59

4

Rất phức tạp (loại IV)

17.909,27

55.966,46

223.865,85

9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ

Bảng số: 16

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

Đơn giản (loại I)

7.316,00

22.446,81

54.869,95

2

Trung bình (loại II)

8.588,34

29,929,08

85.883,41

3

Phức tạp (loại III)

13.168,80

40.312,63

164.609,88

4

Rất phức tạp (loại IV)

19.753,19

61.728,71

282.188,36

9.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, không quan sát phóng xạ

Bảng số: 17

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

Đơn giản (loại I)

4.661,55

15.880,04

32.770,18

2

Trung bình (loại II)

6.282,96

20.644,02

55.580,09

3

Phức tạp (loại III)

9.633,88

29.491,47

111.160,14

4

Rất phức tạp (loại IV)

14.450,83

45.158,82

168.181,21

9.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000

Bảng số: 18

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu, điểm lấy mẫu

Mức độ đi lại

Trọng sa (mẫu)

Trọng sa kết hợp thứ sinh bùn đáy (điểm lấy mẫu)

Tốt

166,74

210,27

Trung bình

178,06

224,31

Kém

201,08

254,00

Rất kém

216,25

275,09

9.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa và địa hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập báo cáo tổng kết tỷ lệ 1/50.000

Bảng số: 19

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Dạng tài liệu

Dạng công việc

Phương pháp xử lý số liệu

Số lượng mẫu trong đề án

<=>

1.001 – 3.000

> 3.000

Trọng sa

Trong phòng

Không xử lý vi tính

53,82

50,36

47,95

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

43,23

38,67

36,17

Tổng kết

18,78

13,97

9,59

Địa hóa thứ sinh bùn đáy

Trong phòng

Không xử lý vi tính

38,67

36,31

34,44

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

28,86

25,93

24,08

Tổng kết

13,56

10,37

7,59

9.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000

Bảng số: 20

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Phướng pháp lấy mẫu

Khoảng cách vận chuyển mẫu

Khối lượng 1 mẫu (dm3)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Trọng sa suối

Trong vòng 100 m

10

117,67

136,79

156,02

184,77

20

157,18

183,15

210,63

247,81

Từ 100 m trở lên

10

130,83

151,54

172,66

204,50

20

196,84

228,95

263,29

309,75

Trọng sa sườn

 

10

172,66

202,54

231,47

277,15

 

20

288,54

329,12

382,97

468,06

9.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết

Bảng số: 21

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Phương pháp xử lý số liệu

Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm

<=>

1.001 – 2.000

> 2.000

Không xử lý vi tính

76,28

72,02

68,23

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

61,10

55,30

51,63

9.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000

Bảng số: 22

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số lượng mẫu thử nghiệm

Ngoài trời

Trong phòng

Dưới 300 mẫu

68,19

65,20

Từ 300 mẫu trở lên

60,62

65,20

9.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời

Bảng số: 23

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Độ sâu lấy mẫu (m)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

0,10

16,83

21,22

25,03

31,49

0,1 – 0,3

19,14

23,81

32,54

39,05

0,3 – 0,5

23,24

27,89

40,68

48,81

 

9.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000, trong phòng và viết báo cáo tổng kết

 

Bảng số: 24

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Phương pháp xử lý số liệu

Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm

<=>

1.001 – 3.000

3.001 – 5.000

Không xử lý vi tính

53,48

45,19

42,00

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

39,57

32,29

29,38

9.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu rảnh từ các công trình khai đào lộ thiên

Bảng số: 25

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mét mẫu

Tiết diện rãnh (cm) (rộng x sâu)

Cấp đất đá theo độ cứng

I-II

III-VI

VII-XII

XIII-XVI

XVII-XVIII

XIX-XX

Khô ráo

5 x 3

 

29,69

44,38

59,28

96,66

148,55

10 x 3

29,69

44,51

74,27

96,66

213,84

252,02

10 x 5

29,69

59,28

89,33

134,40

243,34

392,03

15 x 10

74,27

89,33

185,70

313,63

 

 

20 x 10

89,33

118,60

243,34

371,40

 

 

Nước chảy nhỏ giọt

5 x 3

 

32,98

49,36

65,96

107,73

164,11

10 x 3

32,98

49,51

82,53

107,73

239,20

282,27

10 x 5

32,98

65,96

99,38

150,13

271,41

441,04

15 x 10

82,53

99,38

207,54

352,83

 

 

20 x 10

99,38

131,89

271,41

415,10

 

 

Nước chảy liên tục

5 x 3

 

37,16

55,56

74,27

120,65

185,70

10 x 3

37,16

55,56

92,84

120,62

256,61

313,63

10 x 5

37,16

74,27

112,01

168,01

306,81

486,67

15 x 10

92,84

112,01

231,36

392,03

 

 

20 x 10

112,01

148,55

306,81

470,44

 

 

9.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên

Bảng số: 26

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm lấy mẫu

Điều kiện lấy mẫu

Cấp đất đá theo độ cứng

I – XIII

XIV - XX

Khô ráo

19,28

31,61

Nước chảy nhỏ giọt

21,39

35,06

Nước chảy thành dòng

24,03

39,58

9.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu từ mẫu lõi khoan

Bảng số: 27

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mét mẫu

Phương pháp lấy mẫu

Cấp đất đá theo độ cứng

II

III – IV

V – VII

VIII – X

XI – XII

Làm bằng tay

20,84

41,72

62,41

78,27

120,27

9.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào

Bảng số: 28

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Khối lượng một mẫu

(dm3)

Phân loại đất theo độ rửa

Dễ và trung bình

Khó khăn

10

95,89

128,12

20

145,30

213,55

9.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào

Bảng số: 29

Đơn vị tính: Nghìn đồmg/m3 mẫu

Phương pháp lấy mẫu

Khối lượng một mẫu dài (m3)

Phân loại đất theo độ rửa

Dễ và trung bình

Khó khăn

Đãi toàn phần

0,50

1.544,33

2.294,43

Đãi một phần đống mẫu

0,125

2.170,41

3.346,06

9.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời

Bảng số: 30

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3 mẫu

Độ dài một mẫu (m)

Đơn giá

1,00

2.241,06

0,50

2.910,11

0,20

5.087,37

9.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh vũ trụ bằng mắt thường

9.29.1. Giải đoán sơ bộ

Bảng số: 31

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AVT

Độ phân giải thấp (I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao (III)

Đơn giản (I)

31,24

37,48

46,84

Trung bình (II)

35,87

43,08

53,88

Phức tạp (III)

39,91

47,91

59,86

Rất phức tạp (IV)

44,37

53,19

66,48

9.29.2. Giải đoán lặp lại

Bảng số: 32

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AVT

Độ phân giải thấp (I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao (III)

Đơn giản (I)

46,84

56,21

70,27

Trung bình (II)

53,83

64,65

80,80

Phức tạp (III)

59,84

71,83

89,76

Rất phức tạp (IV)

66,52

79,79

99,71

9.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh hàng không bằng mắt thường

9.30.1. Giải đoán sơ bộ

Bảng số: 33

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AHK

Độ phân giải thấp (I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao (III)

Đơn giản (I)

66,70

80,03

100,01

Trung bình (II)

76,66

92,01

115,04

Phức tạp (III)

85,17

102,24

127,71

Rất phức tạp (IV)

94,66

113,60

141,92

9.30.2. Giải đoán lặp lại

Bảng số: 34

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AHK

Độ phân giải thấp (I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao (III)

Đơn giản (I)

100,05

120,05

150,01

Trung bình (II)

114,97

137,99

172,55

Phức tạp (III)

127,78

153,34

191,59

Rất phức tạp (IV)

141,96

170,43

212,89

9.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Thực địa kiểm tra và văn phòng thực địa

Bảng số: 35

Đơn vị tính; Nghìn đồng/km lộ trình

Phân loại cấu trúc địa chất

Thực địa theo phân loại giao thông

Văn phòng thực địa

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản (I)

509,91

569,96

653,39

840,28

360,16

Trung bình (II)

659,67

734,36

826,17

1.038,33

459,42

Phức tạp (III)

818,29

899,69

1.007,86

1.263,52

561,40

Rất phức tạp (IV)

979,16

1.098,02

1.185,11

1.487,79

667,73

9.32. Chi phí dự toán cho công tác: tổng hợp màu đa phổ:

                                                2.7858,77 nghìn đồng/tháng máy

9.33. Chi phí dự toán cho công tác: xử lý ảnh số:

                                                2.7858,77 nghìn đồng/tháng máy

9.34. Đơn giá dự toán cho công tác: GĐTLVT phục vụ công tác tìm kiếm chi tiết hóa

Bảng số: 36

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Phân loại cấu trúc

Phân loại ảnh viễn thám

Tốt (I)

Trung bình (II)

Kém (III)

Đơn giản (I)

230,90

276,70

346,19

Trung bình (II)

265,31

318,45

398,18

Phức tạp (III)

294,83

353,86

441,70

Rất phức tạp (IV)

327,63

393,57

491,76

9.35. Chi phí dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập:

                                                34.916,01 nghìn đồng/tháng tổ


Chương 3:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

 

1. Tập đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng:

1.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công;

1.2. Đo vẽ địa chất thủy văn - địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp;

1.3. Thí nghiệm địa chất thủy văn - địa chất công trình;

1.4. Quan trắc động thái nước;

1.5. Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa);

1.6. Lập báo cáo tổng kết.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.

Các dạng công tác khác chưa có trong tập định mức tổng hợp định tính bằng dự toán tài chính theo chế độ hiện hành.

3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình:

- Lập đề án và chuẩn bị thi công:                                               0,66

- Đo vẽ ĐCTV-ĐCCT và đo vẽ tổng hợp                                      0,70

- Lấy mẫu:                                                                                 0,58

- Thí nghiệm ĐCTV-ĐCCT:                                                          1,33

- Quan trắc động thái nước:                                                       0,58

- Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết:                         0,39

4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình

4.1. Lập đề án gồm:

4.1.1. Chi phí vận chuyển

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Vận chuyển tài liệu - đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.

4.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

4.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;

4.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;

4.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;

4.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công;

4.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:

4.2.1. Chi phí vận chuyển:

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.

4.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;

4.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết;

4.3. Đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:

4.3.1. Chi phí vận chuyển:

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ phương tiện làm việc…)

- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn - địa chất công trình.

4.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

4.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

4.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai;

4.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo       quản mẫu vật;

4.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;

4.3.7. Chi phí phô tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

4.4. Cho công tác thí nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:

4.4.1. Vận chuyển người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và ngược lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm;

4.4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

4.4.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;

4.4.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị.

4.5. Quan trắc động thái nước gồm:

4.5.1. Chi phí vận chuyển:

- Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc…

- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình;

4.5.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

4.5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

4.5.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai;

4.5.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc;

4.5.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;

4.5.7. Chi phí phô tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

5. Trong đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.

6. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định sau:

6.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT (Không bao gồm thực địa tổng quan).

Bảng số: 01

Đơn vị tính: Nghìn đồng/đề án

Các dạng đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT

Mức độ phức tạp của các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT

Đề án loại

I

II

III

IV

Bản đồ 1/200.000 (1 tờ ≈ 7.500 km2)

Đơn giản

237.325,98

247.873,80

258.421,62

268.969,45

Trung bình

263.695,54

275.825,53

289.537,70

295.339,00

Phức tạp

290.065,09

277.935,09

316.434,64

329.619,42

Bản đồ 1/50.000 (2 tờ ≈ 900 km2)

Đơn giản

220.399,67

231.419,63

242.439,94

258.969,61

Trung bình

247.949,63

258.969,61

269.989,60

292.029,56

Phức tạp

275.499,59

289.274,57

303.049,55

325.089,51

Điều tra ĐCTV – ĐCCT khác

Đơn giản

221.652,96

233.318,91

244.984,85

262.483,77

Trung bình

239.151,88

256.650,80

274.149,72

294.648,63

Phức tạp

256.650,80

274.149,72

297.481,61

320.813,50

6.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa)

Bảng số: 02

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/200.000

Đơn giản

28,64

37,35

49,21

61,41

Trung bình

34,85

46,05

60,49

75,87

Phức tạp

49,35

66,71

91,54

114,57

1/100.000

Đơn giản

86,31

112,20

129,74

159,58

Trung bình

108,86

134,54

155,78

193,37

Phức tạp

153,39

186,32

222,77

275,60

1/50.000

Đơn giản

154,48

185,86

225,34

285,87

Trung bình

186,69

203,24

272,25

333,87

Phức tạp

255,53

285,87

368,90

457,39

1/25.000

Đơn giản

529,91

538,12

653,42

831,62

Trung bình

609,87

682,71

831,62

1.039,52

Phức tạp

879,61

1.016,44

1.236,19

1.735,36

1/10.000

Đơn giản

816,80

879,61

1.063,68

1.270,52

Trung bình

1.115,58

1.236,19

1.429,36

1.829,57

Phức tạp

1.694,04

1.988,66

2.286,97

3.049,28

1/5.000

Đơn giản

2.023,86

2.137,37

2.472,41

3.009,17

Trung bình

2.989,48

3.176,32

3.630,10

4.398,04

Phức tạp

5.139,26

5.577,96

6.442,15

8.024,45

6.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa)

Bảng số: 03

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCCT

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/200.000

Đơn giản

27,25

36,65

47,47

59,92

Trung bình

33,95

42,74

58,64

73,71

Phức tạp

48,19

64,38

89,01

111,68

1/100.000

Đơn giản

84,12

110,64

113,76

156,13

Trung bình

106,71

131,42

152,19

188,91

Phức tạp

150,28

193,56

217,22

269,46

1/50.000

Đơn giản

158,61

180,32

229,63

292,57

Trung bình

190,37

205,68

278,34

345,97

Phức tạp

257,31

294,31

379,31

483,08

1/25.000

Đơn giản

487,66

550,58

651,02

839,44

Trung bình

595,43

701,45

839,44

1.089,48

Phức tạp

898,39

1.024,15

1.219,18

1.551,71

1/10.000

Đơn giản

825,93

948,27

1.190,82

1.651,81

Trung bình

1.137,90

1.280,15

1.506,06

1.969,46

Phức tạp

1.706,89

2.048,26

2.447,93

3.200,39

1/5.000

Đơn giản

2.040,08

2.188,30

2.639,50

3.391,14

Trung bình

2.977,10

3.200,39

3.683,88

4.414,32

Phức tạp

4.923,66

5.333,99

6.321,75

7.758,50

6.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa)

Bảng số: 04

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/200.000

Đơn giản

51,25

67,27

88,23

110,92

Trung bình

62,59

80,60

108,61

136,64

Phức tạp

89,38

119,69

164,74

206,35

1/100.000

Đơn giản

169,32

203,16

234,82

287,56

Trung bình

196,73

242,51

280,56

348,12

Phức tạp

277,07

346,31

401,63

499,18

1/50.000

Đơn giản

345,67

405,41

503,28

640,99

Trung bình

416,59

451,81

604,86

749,98

Phức tạp

568,12

640,99

824,14

1.041,63

1/25.000

Đơn giản

1.071,37

1.209,66

1.442,23

1.829,18

Trung bình

1.339,24

1.530,54

1.829,18

2.343,64

Phức tạp

1.973,60

2.272,63

2.678,47

3.124,86

1/10.000

Đơn giản

1.667,74

1.848,05

2.279,26

2.972,94

Trung bình

2.279,26

2.532,51

2.972,94

3.798,76

Phức tạp

3.418,88

4.022,23

4.884,13

6.216,16

1/5.000

Đơn giản

4.022,23

4.273,62

5.259,83

6.837,78

Trung bình

6.216,16

6.837,78

7.597,55

8.547,22

Phức tạp

9.768,26

11.396,31

13.675,56

17.094,44

6.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất đệ tứ (thực địa)

Bảng số: 05

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/100.000

Đơn giản

136,33

174,82

187,05

234,19

Trung bình

156,22

194,99

232,27

291,87

Phức tạp

225,70

271,99

333,86

409,97

1/50.000

Đơn giản

262,98

291,87

364,38

449,62

Trung bình

301,36

327,94

432,16

525,93

Phức tạp

442,49

489,04

626,44

774,29

1/25.000

Đơn giản

733,55

844,71

995,53

1.186,16

Trung bình

913,90

1.013,63

1.211,98

1.467,12

Phức tạp

1.238,87

1.467,12

1.689,37

1.798,39

6.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)

Bảng số: 06

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/100.000

Đơn giản

171,90

228,96

250,47

322,80

Trung bình

213,20

264,68

322,80

410,69

Phức tạp và rất phức tạp

330,44

396,13

489,97

607,10

1/50.000

Đơn giản

336,44

393,30

489,97

627,57

Trung bình

419,92

461,58

607,10

744,69

Phức tạp và rất phức tạp

649,45

725,34

915,60

1.139,84

1/25.000

Đơn giản

979,88

1.117,04

1.298,87

1.551,43

Trung bình

1.269,37

1.396,30

1.642,71

1.925,92

Phức tạp và rất phức tạp

1.801,67

2.068,59

2.428,37

2.659,62

6.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)

Bảng số: 07

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/100.000

Đơn giản

230,43

305,99

339,42

431,86

Trung bình

287,84

355,40

429,18

541,53

Phức tạp và rất phức tạp

434,61

533,09

637,63

793,37

1/50.000

Đơn giản

454,83

524,83

662,44

842,36

Trung bình

559,30

620,22

812,25

1.003,35

Phức tạp và rất phức tạp

832,06

934,65

1.197,06

1.483,28

1/25.000

Đơn giản

1.337,86

1.516,22

1.795,54

2.200,98

Trung bình

1.705,76

1.895,28

2.274,36

2.729,21

Phức tạp và rất phức tạp

2.527,04

2.842,93

3.411,52

3.790,59

6.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau mùa thực địa) công tác đo vẽ địa chất thủy văn, đo vẽ địa chất công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV – ĐCCT.

Bảng số: 08

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV-ĐCCT

Đo vẽ độc lập

Đo vẽ tổng hợp ĐCTV-ĐCCT

ĐCTV

ĐCCT

1/200.000

Đơn giản

17,74

16,11

24,60

Trung bình

21,97

19,27

29,14

Phức tạp

32,63

29,25

43,95

1/100.000

Đơn giản

50,72

46,47

69,38

Trung bình

60,66

55,48

82,68

Phức tạp

85,43

80,42

118,31

1/50.000

Đơn giản

96,11

85,11

129,16

Trung bình

109,73

99,60

148,82

Phức tạp

151,98

139,62

207,46

1/25.000

Đơn giản

278,41

252,37

378,59

Trung bình

353,75

322,05

479,51

Phức tạp

526,30

469,08

707,47

1/10.000

Đơn giản

454,25

444,91

644,14

Trung bình

625,44

583,19

863,12

Phức tạp

1.003,62

938,16

1.392,12

1/5.000

Đơn giản

1.078,88

1.003,62

1.488,11

Trung bình

1.598,34

1.438,52

2.271,36

Phức tạp

2.877,05

2.397,54

3.923,23

6.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau thực địa) các công việc đo vẽ tổng hợp

Bảng số: 09

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ

Đo vẽ tổng hợp

ĐCTV và ĐC đệ tứ

ĐCTV, ĐC trước đệ tứ và ĐC đệ tứ

ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tự và đệ tứ

1/100.000

Đơn giản

78,74

104,01

114,41

Trung bình

92,14

126,35

138,30

Phức tạp và rất phức tạp

130,51

190,30

206,53

1/50.000

Đơn giản

141,05

191,04

209,16

Trung bình

162,35

227,81

250,12

Phức tạp và rất phức tạp

239,10

351,65

373,27

1/25.000

Đơn giản

397,79

521,79

584,67

Trung bình

480,46

655,79

735,25

Phức tạp và rất phức tạp

683,43

970,53

1.102,86

6.10. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm

Bảng số: 10

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Phương pháp bơm nước

Độ sâu đặt ống dẫn nước hoặc đặt máy bơm

Bằng các máy bơm trên mặt

0 – 25

26 – 50

51 – 100

101 – 150

151 – 300

1

2

3

4

5

6

7

A. BƠM HÚT CƠ KHÍ

Bơm dâng bằng khí nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước

F = 91 mm

 

3.749,50

6.640,47

7.866,92

10.617,72

14.104,41

F = 110 mm

 

5.046,07

7.008,42

8.340,01

11.283,54

14.997,98

F = 130 mm

 

5.308,87

7.393,86

8.830,58

11.984,37

17.240,67

F = 150 mm

 

5.571,70

7.796,85

9.321,17

12.702,73

19.483,38

Bơm dâng bằng khí nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước

F = 168 mm

 

8.733,67

11.11738

12.820,06

16.585,95

23.636,98

F = 219 mm

 

9.354,65

12.078,89

13.821,62

18.228,52

26.641,69

F = 273 mm

 

10.015,67

13.120,53

15.303,94

20.031,33

29.646,38

Bơm li tâm hoặc bơm piston đặt ở trên mặt đất

- Có động cơ đốt trong

4.573,82

 

 

 

 

 

- Có động cơ cơ điện

2.834,50

 

 

 

 

 

Bơm li tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu

- Chưa đến 15 m

3.042,36

 

 

 

 

 

- Từ 15 m trở lên

3.848,07

 

 

 

 

 

Bơm cần cơ khí đường kính dưới 75mm, đặt trên bệ gỗ

- Có động cơ đốt trong

 

5.822,82

7.205,73

8.103,42

10.250,56

13.283,30

- Có động cơ điện

 

4.646,13

6.101,84

6.987,37

9.170,94

12.240,04

- Có cấn lắc bơm

 

3.008,46

4.427,78

5.301,19

7.424,07

10.456,80

Bơm cần cơ khí đường kính 75mm – 200mm, đặt trên bệ bê tông

- Có động cơ đốt trong

 

6.550,68

8.054,90

9.073,87

11.415,15

14.447,85

- Có động cơ điện

 

5.386,11

6.938,84

8.103,42

10.384,00

13.416,74

- Có tời bơm lưu động

 

4.427,78

5.907,73

6.938,84

9.292,25

12.324,95

Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ

- ATH 14

 

13.160,90

18.188,82

27.014,50

37.249,46

 

- ATH 10

 

9.828,89

13.363,93

19.048,68

26.799,54

 

- ATH 8

 

7.297,02

10.223,00

14.928,42

21.293,92

 

Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông

- ATH 14

 

13.160,90

18.188,82

27.014,50

37.249,46

 

- ATH 10

 

9.828,89

13.363,93

19.048,68

26.799,54

 

- ATH 8

 

7.297,02

10.223,00

14.928,42

21.293, 92

 

- 10”

 

4.382,99

5.635,97

6.329,67

 

 

- 8”

 

3.523,12

4.609,90

5.218,99

 

 

- 6”

 

2.663,25

3.558,94

4.108,31

 

 

- 4”

 

2.149,71

3.021,54

3.558,94

 

 

B. BƠM HÚT BẰNG TAY

- Xả nước ở lỗ khoan tự chẩy

1.867,69

 

 

 

 

 

- Bơm piston trên mặt

1.279,12

 

 

 

 

 

- Bơm cần đường kính 4 – 5” trở xuống

 

1.398,68

 

 

 

 

6.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành bơm thí nghiệm đo hồi phục mực nước sau khi bơm xong

Bảng số: 11

Đơn vị tính: Nghìn đồng/ca tổ TN

Phương pháp bơm và thiết bị bơm

Đơn giá

A- Bơm hút cơ khí

 

1. Bơm dâng bằng máy nén khí

 

- 1 máy nén khí

1.416,93

- 2 máy nén khí

2.238,19

2. Bơm bằng máy bơm ly tâm hay piston đặt trên mặt đất

 

- Động cơ đốt trong

632,34

- Động cơ điện

608,33

3. Bằng máy bơm ly tâm đặt ở giếng

510,41

4. Bằng máy bơm cần cơ khí:

 

- Động cơ đốt trong

632,05

- Động cơ điện

600,99

5. Bằng máy bơm giếng phun có động cơ điện

 

- ATH 14

1.404,36

- ATH 10

656,65

- ATH 8

575,88

6. Bằng máy bơm chìm thẳng đứng

672,10

B. Tiến hành thí nghiệm bằng tay (thủ công)

 

7. Xả nước thí nghiệm ở lỗ khoan tự chẩy

545,67

8. Bằng bơm cần

906,98

9. Bằng bơm piston

1.331,87

C. Đo phục hồi mực nước

 

10. Phục hồi mực nước sau khi bơm xong

461,93

6.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan.

Bảng số: 12

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ)

Không dùng máy bơm

Có dùng máy bơm

Động cơ đốt trong

Động cơ điện

Dưới 50

493,81

 

 

Dưới 800

541,81

3.838,81

3.244,68

Trên 800

1.108,28

5.263,11

4.384,46

6.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan

Bảng số: 13

Đơn vị tính: Nghìn đồng/ca-tổ

Phương pháp đổ nước vào lỗ khoan

Lưu lượng nước khi đổ

Dưới 800 (lít/giờ)

Trên 800 (lít/giờ)

Thủ công

518,34

523,34

Dùng máy bơm

531,94

802,30

6.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Để chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào

Bảng số: 14

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ)

Không dùng bơm

Dùng máy bơm

Có động cơ đốt trong

Có động cơ điện

Độ sâu của giếng và hố đào (m)

≤ 2,5

> 2,5

≤ 2,5

> 2,5

≤ 2,5

> 2,5

Phương pháp Beđurép

 

 

 

 

 

 

Dưới 50

321,35

503,00

 

 

 

 

Dưới 800

393,28

641,28

6.078,72

7.209,05

4.549,08

5.497,63

Trên 800

483,29

784,19

6.632,92

7.878,50

5.087,59

6.138,17

Phương pháp Nesterốp

 

 

 

 

 

 

Dưới 50

493,99

779,61

 

 

 

 

Dưới 800

561,15

842,50

6.878,57

7.959,25

5.298,91

6.212,68

6.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào.

Bảng số: 15

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Lưu lượng nước khi đổ (1/h)

Không dùng máy bơm

Có dùng máy bơm

Độ sâu của giếng và hố đào (m)

<>

> 2,5

<>

> 2,5

Dưới 800

406,16

555,28

657,44

806,54

Trên 800

414,20

563,31

665,45

814,61

6.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm dò KS rắn dùng máy khoan sẵn có, lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 1/s.

Bảng số: 16

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Loại công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

Chuẩn bị và kết thúc

Lỗ khoan

635,09

Tiến hành múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan

Ca - tổ TN

1.433,66

Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm

Lỗ khoan

2.732,96

6.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Múc nước thí nghiệm bằng tay ở giếng

Bảng số: 17

Đơn vị tính: Nghìn đồng/giếng

Phương pháp múc thí nghiệm

Giếng có

Múc nước thí nghiệm

Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm

Lưu lượng

Q(l/s)

Mực nước tĩnh

(m)

Cố định mực nước hạ thấp

≤ 0,5

≤ 2,5

493,12

254,36

S ≥ 0,2 m và ổn định lưu lượng khi múc

≤ 0,5

> 2,5

556,36

254,36

6.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Công tác thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào, lò, hố móng

Bảng số: 18

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Loại công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

Chuẩn bị và kết thúc

Điểm thí nghiệm

3.016,70

Tiến hành thí nghiệm

Ca - tổ TN

 

Nén:     Có làm ướt

Ca - tổ TN

673,58

            Không làm ướt

Ca - tổ TN

557,45

Kích thủy lực:    Có làm ướt

Ca - tổ TN

669,43

            Không làm ướt

Ca - tổ TN

553,15

Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy thí nghiệm

Điểm thí nghiệm

1.856,81

6.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Thí nghiệm cắt ngoài hiện trường

Bảng số: 19

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Điều tra tiến hành thí nghiệm

Chuẩn bị và kết thúc 1 điểm TN

Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy 1 điểm TN

Tiến hành thí nghiệm

Số lượng mẫu nguyên khối

(ca tổ TN)

1

2-3

1

2-3

 

Trong hố móng

2.099,89

 

1.670,67

 

669,21

Trong các hào, giếng, lò

3.021,47

 

1.676,62

 

1.028,31

Trên mặt đất

1.538,47

2.103,62

1.673,63

7.277,42

673,98

6.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Để lấy một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan

Bảng số: 20

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Độ sâu lấy mẫu

(m)

Dẻo cứng – quánh cứng

Dẻo nhão - nhã

Khô ráo

Lầy lội

Khô ráo

Lầy lội

<>

127,06

148,58

180,74

212,90

11 – 15

180,74

212,90

245,37

299,91

16 – 20

245,37

299,91

366,05

421,49

21 – 25

366,05

421,49

488,78

578,79

26 – 30

488,78

544,20

635,79

739,12

6.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Để lấy một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào, vết lộ

Bảng số: 21

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Loại công trình và độ sâu

Đất dính (sét, sét cát)

Đất dính yếu

(cát pha, cát sét lẫn ít sỏi, cuội)

Kích thước mẫu (m)

0,2 x 0,2 x 0,2

0,3 x 0,3 x 0,3

0,2 x 0,2 x 0,2

0,3 x 0,3 x 0,3

Hố hào giếng

 

 

 

 

Độ sâu 0 – 3m

258,30

387,49

265,77

498,90

3,1 – 6m

293,18

447,43

458,10

658,55

6,1 – 8m

340,11

520,36

508,10

713,83

8,1 – 10m

459,51

707,47

631,16

1.006,78

10,1 – 12m

581,97

901,41

813,02

1.394,56

> 12m

707,47

1.102,20

992,25

1.675,07

Lò bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa

707,47

1.102,20

992,25

1.675,05

6.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng

Bảng số: 22

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lần

Dạng công tác

Chiều sâu nghiên cứu (m)

0 – 25

26 – 50

51 – 100

101 – 150

151 – 300

301 – 400

Đo mực nước trong công trình

Có miệng đóng kính

21,97

22,93

26,16

29,47

42,59

52,35

Có miệng để hở

16,45

17,12

19,61

26,16

36,03

45,78

Đo mực nước trong công trình

Có miệng đóng kính

29,57

39,48

56,16

45,86

52,43

62,20

Có miệng để hở

32,72

33,92

36,85

42,59

49,16

58,90

6.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước ở lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy trên mặt

Bảng số: 23

Đơn vị tính; Nghìn đồng/lần

STT

Dạng công tác

Đơn giá

1

Đo lưu lượng của nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần

24,85

2

Đo lưu lượng theo ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần

16,06

3

Đo lưu lượng bằng đồng hồ đo nước

24,85

4

Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế màng chắn đọc số ở cột áp lực 2 lần

24,85

5

Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng nằm ngang

24,85

6

Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng thẳng đứng

24,85

7

Đo cột áp lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và tháo áp kế

24,85

8

Đo nhiệt độ của nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chẩy, ở mạch nước và dòng nước chẩy trên mặt

32,21

9

Lấy một mẫu nước ở điểm lộ, dòng chẩy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học

42,01

6.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí trong lỗ khoan hoặc giếng

Bảng số: 24

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lần

Dạng công tác

Chiều sâu nghiên cứu (m)

0 – 25

26 – 50

51 – 100

101 – 150

151 – 300

301 – 400

Lấy mẫu bằng ống nước

Không có giá 3 chân

255,97

259,91

270,73

278,13

297,04

323,08

Có giá 3 chân

248,64

252,09

255,97

266,77

285,54

304,53

Bơm lấy mẫu

Không có giá 3 chân

230,50

237,78

245,07

255,81

274,50

296,83

Có giá 3 chân

281,84

285,83

292,73

300,77

319,32

338,58

6.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ thấm

Bảng số: 25

Đơn vị tính; Nghìn đồng/lần

STT

Dạng công tác

Đơn giá

1

Trang bị một đầu lỗ khoan quan trắc

654,79

2

Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi thổ nhưỡng (loại ГГ-50)

38,09

3

Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi nước

38,11

4

Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi bùn lầy

30,38

5

Nạp và nạp lại 1 bộ bốc hơi thổ nhưỡng ГГ-500-50

41,31

6

ГГ-500-100

573,88

7

Nạp và nạp lại một bộ bốc hơi bùn lầy (b – 1000)

573,88

8

Đo 1 lần bằng băng kế

11,89

9

Nghiên cứu độ ẩm tự nhiên của đất bằng phương pháp phóng xạ ở một điểm

1.148,45

10

Đo 3 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm

40,46

11

Đo 1 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm

22,26

12

Nạp, lắp, trang bị cho một máy đo độ thấm

767,18

6.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc.

Bảng số: 26

Đơn vị tính: Nghìn đồng/1 km

Đặc điểm của đường

Các quan trắc viên

Cán bộ kiểm tra

Đi bằng xe đạp

Đi bộ

Đi bằng xe đạp

Đi bộ

Đường đất đường mòn tương đối bằng phẳng đi lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội đường đi được xe đạp lớn hơn 3/4 tổng chiều dài đường quan trắc

4,94

11,61

0,72

1,69

Đường đất, đường mòn, đường ruộng, đường dốc có đoạn lầy đường đi được xe đạp lớn hơn 1/2 tổng chiều dài đường quan trắc

6,45

11,61

0,94

1,69

Đường đất, đường mòn, đường ruộng cày, có cây mọc rậm rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội

 

23,8

 

3,49

6.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực quan trắc ở công trình

Bảng số: 27

Đơn vị tính: Nghìn đồng/1 công trình QT

Số TT

Loại tổ quan trắc

Cư li di chuyển giữa hai công trình quan trắc (Km)

Đơn giá

Cự li di chuyển

Di chuyển cả đi và về

Đi xe có động cơ

Đi xe thô sơ

1

Tổ quan trắc vùng đồng bằng, trung du ven biển

<>

10

906,50

1.281,31

> 5 – 15

20

1.214,72

1.988,22

> 15 – 25

40

1.786,34

3.391,66

> 25 – 35

60

2.429,44

4.804,86

> 35

70

2.760,72

5.765,84

2

Tổ quan trắc vùng núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng thủy triều đo thủ công ngày 2 lần

<>

10

1.435,92

2.089,99

> 5 – 15

20

1.924,11

3243,09

> 15 – 25

40

2.829,60

5.532,33

> 25 – 35

60

3.848,26

7.837,46

> 35

70

4.372,99

9.404,97

3

Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly

 

 

 

12.499,56

4

Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi

<>

10

897,66

1.268,07

> 5 – 15

20

1.202,89

1.967,71

> 15 – 25

40

1.768,95

3.356,68

> 25 – 35

60

2.405,77

4.755,31

> 35

 

2.733,82

5.706,38

6.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành tổ kiểm tra thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội.

Bảng số: 28

Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng tổ

STT

Loại tổ

Đơn giá

1

Tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành

32.457,75

2

Tổ kiểm tra thuộc văn phòng

(dùng xe có động cơ đi kiểm tra)

10.717,39

3

Tổ kiểm tra thuộc đội

(dùng xe có động cơ đi kiểm tra)

9.575,67

6.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe ô tô đi lấy mẫu

Bảng số: 29

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Phương pháp lấy mẫu

Độ sâu lấy mẫu

Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)

<>

5 – 15

>15 – 25

>25 – 35

> 35

Trung bình di chuyển cả đi và về (Km)

10

20

40

60

70

1

Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt

 

68,42

91,01

244,54

189,78

216,31

2

Lấy bằng ống múc

a

Không có giá 3 chân

<>

361,44

387,16

410,81

464,63

514,81

10 – 20

495,27

514,81

530,55

553,18

571,55

b

Có giá 3 chân

<>

484,65

506,79

522,79

558,23

660,01

10 – 20

640,40

680,86

727,05

780,23

942,53

3

Bơm lấy mẫu

a

Không có giá 3 chân

<>

355,08

380,02

432,30

484,91

506,96

10 – 20

458,53

484,91

535,55

588,20

610,18

b

Có giá 3 chân

<>

524,17

555,09

619,52

682,78

707,07

10 – 20

649,52

682,78

747,12

808,64

834,57

6.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe có động cơ đi lấy mẫu.

Bảng số: 30

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Phương pháp lấy mẫu

Độ sâu lấy mẫu

Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)

<>

5 – 15

>15 – 25

>25 – 35

> 35

Trung bình di chuyển cả đi và về (Km)

10

20

40

60

70

1

Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt

 

98,86

120,03

162,36

204,70

230,79

2

Lấy bằng ống múc

a

Không có giá 3 chân

<>

441,08

468,71

531,17

592,73

621,76

10 – 20

671,37

709,29

763,46

827,02

855,60

b

Có giá 3 chân

<>

588,84

622,95

705,18

783,48

824,42

10 – 20

894,80

934,90

1.010,58

1.080,88

1.119,92

3

Bơm lấy mẫu

a

Không có giá 3 chân

<>

375,46

414,95

494,87

574,62

611,41

10 – 20

477,64

521,36

600,41

680,55

717,80

b

Có giá 3 chân

<>

541,23

591,78

687,16

781,60

831,06

10 – 20

669,96

717,99

813,86

908,27

952,83

6.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe thô sơ đi lấy mẫu.

Bảng số: 31

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Phương pháp lấy mẫu

Độ sâu lấy mẫu

Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)

<>

5 – 15

>15 – 25

>25 – 35

> 35

Trung bình di chuyển cả đi và về (Km)

10

20

40

60

70

1

Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt

 

121,89

176,84

285,76

394,06

448,42

2

Lấy bằng ống múc

a

Không có giá 3 chân

<>

569,23

597,00

710,19

862,16

947,02

10 – 20

877,88

947,02

1.028,17

1.098,93

1.180,32

b

Có giá 3 chân

<>

803,93

860,38

939,75

1.131,95

1.223,26

10 – 20

1.199,06

1.248,45

1.360,71

1.424,85

1.533,38

3

Bơm lấy mẫu

a

Không có giá 3 chân

<>

419,46

521,70

724,83

929,50

1.021,05

10 – 20

530,39

630,51

830,52

1.038,16

1.132,99

b

Có giá 3 chân

<>

584,08

703,17

940,60

1.187,32

1.316,84

10 – 20

710,07

832,47

1.080,98

1.316,84

1.448,54

6.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp.

Bảng số: 32

Đơn vị tính; Nghìn đồng/km2

Tỷ lệ

Cấp phức tạp của các điều kiện: ĐCTV-ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ

Đo vẽ độc lập

Đo vẽ tổng hợp

ĐCTV

ĐCCT

ĐCTV-ĐCCT

ĐCTV-ĐC đệ tứ

ĐCTV-ĐC trước đệ tứ và đệ tứ

ĐCTV-ĐCCT ĐC trước đệ tứ và đệ tứ

1/200.000

Đơn giản

17,52

15,46

23,70

 

 

 

Trung bình

21,55

18,74

28,47

 

 

 

Phức tạp, rất phức tạp

31,52

28,58

42,83

 

 

 

1/100.000

Đơn giản

49,34

45,40

67,46

68,07

89,91

99,11

Trung bình

59,18

53,96

80,53

79,91

109,42

119,92

Phức tạp, rất phức tạp

83,34

78,29

115,14

112,91

164,58

178,94

1/50.000

Đơn giản

93,59

82,85

125,94

122,06

166,19

180,82

Trung bình

107,04

97,21

144,81

140,71

197,14

216,73

Phức tạp, rất phức tạp

147,82

136,56

202,86

210,21

306,11

323,07

1/25.000

Đơn giản

270,48

245,71

367,28

345,48

453,17

505,69

Trung bình

345,48

314,34

498,48

415,39

572,02

634,43

Phức tạp, rất phức tạp

513,12

459,11

684,19

591,41

830,80

943,06

1/10.000

Đơn giản

441,67

430,79

623,11

 

 

 

Trung bình

623,11

572,02

830,80

 

 

 

Phức tạp, rất phức tạp

969,27

918,26

1.342,05

 

 

 

1/5.000

Đơn giản

1.057,36

969,27

1.395,74

 

 

 

Trung bình

1.586,09

1.395,74

2.180,86

 

 

 

Phức tạp, rất phức tạp

2.907,79

2.326,25

3.877,07

 

 

 

6.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn - địa chất công trình trong công tác địa chất.

Bảng số: 33

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Loại công tác ĐCTV-ĐCCT

ĐVT

Đơn giá

1

Khoan ĐCTV

 

 

- Lỗ khoan sâu 100m

1LK

2.258,31

- LK sâu từ 101 – 200m

1LK

3.387,46

- LK sâu từ 201 – 300m

1LK

4.516,62

- LK sâu từ 301 – 500m

1LK

5.269,37

LK sâu từ 501m trở lên

1LK

6.398,52

2

Thí nghiệm ĐCTV

 

 

- Múc nước TN ở giếng; đổ nước TN ở LK, giếng và hố đào

1 điểm TN

1.129,15

- Điểm TN < 10="">

1 điểm TN

2.634,70

- Điểm TN từ 10 – 20 kíp

1 điểm TN

3.011,07

- Điểm TN từ 21 – 40 kíp

1 điểm TN

3.763,85

- Điểm TN từ 41 – 50 kíp

1 điểm TN

4.892,97

- Điểm TN từ 51 kíp trở lên

1 điểm TN

5.269,37

3

Thí nghiệm ĐCCT

 

 

- Điểm TN ≤ 1 kíp

1 điểm TN

752,74

- Điểm TN từ 2 – 5 kíp

1 điểm TN

903,30

- Điểm TN từ 6 đến 10 kíp

1 điểm TN

1.053,84

- Điểm TN từ 11 kíp trở lên

1 điểm TN

1.166,77

4

Tài liệu phân tích mẫu nước (toàn diện, đơn giản,…)

1 mẫu

112,91

5

Tài liệu phân tích mẫu địa chất công trình

1 mẫu

124,20

6

Tài liệu quan trắc động thái nước (đo mực nước, lưu lượng, nhiệt độ)

 

 

- Trạm đo ≤ 1 năm thủy văn

1 trạm

376,39

- Trạm đo > 1- 2 năm thủy văn

1 trạm

752,76

- Trạm đo > 2 – 3 năm thủy văn trở lên

1 trạm

1.129,15

Ghi chú: - Mẫu nước các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ tại thực địa không thuộc bảng này, chúng đã được tính trong lập báo cáo tổng kết các tài liệu đo vẽ.

6.34. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV – ĐCCT ở các đề án điều tra địa chất khác.

Bảng số: 34

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Điều kiện phức tạp của ĐCTV, ĐCCT

Các đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT khác

Đo vẽ ĐCTV

Đo vẽ ĐCCT

Đo vẽ tổng hợp ĐCTV-ĐCCT

1/50.000

Đơn giản

60,12

53,26

 

Trung bình

68,81

62,47

 

Phức tạp

95,04

87,61

 

1/25.000

Đơn giản

173,86

157,92

236,07

Trung bình

222,04

202,03

320,40

Phức tạp

329,81

295,10

439,75

1/10.000

Đơn giản

283,90

276,88

400,49

Trung bình

400,49

367,67

533,98

Phức tạp

622,97

590,20

862,59

1/5.000

Đơn giản

679,62

622,97

897,07

Trung bình

1.019,40

897,07

1.401,70

Phức tạp

1.868,92

1.495,14

2.491,89

Chương 4

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0 – 30 M NƯỚC)

1. Đơn giá dự toán cho các công việc điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 đến 1/50.000 bao gồm các dạn công việc sau:

1.1. Công tác địa chất gồm:

1.1.1. Bản đồ địa chất – khoáng sản;

1.1.2. Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính;

1.1.3. Bản đồ vành trọng sa;

1.1.4. Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản;

1.1.5. Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ;

1.1.6. Bản đồ thủy thạch động lực;

1.1.7. Bản đồ trầm tích tầng mặt;

1.1.8. Bản đồ địa chất môi trường;

1.1.9. Bản đồ dị thường xạ phổ gamma;

1.1.10. Khoan tay lấy mẫu và tài liệu địa chất.

1.2. Công tác địa vật lý gồm:

1.2.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở;

1.2.2. Thi công thực địa;

1.2.3. Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.

1.3. Công tác trắc địa gồm:

1.3.1. Công tác trắc địa phục vụ địa chất biển;

1.3.2. Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển.

2. Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm:

2.1. Bồi dưỡng đi biển

2.2. Chi phí thuê tàu, thuê thuyền phục vụ khảo sát.

2.3. Chi phí vận chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và ngược lại.

2.4. Chi phí thuê hoa tiêu, dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến.

2.5. Chi phí cho các công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.

2.6. Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát.

3. Thời gian biển động (gió từ cấp 5  trở lên) vượt quá 10 ngày trong một tháng làm việc được dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

4. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:

4.1. Cho công tác lập đề án: 0,66;

4.2. Cho công tác ngoài trời: 0,62;

4.3. Cho công tác trong phòng: 0,39.

5. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) gồm:

5.1. Lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ.

5.2. Chi phí vận chuyển gồm:

5.2.1. Chuyển quân trong vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực, thực phẩm);

5.2.2. Vận chuyển mẫu, vật tư từ điểm trung chuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ);

5.2.3. Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm;

5.2.4. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ;

5.2.5. Đưa Chủ nhiệm đề án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa.

5.3. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ:

- Tiếp phẩm, cấp dưỡng.

- Y tế công trường.

5.4. Chi phí liên hệ công tác:

- Liên hệ với địa phương và các đồn biên phòng vùng công tác.

- Liên hệ thuê thuyền, thuê bến.

- Liên hệ phát sóng vô tuyến.

5.5. Chi phí về sửa chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc.

5.6. Chi phí về an ninh, bảo quản mẫu vật.

5.7. Chi phí về kiểm định thiết bị, máy móc.

5.8. Chi phí về phôtô, đánh máy tài liệu.

5.9. Chi phí về điện nước của CBCNV thuộc đề án;

6. Đơn giá dự toán cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) thực hiện theo quy định sau:

6.1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất.

6.1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa chất – khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000;

6.1.1.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 01

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

149,67

160,26

180,60

2

Trung bình

165,28

177,07

199,60

3

Phức tạp

209,22

224,54

253,67

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

483,75

522,16

596,40

2

Trung bình

527,17

569,92

652,51

3

Phức tạp

567,06

612,77

700,71

6.1.1.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 02

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

132,31

140,58

150,16

2

Trung bình

149,57

158,82

169,44

3

Phức tạp

169,64

179,93

191,78

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

632,57

668,41

709,21

2

Trung bình

698,71

738,19

783,04

3

Phức tạp

764,49

807,49

856,00

6.1.1.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 03

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Dạng công việc

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

38,53

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

77,43

6.1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.2.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 04

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

138,57

148,37

167,20

2

Trung bình

153,02

163,94

184,79

3

Phức tạp

193,70

207,88

234,85

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

447,86

483,43

552,16

2

Trung bình

488,06

527,64

604,10

3

Phức tạp

524,99

567,31

648,73

6.1.2.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 05

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

79,00

83,94

89,66

2

Trung bình

89,31

94,83

101,17

3

Phức tạp

101,29

107,44

114,51

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

377,71

399,11

423,47

2

Trung bình

417,20

440,77

467,55

3

Phức tạp

456,48

482,15

511,12

6.1.2.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 06

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Dạng công việc

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

32,35

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

65,03

6.1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.3.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 07

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

123,97

132,74

149,59

2

Trung bình

136,90

146,67

165,33

3

Phức tạp

173,30

185,99

210,11

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

400,69

432,51

494,00

2

Trung bình

436,65

472,07

540,47

3

Phức tạp

469,69

507,56

580,40

6.1.3.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 08

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

71,60

76,08

81,27

2

Trung bình

80,95

85,95

91,70

3

Phức tạp

91,81

97,37

103,79

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

342,34

361,73

383,81

2

Trung bình

378,13

399,49

423,77

3

Phức tạp

413,73

437,00

463,25

6.1.3.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 09

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Dạng công việc

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

24,19

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

48,65

6.1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.4.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 10

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

72,84

77,99

87,88

2

Trung bình

80,43

86,17

97,13

3

Phức tạp

101,82

109,27

123,44

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

235,41

254,10

290,23

2

Trung bình

256,54

277,35

317,53

3

Phức tạp

275,95

298,20

340,99

6.1.4.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 11

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

46,19

49,08

52,42

2

Trung bình

52,22

55,45

59,16

3

Phức tạp

59,23

62,82

66,96

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

220,85

233,36

247,60

2

Trung bình

243,94

257,72

273,38

3

Phức tạp

266,90

281,91

298,85

6.1.4.3. Công tác trong phóng

Bảng số: 12

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Dạng công việc

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

20,81

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

41,82

6.1.5. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.5.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 13

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

72,70

77,84

87,72

2

Trung bình

80,28

86,01

96,95

3

Phức tạp

101,62

109,07

123,21

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

234,97

253,63

289,69

2

Trung bình

256,06

276,83

316,94

3

Phức tạp

275,43

297,64

340,35

6.1.5.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 14

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

58,79

62,47

66,72

2

Trung bình

66,46

70,57

75,29

3

Phức tạp

75,38

79,95

85,22

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

281,08

297,00

315,13

2

Trung bình

310,46

328,01

347,94

3

Phức tạp

339,69

358,80

380,36

6.1.5.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 15

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Dạng công việc

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

12,30

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

24,73

6.1.6. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ thủy - thạch động lực đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.6.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 16

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

149,79

160,39

180,74

2

Trung bình

165,41

177,21

199,75

3

Phức tạp

209,39

224,72

253,86

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

484,12

522,57

596,87

2

Trung bình

527,58

570,37

653,01

3

Phức tạp

567,50

613,25

701,26

6.1.6.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 17

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

79,03

83,98

89,70

2

Trung bình

89,34

94,87

101,21

3

Phức tạp

101,33

107,48

114,56

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

377,85

399,25

423,62

2

Trung bình

417,35

440,93

467,73

3

Phức tạp

456,65

482,33

511,31

6.1.6.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 18

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Dạng công việc

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

24,85

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

49,86

6.1.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.7.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 19

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

64,21

68,75

77,47

2

Trung bình

70,90

75,96

85,63

3

Phức tạp

89,75

96,33

108,82

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

207,52

224,00

255,85

2

Trung bình

226,15

244,49

279,92

3

Phức tạp

243,26

262,87

300,60

6.1.7.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 20

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

35,61

37,84

40,42

2

Trung bình

40,26

42,75

45,61

3

Phức tạp

45,66

48,43

51,62

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

170,27

179,92

190,90

2

Trung bình

188,07

198,70

210,78

3

Phức tạp

205,78

217,36

230,41

6.1.7.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 21

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Dạng công việc

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

10,61

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

21,42

6.1.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.8.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 22

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

123,71

132,46

149,27

2

Trung bình

136,61

146,36

164,97

3

Phức tạp

172,93

185,59

209,67

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

399,83

431,59

492,95

2

Trung bình

435,72

471,06

539,32

3

Phức tạp

468,69

506,48

579,16

6.1.8.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 23

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

68,73

73,03

78,01

2

Trung bình

77,70

82,51

88,02

3

Phức tạp

88,13

93,47

99,63

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

328,62

347,23

368,43

2

Trung bình

362,97

383,48

406,78

3

Phức tạp

397,15

419,48

444,68

6.1.8.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 24

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Dạng công việc

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

20,84

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

41,88

6.1.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ dị thường xạ phổ gamma đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.9.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 25

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

109,35

117,09

131,95

2

Trung bình

120,76

129,37

145,83

3

Phức tạp

152,86

164,05

185,33

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

353,44

381,50

435,75

2

Trung bình

385,16

416,40

476,73

3

Phức tạp

414,30

447,70

511,96

6.1.9.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 26

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

49,73

52,84

56,44

2

Trung bình

56,22

59,69

63,68

3

Phức tạp

63,76

67,62

72,08

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

237,74

251,21

266,55

2

Trung bình

262,60

277,44

294,30

3

Phức tạp

287,33

303,49

321,72

6.1.9.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 27

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Dạng công việc

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

11,80

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

23,63

6.1.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển – bãi triều - cồn nổi

Bảng số: 28

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Khoan lấy mẫu và tài liệu địa chất

Nghìn đồng/m địa tầng

237,93

2

Di chuyển vị tri

Nghìn đồng/1 vị trí

305,21

6.1.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án

Bảng số: 29

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án

Nghìn đồng/ km2

51,88

6.2. Đơn giá cho công tác địa vật lý

6.2.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở

Bảng số: 30

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1/100.000

Đơn giá

1/50.00

Tính theo chiều dài tuyến

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km

46,11

46,11

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km

46,11

46,11

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km

46,11

46,11

Tính theo diện tích

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km2

37,19

59,04

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km2

37,19

59,04

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km2

37,19

59,04

6.2.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công thực địa

Bảng số: 31

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1/100.000

Đơn giá

1/50.00

Tính theo chiều dài tuyến

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km

367,27

414,34

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km

414,34

467,25

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km

475,85

537,66

Tính theo diện tích

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km2

291,98

524,36

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km2

329,44

589,84

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km2

395,21

706,21

6.2.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát

Bảng số: 32

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1/100.000

Đơn giá

1/50.00

Tính theo chiều dài tuyến

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km

170,000

170,000

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km

170,000

170,000

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km

170,000

170,000

Tính theo diện tích

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km2

137,10

217,72

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km2

137,10

217,72

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km2

137,10

217,72

6.3. Đơn giá cho công tác trắc địa

6.3.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển

Bảng số: 33

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Xác định tọa độ trạm cố định

Nghìn đồng/ trạm

15.491,12

2

Trạm quan trắc mực nước biển

Nghìn đồng/ tháng trạm

26.480,90

6.3.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển

Bảng số : 34

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

1

Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền

Nghìn đồng/ điểm

184,02

197,05

222,25

2

Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu

Nghìn đồng/ điểm

266,47

282,30

300,87

6.3.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Định vị dẫn đường và đo sâu hồi âm

Bảng số : 35

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

1

Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/100.000

Nghìn đồng/km

67,20

76,90

89,58

2

Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/50.000

Nghìn đồng/km

76,92

87,82

102,34

3

Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên tàu

Nghìn đồng/km

19,05

21,72

25,17

4

Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên thuyền

Nghìn đồng/km

41,11

47,03

54,58

5

Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667

Nghìn đồng/km

42,81

47,32

53,17

6

Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667 (không chạy băng đo sâu)

Nghìn đồng/km

31,10

35,58

41,44

6.3.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý biển

Bảng số: 36

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Văn phòng thực địa địa chất biển

Nghìn đồng/ km2

21,99

2

Văn phòng thực địa địa vật lý biển

Nghìn đồng/ km2

22,86

6.3.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp phục vụ địa chất và địa vật lý biển

Bảng số: 37

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Văn phòng nội nghiệp địa chất biển

Nghìn đồng/ km2

15,52

2

Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển

Nghìn đồng/ km2

17,93

3

Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/50.000

Nghìn đồng/ km2

58,58

4

Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/100.000

Nghìn đồng/ km2

21,36

5

Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý

Nghìn đồng/ km2

16,69

Chương 5:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM

1. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm bao gồm các công tác sau:

1.1. Phân tích hóa học và hóa lý:

1.1.1. Phân tích khoáng sản kim loại.

1.1.2. Phân tích khoáng sản không kim loại:

1.1.2.1. Phân tích hóa học khoáng sản rắn.

1.1.2.2. Phân tích hóa học than.

1.1.2.3. Phân tích hóa học nước.

1.1.3. Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử.

1.1.4. Phân tích quang phổ Plasma.

1.1.5. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr.

1.2. Phân tích thí nghiệm.

1.3. Phân tích quang phổ hồ quang.

1.4. Phân tích cơ lý.

1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại.

1.6. Phân tích hiển vi điện tử.

1.7. Phân tích nhiệt.

1.8. Phân tích nhiệt.

1.8. Phân tích rơnghen.

1.9. Phân tích khoáng thạch học.

1.9.1. Phân tích khoáng tướng và khoáng vật.

1.9.2. Phân tích thạch học và thạch học than.

1.10. Phân tích trầm tích.

1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn.

1.12. Phân tích mẫu bao thể.

1.13. Gia công mẫu gồm:

1.13.1. Gia công mẫu phân tích khoáng tướng thạch học, khoáng vật;

1.13.2. Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy;

1.13.3. Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy;

1.13.4. Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay;

1.13.5. Gia công mẫu phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm. Trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g;

1.13.6. Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo;

1.13.7. Gia công mẫu trầm tích biển.

2. Đối với các dạng phân tích hóa học, phân tích quang phổ plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá dự toán cho phân tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu cầu phân tích, nếu số mẫu yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như sau:

K = 1 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 15 – 20;

K = 1,2 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 10 – 14;

K = 1,4 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 5 – 9;

K = 1,8 khi số lượng mẫu (lượng cân ít hơn 5.

3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công các loại lát mỏng thạch học, khoáng tướng, khoáng vật, cổ sinh và gia công mẫu trầm tích biển được tính bằng 64% lương cấp bậc (hệ số 0,64).

4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công mẫu.

4.1. Cho công tác phân tích thí nghiệm gồm:

4.1.1. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phân tích thí nghiệm. Sửa chữa và bảo quản hệ thống: hốt, thông gió, điện, nước. Sửa chữa đồ dùng, dụng cụ làm việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ phận cơ điện thực hiện hoặc thuê ngoài);

4.1.2. Chi phí cho bộ phận nước cất phục vụ cho các phòng phân tích;

4.1.3. Chi phí điện nước cho bộ phận cơ điện, bộ phận nước cất làm việc;

4.1.4. Chi phí bảo quản phòng cân chung và các kho chuyên dùng.

4.2. Cho công tác gia công mẫu gồm:

4.2.1. Chi phí điện nước cho bộ phận gia công tại nơi làm việc;

4.2.2. Sửa chữa các thiết bị, dụng cụ phương tiện làm việc;

4.2.3. Chi phí giải quyết mẫu vật thải, hủy.

5. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm thực hiện theo quy định sau:

5.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản kim loại.

Bảng số: 01

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên mẫu

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

2

3

4

1

Quặng antimon mẫu đơn

As, S

107,13

2

Quặng antimon, mẫu nhóm

As, Sb, S

151,06

3

Quặng boxit, mẫu đơn

Al203, Fe203, Ti02, Ca0, mkn

170,32

4

Quặng boxit, mẫu cơ bản

Al203, Fe203, Ti02, Si02 mkn

164,10

5

Quặng boxit, mẫu nhóm

Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, S, Mn, P205, mkn C02

296,34

6

Quặng boxit, mẫu tổng hợp

Al203, Fe0, Fe203, Ti02, Si02, Mn, Ca0, Mg0, S, P205, C02, H20, mkn Cu, Ni, Co, Pb, Zn

638,24

7

Quặng chì kẽm, mẫu đơn

Pb, Zn

164,89

8

Quặng chì kẽm, mẫu nhóm

Pb, Zn, S, Fe tổng lượng

225,36

9

Quặng chì kẽm, mẫu tổng hợp

Pb, Zn, S, Fe, Al203, Si02

274,95

10

Quặng crômit, mẫu đơn

Cr203, Ni, Co

196,19

11

Quặng đất hiếm, xạ, mẫu đơn

U, Th, TR203, Nb, Ta

1.288,30

12

Quặng đất hiếm, xạ, mẫu đơn

U, Th, TR203

581,42

13

Quặng đa kim

Pb, Zn, Fe tổng lượng, Cu, S

215,59

14

Quặng đồng, mẫu đơn

Cu, Fe, TR203, S

365,52

15

Quặng đồng, mẫu tổng hợp

Cu, Fe203, TR203, Si, Ti02, Ca0, Mg0, Ni, Co, K20, Na20

729,57

16

Quặng mangan, mẫu đơn

Mn, Si02, Fe tổng lượng, P

192,59

17

Quặng mangan, mẫu nhóm

Mn, Si02, Fe, Al203, P, Ca0, Mg0, Pb, Zn, Cu, Co, Ni, mkn

680,20

18

Quặng mangan, mẫu tổng hợp

Mn, Si02, Al203, Fe203, Fe0, Ca0, Mg0, P205, S, C02, H20, Cu, Co, Ni, Pb, Zn

841,90

19

Quặng sắt, mẫu đơn

Fe tổng lượng, Mn

77,64

20

Quặng sắt, mẫu nhóm

Fe tổng lượng, Mn, Pb, Zn, As, P, S

312,71

21

Quặng sắt, mẫu tổng hợp

Fe203, Fe0, Mn, Pb, Zn, As, S, P, Ca0, Mg0, Si02, Al203, Cr203, Ti02, Cu, Ni, Co,H20+, H20-, mkn

957,88

22

Quặng pyrit, mẫu đơn

Fe tổng lượng, S

71,31

23

Quặng thiếc, mẫu đơn

Sn

53,47

24

Quặng thiếc, mẫu nhóm

Sn, As, S

146,62

25

Quặng thiếc, mẫu nhóm

Sn, As, W, Bi

206,43

26

Quặng thủy ngân, mẫu đơn

Hg

26,24

5.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản không kim loại (khoáng sản rắn)

Bảng số: 02

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên mẫu

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

2

3

4

1

Apatit, mẫu đơn

P205, HO

74,96

2

Apatit, mẫu nhóm

P205, Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, S02, HO, mkn

523,69

3

Apatit, mẫu tổng hợp

P205, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, Al203, S03, K20, Na20, HO, C02, TR203, mkn

944,45

4

Photphorit, mẫu đơn

P205, Ca0, HO

237,86

5

Asbet, mẫu đơn

Si02, Al203, Fe203, Ca0, Mg0

185,78

6

Asbet, mẫu tổng hợp

Si02, Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, H20-, K20, Na20

306,44

7

Quặng barit

BaS04

89,44

8

Quặng barit

BaS04, Si02, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, cặn không tan

536,76

9

Cát, mẫu đơn

Fe203, Si02

103,02

10

Cát, mẫu nhóm

Fe203, Si02, Al203, Ti02

172,21

11

Cát, mẫu tổng hợp

Fe203, Si02, Fe0, Al203, Ti02, Ca0, Mg0, K20, Na20

424,65

12

Đá vôi, mẫu đơn

Ca0, Mg0, HO, mkn

116,71

13

Đá vôi, mẫu nhóm

Si02, Al203, Fe203, Ti02, P205, S, Ca0, Mg0, K20, Na20

414,05

14

Đolomít, mẫu đơn

Ca0, Mg0, HO, mkn

112,74

15

Đolomít, mẫu nhóm

Ca0, Mg0, HO, Si02, Fe203, Al203, Ti02, S02, P205, mkn

362,11

16

Grafit, mẫu đơn

C, S

226,36

17

Grafit, phân tích mẫu nhóm

C, S, Vcháy Wpt, d

366,28

18

Fenspat, phân tích mẫu đơn

Al203, Fe203, Ca0, K20, Na20

234,65

19

Fenspat, phân tích mẫu nhóm

Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, K20, Na20

318,64

20

Kaolin, phân tích mẫu đơn

Al203, Fe203

93,33

21

Kaolin, phân tích mẫu nhóm

Al203, Fe203, Si02, Ti02, mkn

164,71

22

Kaolin, phân tích mẫu tổng hợp

Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, S03, P205, K20, Na20, mkn

409,28

23

Serpentin, phân tích mẫu tổng hợp

Al203, Fe203, Fe0, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, Mn, S03, P205, Ni, Co, K20, Na20, mkn

633,23

24

Serpentin, phân tích mẫu đơn

Al203, Fe203

93,33

25

Sét làm vật liệu chịu lửa, phân tích mẫu tổng hợp

(Như mẫu caolin)

409,33

26

Sét làm xi măng, phân tích mẫu nhóm

(Như mẫu caolin)

402,99

27

Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu đơn

Al203, Fe203, Si02, Ti02, mkn

164,71

28

Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu nhóm

Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, mkn

210,01

29

Silicat, phân tích mẫu tổng hợp

Al203, Fe203, Fe0, Si02, Ti02, P205, Mn, H20-, Ca0, Mg0, K20, Na20, mkn

584,96

5.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các yêu cầu riêng trong than

Bảng số: 03

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên phân tích (xác định)

Ký hiệu quy ước

Đơn giá

1

Chất bốc TCVN 174-65

Vpt

38,83

2

Độ ẩm phân tích TCVN 172-65

Wpt

36,90

3

Hydro và cacbon TCVN 255-67

HptCpt

120,96

4

Lưu huỳnh tổng lượng TCVN 175-65

S tổng lượng

75,76

5

Nhiệt bốc cháy TCVN 200-66

Qpt

117,94

6

Nitơ TCVN 253-67

Npt

105,00

7

Phôtpho TCVN 254-67

Ppt

110,25

8

Tro hóa mẫu than để phân tích hóa học và xác định nhiệt nóng chảy

 

38,83

9

Tro phân tích, TCVN 173-65

Apt

827,51

10

Tro, thành phần hóa học

Ahh

41,23

11

Trọng lượng riêng

161,08

12

Berili

Be

278,07

13

Uran

U

27,81

14

Tính toán và ghi chép kết quả phân tích

 

 

5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học than

Bảng số: 04

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên phân tích

Yêu cầu xác định và các ký hiệu quy ước

Đơn giá

1

Than đá, phân tích kỹ thuật

Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt) lưu huỳnh tổng lượng (S chung)

196,91

2

Than đá, phân tích toàn diện

Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt), nhiệt bốc cháy (Qpt), cacbon và hydro (C.H), Nitơ (N), lưu huỳnh tổng lượng (S tổng lượng)

560,48

5.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học từng yêu cầu riêng trong nước

Bảng số: 05

Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu

Số TT

Tên yêu cầu (nguyên tố)

Đơn giá

1

2

3

1

Axit silicic tự do

9,57

2

Cacbonic ăn mòn, phương pháp thể tích

8,65

3

Cacbonic tự do, phương pháp thể tích

9,61

4

Clo phương pháp thể tích

10,48

5

Độ cứng tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể tích

10,69

6

Ion amoni, phương pháp so mầu xác định trực tiếp

6,41

7

Ion canxi, phương pháp chuẩn độ thể tích

10,05

8

Ion carbonat, phương pháp thể tích

8,7

9

Ion hydrô carbonat, phương pháp thể tích

5,16

10

Ion magiê, phương pháp chuẩn độ thể tích

10,23

11

Ion nitrát, phương pháp so màu

17,87

12

Ion nitrit, phương pháp màu

13,06

13

Ionsulfat, phương pháp trọng lượng

26,49

14

Nhôm, phương pháp so màu

46,11

15

Sắt (III), phương pháp so màu

8,12

16

Sắt (II) phương pháp chuẩn độ

11,67

17

Nồng độ ion hyđro (pH) phương pháp so màu

22,11

18

Tổng độ khoáng, sấy ở 1050C, phương pháp trọng lượng

21,99

19

Tính chất vật lý, xác định định tính

9,33

20

Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 1 mẫu nước

35,33

5.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các loại nước

Bảng số: 06

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên mẫu

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

Nước tự nhiên, phân tích hóa học toàn diện, khi độ khoáng hóa đến 5g/lít

NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3-, C02 tự do, C02 ăn mòn, HC03-, Cl-, N03-, N02-, S042-, H2Si02, pH, C032-, K và Na, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích

383,49

2

Như trên khi độ khoáng từ 5 – 20g/lít

Như trên

415,81

3

Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)

Như trên

480,56

4

Nước tự nhiên, phân tích hóa học đơn giản khi độ khoáng hóa đến 5g/lít

NH4+, Ca2+, Mg2+, C02 tự do, Fe2+, Fe3+, Cl-, N03-, N02-, S042-, H2Si02, HC03-, C032-, pH, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích

274,73

5

Như trên khi độ khoáng hóa từ 5 – 20g/lít

Như trên

294,93

6

Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)

Như trên

339,44

5.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước

Bảng số: 07

Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Đồng (Cu2+) – Phương pháp cực phổ

31,06

2

Chì (Pb2+) – Phương pháp cực phổ

32,02

3

Kẽm (Zn2+) – Phương pháp cực phổ

32,24

4

Cadimi (Cd2+) – Phương pháp cực phổ

35,66

5

Thủy ngân (Hg2+) – Phương pháp cực phổ

53,55

6

Antimoan (Sb2+) – Phương pháp cực phổ

32,54

7

Selen (Se2+)– Phương pháp cực phổ

42,33

8

Crom (Cr3+ + Cr6+) – Phương pháp cực phổ

40,93

9

Niken (Ni2+) – Phương pháp cực phổ

38,62

10

Dihyđrosunfua (H2S) – Phương pháp cực phổ

44,04

11

Vàng (Au3+) – Phương pháp cực phổ

85,36

12

Bạc (Ag+) – Phương pháp cực phổ

85,36

13

Asen (As) – Phương pháp trắc quang

97,98

14

Mangan (Mn2+) – Phương pháp trắc quang

52,16

15

Bo (B) – Phương pháp trắc quang

22,58

16

Flo (F) – Phương pháp trắc quang

50,45

17

Flo (F) – Phương pháp điện cực chọn lọc ion

54,02

18

Brom (Br) – Phương pháp trắc quang

52,48

19

Iod (I) – Phương pháp chiết - trắc quang

48,66

20

Amoni (NH4+) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất

39,84

21

Xyanua (CN) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất

117,67

22

Phenol – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất

74,05

23

DO (oxy hòa tan) - Thể tích

21,92

24

BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) – Thể tích

45,35

25

COD (nhu cầu oxy hóa học) - Thể tích

92,63

26

Độ màu -  Phương pháp trắc quang

43,14

27

EC (độ dẫn điện)

37,30

28

Độ đục – đo độ đục hoặc độ truyền qua

38,46

29

Nitơ tổng

64,36

30

(Phốt pho tổng) P043-

35,56

5.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học - hấp thụ các nguyên tố vi lượng trong nước

Bảng số: 08

Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Hg - Kỹ thuật bay hơi lạnh

34,55

2

As - Kỹ thuật hydrua hóa

74,23

3

Se - Kỹ thuật hydrua hóa

63,47

4

Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC

(phân tích một nguyên tố đầu)

81,41

5

Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC

(phân tích thêm mỗi một nguyên tố)

11,79

6

Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,…

Phân tích một nguyên tố đầu

50,82

7

HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,.

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

24,66

5.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử

Bảng số: 09

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

2

3

1

Au – phương pháp cộng kết telua

107,02

2

Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa)

148,74

3

Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa)

103,26

4

Ag – phân hủy mẫu bằng cường thủy

47,94

5

Ag - chiết bằng IZO – Amylic

56,80

6

Cu, Pb, Zn, Ag, Ni, Co, Bi phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình teflon (phân tích 1 nguyên tố đầu)

66,23

7

Như trên phân tích thêm mỗi một nguyên tố

5,51

8

Cu, Pb, Zn, Cd phân hủy mẫu bằng cường thủy (phân tích một nguyên tố đầu)

46,02

9

Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố

5,10

10

Mn, Co, Ni phân hủy mẫu bằng 3 axít (phân tích một nguyên tố đầu)

67,19

11

Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố

5,16

12

As phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình teflon

64,10

13

Sb phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình teflon

67,55

14

Bi phân hủy mẫu bằng cường thủy

45,86

15

As, Sb, phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin

64,90

16

Si02, Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0 trong silicát phân hủy bằng KOH (đo cùng một dung dịch)

76,11

17

SrO trong silicát

63,81

18

BaO trong silicát

85,11

19

MgO trong đá vôi

27,86

20

K, Na, Li, Rb, Cs phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin (đo cùng một dung dịch) phân tích 1 nguyên tố đầu

57,63

21

Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố

4,81

5.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma

Bảng số: 10

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

A

Loại mẫu yêu cầu phân tích 10 nguyên tố:

As, Mo, Sb, Zn, Pb, Bi, Co, Ni, Cu, Ag

 

1

Phân tích 1 nguyên tố đầu

108,37

2

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

5,99

B

Loại mẫu yêu cầu phân tích 4 nguyên tố:

Sn, W, Mo, Cr

 

1

Phân tích 1 nguyên tố đầu

139,57

2

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

11,63

5.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước

Bảng số: 11

Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag.

Phân tích một nguyên tố đầu

48,16

2

Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag.

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

15,37

5.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm

Bảng số: 12

Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích 15 nguyên tố đất hiếm: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu.

544,17

5.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr

Bảng số: 13

Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr

1

Tính cho 1 mẫu

2.788,96

Gia công + Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr

1

Tính cho 1 mẫu

2.598,64

5.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nghiệm

Bảng số: 14

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Yêu cầu phân tích

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

Các loại quặng chứa ít sunphua và dễ nung chảy

Au, Ag

141,50

2

Các loại quặng có khả năng ôxy hóa và chứa nhiều S, Fe, Cu, Zn, Cr, Sb, As, Bi, Sn,… phải đốt mẫu sơ bộ

Au, Ag

175,52

5.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hồ quang

Bảng số: 15

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích quang phổ bán định lượng

37,57

2

Phân tích quang phổ định lượng xác định gần đúng các thành phần trong đất đá

60,65

5.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích cơ lý

Bảng số: 16

                                                                                                      Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên phân tích

Đơn giá

1

2

3

 

Mẫu đất

 

1

Xác định độ ẩm W

43,66

2

Xác định khối lượng thể tích (gw)

69,88

3

Xác định khối lượng riêng (gr)

90,85

4

Xác định thành phần hạt

125,75

5

Xác định giới hạn chảy

118,79

6

Xác định giới hạn dẻo

67,07

7

Thí nghiệm cắt

78,61

8

Thí nghiệm nén lún

113,12

9

Tính n, ε, G, I, B, gc

34,94

10

Thí nghiệm độ trương nở

26,20

11

Xác định độ thấm

46,46

12

Chuẩn bị kiểm tra và tổng hợp kết quả

52,39

13

Mẫu đất phân tích toàn diện

891,32

 

Mẫu đá

 

14

Xác định độ ẩm w

49,60

15

Xác định độ ẩm hút ẩm Whn

55,19

16

Xác định khối lượng thể tích gw

69,88

17

Xác định khối lượng riêng gr

94,32

18

Xác định độ rỗng, khối lượng thể tích khô gk

11,54

19

Xác định kháng nén sn

427,93

20

Xác định kháng kéo sk

427,93

21

Xác định hệ số biến mềm

427,93

22

Tính lực dính kết (C), góc ma sát trong (j)

131,14

23

Xác định độ chịu băng giá

585,12

24

       "       xác định độ mài mòn

151,26

25

       "       độ xung kích

139,72

26

       "       Môđun đàn hồi E

174,68

27

Chuẩn bị và kiểm tra tổng hợp kết quả

53,49

28

Phân tích mẫu đá toàn diện

1.755,40

29

Phân tích mẫu đá ốp lát toàn diện

2.806,23

5.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm khoáng sản không kim loại

Bảng số: 17

                                                                                                      Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên thử nghiệm (xác định)

Đơn giá

Xác định tính chất cơ lý của đá tự nhiên

1

Thử nghiệm sơ bộ

123,74

2

Thử nghiệm toàn diện trên đá hộc với sự chuẩn bị mẫu hình trụ từ đá phún xuất

795,20

3

Như trên, từ đá trầm tích (mềm)

340,78

4

Như trên, từ đá trầm tích (độ cứng trung bình)

389,92

5

Như trên, từ đá trầm tích (cứng)

546,50

Xác định tính chất cơ lý và công nghệ của các loại sét (làm gạch ngói, keramzit)

6

Thử nghiệm cơ lý sơ bộ

499,42

7

Thử nghiệm sét toàn diện

1.027,27

Sét keramzit

8

Thử nghiệm sơ bộ xác định độ nở

186,90

9

Xác định độ chịu lửa

165,60

Xác định tính chất cơ lý của kaolin

10

Thử nghiệm gốm trong phòng thí nghiệm đối với kaolin

438,48

5.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hiển vi điện tử

Bảng số: 18

                                                                                                      Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên bước công việc và các nguyên tố xác định

Đơn giá

1

Phân tích định lượng thành phần hóa học của hợp kim đơn khoáng hoặc của bao thể trong khoáng vật

397,06

5.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nhiệt

Bảng số: 19

                                                                                                      Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích định tính

149,40

2

Phân tích định lượng

230,82

5.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích rơnghen

Bảng số: 20

                                                                                                      Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích định tính mẫu sét

202,38

2

Phân tích định tính mẫu bauxit quaczit

232,16

3

Xác định tên khoáng vật (mẫu đơn khoáng)

157,00

4

Phân tích định lượng mẫu sét

383,21

5

Phân tích định lượng mẫu bauxit quaczit

419,68

6

Xác định thông số ô mạng

255,97

5.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng tướng

Bảng số: 21

                                                                                                      Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên các yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

3

4

I. Mẫu mài láng

1

Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5

Mẫu mài láng

40,75

2

Như trên lớn hơn 5

"

65,84

3

Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5

"

62,67

4

Như trên lớn hơn 5

"

100,28

5

Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5

"

65,84

6

Như trên lớn hơn 5

"

97,17

7

Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5

"

87,75

8

Như trên lớn hơn 5

 

137,92

9

Xác định mẫu mài láng những khoáng vật ít gặp và khoáng vật hiếm xạ có kích thước khoáng vật nhỏ hơn 0,1 mm

Khoáng vật

106,59

10

Như trên, có kích thước khoáng vật từ 0,1 – 0,5mm

"

78,36

II. Các bánh quặng

11

Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần

Mẫu bánh mài láng

59,56

12

Như trên lớn hơn 5

"

97,17

13

Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần

"

75,21

14

Như trên lớn hơn 5

"

150,43

15

Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần

"

90,89

16

Như trên lớn hơn 5

"

156,71

17

Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần

"

119,11

18

Như trên lớn hơn 5

"

216,27

III. Đo vi độ cứng

19

Đo vi độ cứng các khoáng vật dị hướng 30 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp xây dựng đường cong phân bố

Xác định

141,06

20

Đo vị độ cứng các khoáng vật đẳng hướng, độ cứng cao, 8 – 10 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp trung bình số học

"

72,09

21

Như trên, các khoáng vật cứng trung bình và mềm

"

43,90

5.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng vật

Bảng số: 22

                                                                                                      Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên các yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

3

4

1

Phân tích khoáng vật bán định lượng sơ bộ với sự xác định bằng mắt thường các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I

Mẫu

30,90

2

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II

"

51,49

3

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III

"

109,90

4

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV

"

127,04

5

Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn phần với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I

"

89,27

6

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II

"

109,90

7

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III

"

154,51

8

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV

"

192,31

9

Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn diện với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm mô tả chi tiết các khoáng vật đối với các mẫu trọng sa cấp I

"

216,33

10

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II

"

236,92

11

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III

"

288,43

12

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV

"

329,66

13

Phân tích khoáng vật các phần nhẹ với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong các mẫu trọng sa cấp I, II, III

"

24,02

14

Như trên, trong các mẫu trọng sa cấp IV

"

65,23

15

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu, không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật

"

36,07

16

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt tính chính xác hàm lượng và không chẩn đoán các khoáng vật, có đến 5 khoáng vật

"

85,88

17

Như trên, có 6 – 15 khoáng vật

"

161,39

18

Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật

"

202,61

19

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt, tính chính xác hàm lượng và chẩn đoán các khoáng vật có đến 5 khoáng vật

"

202,61

20

Như trên, có 6 – 15 khoáng vật

"

298,75

21

Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật

"

336,51

22

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa nhân tạo đều hạt, tính chính xác hàm lượng các khoáng vật có đến 5 khoáng vật

"

264,41

23

Như trên, có 6 – 15 khoáng vật

"

353,68

24

Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật

"

442,94

25

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu bằng phương pháp đếm hạt không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật

"

49,46

Tách các phần đơn khoáng

26

Chọn các phần đơn khoáng có trọng lượng 20 – 50mg có kích thước hạt lớn hơn 0,2 – 0,5mm

Phần

68,67

27

Như trên, có kích thước hạt 01, - 0,2mm

"

127,06

5.23. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích thạch học

Bảng số: 23

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lát mỏng

Số TT

Tên các yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Phân tích thạch học sơ bộ và mô tả các lát mỏng 1a

Lát mỏng

32,21

2

Như trên, cấp 1b

Lát mỏng

42,92

3

Như trên, cấp 1c, II, và IIIa

"

53,67

4

Như trên, cấp IIIb và IVa

"

71,55

5

Như trên, cấp Ivb

"

89,46

6

Như trên, cấp V

"

121,66

7

Phân tích thạch học toàn diện và mô tả chi tiết các lát mỏng cấp Ia

"

78,73

8

Như trên, cấp Ib, và Ic

Lát mỏng

103,76

9

Như trên, cấp II

"

121,66

10

Như trên, cấp III

"

161,03

11

Như trên, cấp IVa

"

186,06

12

Như trên, cấp IVb

"

203,96

13

Như trên, cấp V

"

354,26

14

Xác định khoáng vật đẳng hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất

Khoáng vật

32,21

15

Xác định khoáng vật dị hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất

"

114,49

16

Phân tích các plagioclaz trên bàn phedorop

Xác định

143,14

17

Như trên, các fenpat kali

"

207,55

18

Như trên, các khoáng vật tối màu

"

161,03

19

Như trên các amfibol

"

57,25

20

Xem qua các lát mỏng để sơ bộ xác định đá và phân bổ chúng cho các nhóm thạch học

Lát mỏng

10,75

5.24. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích thạch học than

Bảng số: 24

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên các nghiên cứu

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp khi thành phần thạch học đơn điệu, mô tả sơ lược

Lát mỏng trong suốt

42,92

2

Như trên, mô tả chi tiết

"

85,90

3

Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chết thấp và cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả sơ lược"

"

60,84

4

Như trên, mô tả chi tiết

"

107,36

5

Phân tích mẫu mài láng của than có mức độ biến chất thấp, mô tả sơ lược

Mẫu mài láng

35,79

6

Như trên, mô tả chi tiết

"

125,22

7

Phân tích và mô tả mẫu mài láng của than có mức độ biến chất cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả theo tương tự

"

46,54

8

Xác định mức độ biến chất

"

25,05

9

Nghiên cứu thạch học toàn diện một vỉa than (chiều dày khoảng 2m, 8 mẫu)

Vỉa 2m

1.094,99

10

Nhận và mô tả mẫu bằng mắt thường

Mẫu

21,46

5.25. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích trầm tích

Bảng số: 25

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên các yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Phân tích định lượng toàn diện bằng phương pháp nhúng dầu các phần 0,25 – 0,05 mm để đối chiếu các đá bở rời

Mẫu 10 – 20g

407,68

2

Phân tích định lượng toàn diện các đá bở rời, nghiên cứu tất cả các phần to hơn 0,01mm

"

640,66

3

Phân tích khoáng vật các đá bở rời và gắn kết, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật

"

224,00

4

Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 6 – 10 khoáng vật

"

282,27

5

Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật

"

371,85

6

Phân tích khoáng vật sơ bộ của đá cácbonat, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật

Mẫu 10 – 20g

152,31

7

Phân tích khoáng vật sơ bộ các cát đều hạt, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật

Mẫu 50g

98,56

8

Phân tích khoáng vật toàn diện các cát đều hạt với dự tính nhóm khoáng vật trên 15

"

268,83

5.26. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân tích cổ sinh, mẫu bào tử phấn

Bảng số: 26

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ

536,52

2

Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera

548,66

5.27. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân tích mẫu bao thể

Bảng số: 27

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Gia công mẫu bao thể

111,63

2

Phân tích mẫu bao thể

216,40

5.28. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của đất đá và quặng

Bảng số: 28

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết lạnh và gắn kết có sự đốt nóng các mẫu (trên bếp điện) đối với cấp phức tạp 1

Lát mỏng trong suốt

31,13

2

Như trên, đối với cấp phức tạp II

"

33,35

3

Như trên, đối với cấp phức tạp III

"

52,02

4

Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết nóng (nấu mẫu với nhựa thông) đối với cấp phức tạp I

"

42,50

5

Như trên, đối với cấp phức tạp II

"

49,81

6

Như trên, đối với cấp phức tạp III

"

63,75

7

Gia công mẫu mài láng từ các đất đá, quặng và các mẫu đóng bánh đối với cấp phức tạp I

Mẫu mài láng

56,76

8

Như trên, đối với cấp phức tạp II

"

82,07

9

Như trên, đối với cấp phức tạp III

"

126,39

10

Gia công lát mỏng cổ sinh trong suốt định hướng

Lát mỏng trong suốt

32,26

11

Gia công mẫu cổ sinh mài láng định hướng

Mẫu mài láng

44,34

12

Gia công lát mỏng tổ hợp (trong suốt và mài láng) đối với cấp phức tạp I

Lát mỏng tổ hợp

34,43

13

Như trên, đối với cấp phức tạp II

"

39,57

14

Như trên, đối với cấp phức tạp III

"

49,45

15

Mài nhẵn các cục

1 cm2

5,13

16

Cưa đá bằng lưỡi cưa kim cương

Mạch

0,75

5.29. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của than

Bảng số: 29

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 20 mm đối với cấp phức tạp I

Lát mỏng trong suốt

78,24

2

Như trên, đối với cấp phức tạp II

"

102,15

3

Như trên, đối với cấp phức tạp III

"

117,03

4

Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 40 mm đối với cấp phức tạp I

"

104,23

5

Như trên, đối với cấp phức tạp II

"

138,14

6

Như trên, đối với cấp phức tạp III

"

178,67

7

Gia công mẫu mài láng đối với cấp phức tạp I

Mẫu mài láng

38,10

8

Như trên, đối với cấp phức tạp II

"

53,00

9

Như trên, đối với cấp phức tạp III

"

57,46

10

Gia công mẫu đóng bánh mài láng đối với cấp phức tạp I

Mẫu đóng bánh mài láng

42,58

11

Như trên, đối với cấp phức tạp II

"

57,46

12

Như trên, đối với cấp phức tạp III

"

63,72

5.30. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu trầm tích biển

Bảng số: 30

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên công việc

Đơn giá

1

Gia công mẫu cát để phân tích độ hạt (sét <>

71,65

2

Gia công mẫu sét, bột để phân tích độ hạt (sét > 25%)

138,48

3

Gia công mẫu trọng sa

55,38

4

Gia công mẫu cát, sét, bột để phân tích cacbonat

32,21

5.31. Đơn giá dự toán cho công tác: phân loại mẫu trọng sa

Bảng số: 31

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên các yêu cầu phân loại

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Phân loại mẫu trọng sa thiên nhiên và trọng sa nhân tạo để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II và III

Mẫu trọng sa

36,99

2

Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II, III

"

50,20

3

Như trên, để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp IV

"

57,89

4

Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp IV

"

105,49

5

Phân loại mẫu trọng sa nhân tạo để phân tích định lượng

"

149,35

5.32. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy

Bảng số: 32

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III - XII

XIII - XX

> 17 – 22

140,48

191,48

> 12 – 17

116,81

152,92

> 7 – 12

88,31

113,05

> 3 – 7

59,03

73,91

> 1 – 3

40,11

49,01

0,4 - 1

30,88

37,15

5.33. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy

Bảng số: 33

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III - XII

XIII - XX

> 17 – 22

167,20

228,32

> 12 – 17

149,79

190,16

> 7 – 12

117,00

150,45

> 3 – 7

88,18

111,27

> 1 – 3

69,93

86,55

0,4 - 1

60,77

74,51

5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay

Bảng số: 34

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III - XII

XIII - XX

> 17 – 22

158,40

216,53

> 12 – 17

150,95

185,02

> 7 – 12

115,57

149,09

> 3 – 7

91,18

115,25

> 1 – 3

74,31

93,79

0,4 - 1

67,73

83,44

5.35. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm, trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g

Bảng số: 35

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Loại đất đá

Làm bằng tay

Làm bằng máy

Đất phủ bở rời đã gia công sơ bộ qua rây 1 – 2 mm

20,92

11,25

Đá gốc hoặc quặng nguyên khai

27,83

13,45

5.36. Đơn giá dự toán cho công tác:

Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo

Bảng số: 36

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Trọng lượng ban đầu của mẫu

Đơn giá

> 17 – 22

366,99

> 12 – 17

280,09

> 7 – 12

183,51

> 3 – 7

128,23

5.37. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu phân tích hóa trọng lượng < 0,4="" kg="" đến="" kích="" thước="" 0,074="">

Bảng số: 37

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Phương pháp gia công

Loại mẫu

Kích thước ban đầu của mẫu

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III - XII

XIII - XVIII

Bằng máy

Mẫu đất đá hoặc quặng thông thường

Mẫu cục hoặc mảnh vụn

29,44

35,33

Mẫu bột 1»mm

22,01

26,41

Bằng máy

Mẫu vàng xâm nhiễm thô

Mẫu cục hoặc mảnh vụn

56,08

67,27

Mẫu bột 1»mm

47,41

56,89

Bằng máy và tay kết hợp

Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi

Mẫu cục hoặc mảnh vụn

41,73

50,09

Mẫu bột 1»mm

33,38

40,07

Chương 6:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN

1. Đơn giá dự toán cho công tác khoan bao gồm các dạng công tác:

1.1. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan điều tra – tìm kiếm khoáng sản bằng các máy khoan cố định và tự hành có đầu quay kiểu spinden đặt trên mặt đất theo phương pháp khoan, khoảng chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;

1.2. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (lỗ khoan chuyên đề) bằng các máy khoan tự hành có đầu quay kiểu rôto đặt trên mặt đất theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;

1.3. Khoan đập cơ khí các lỗ khoan điều ta tìm kiếm – thăm dò mỏ sa khoáng theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, đường kính khoan, chiều dài hiệp khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;

1.4. Khoan tay có tháp có lấy mẫu theo chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;

1.5. Các công việc kèm theo trong khi khoan và công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan theo từng loại thiết bị khoan và chiều sâu lỗ khoan.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác khoan.

Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:

2.1. Công tác làm đường để vận chuyển thiết bị - dụng cụ khoan từ đơn vị đến lỗ khoan;

2.2. Công tác san gạt nền khoan và gia cố nền móng tháp khoan và máy khoan;

2.3. Các công việc khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình khoan do điều kiện khách quan;

2.4. Các công việc mới phát sinh khác…

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn bị cho từng dạng công việc của công tác khoan. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).

Các hệ số KK được nêu ở bảng số 01.

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)

Bảng số: 01

Số TT

Điều kiện áp dụng hệ số

Hệ số (KK)

A

Khoan xoay cơ khí

 

1

Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang

 

 

- Từ 890 đến 750

1,15

 

- Từ 740 đến 600

1,25

 

- Từ 590 đến 00

1,50

2

Rửa lỗ khoan

 

 

- Bằng nước lã

0,95

 

- Bằng dung dịch có tỷ trọng trên 1,3 g/cm3

1,10

3

Đường kính khoan khi khoan bằng hợp kim

 

 

- Từ 75 mm đến 92 mm

0,90

 

- Từ 113 mm đến 132 mm

1,10

 

- Từ 133 mm đến 160 mm

1,25

 

- Từ 161 mm đến 250 mm

1,35

4

Khoan hiệp ngắn để nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng phức tạp dễ sập lở mất nước mạnh

1,30

5

Khoan lỗ khoan nhiều đáy

 

B

Khoan tay

1,15

 

Đường kính lỗ khoan

 

 

- Từ 73 mm đến 92 mm

0,90

 

- Từ 113 mm đến 132 mm

1,10

C

Khoan mở rộng đường kính

 

 

- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 132 mm

1,50

 

- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 151 mm

1,70

 

- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 250 mm

1,80

4. Đơn giá dự toán cho công tác khoan được tính theo cấp đất đá.

5. Việc xác định số lần, số ca máy để xác định chi phí cho công tác kèm theo trong khi khoan phải căn cứ vào thiết kế kỹ thuật và nhiệm vụ địa chất của lỗ khoan đã được duyệt trong đề án.

6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khoan như sau:

- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu cho các loại máy cố định và tự hành:                             0,86

- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan địa chất thủy văn:                                      1,08

- Khoan đập cơ khí:                                                                                                       0,82

- Khoan tay có tháp:                                                                                                      0,34

- Công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan:                                                                0,86

7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khoan

7.1. Cho công tác khoan xoay địa chất gồm

7.1.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;

7.1.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;

7.1.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);

7.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;

7.1.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;

7.2. Cho công tác khoan xoay địa chất thủy văn gồm:

7.2.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;

7.2.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phu tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;

7.2.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);

7.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;

7.2.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;

7.2.6. Vận chuyển ống chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan.

7.3. Cho công tác khoan đập cáp gồm:

7.3.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;

7.3.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;

7.3.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);

7.3.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;

7.3.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

7.4. Cho công tác khoan tay địa chất gồm:

7.4.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan;

7.4.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;

7.4.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);

7.4.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;

7.4.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

8. Đơn giá dự toán cho công tác khoan thực hiện theo quy định sau:

8.1. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy cố định kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất

Bảng số: 02

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Phương pháp khoan

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 50

Đến 100

Đến 200

Đến 300

Đến 400

Đến 500

Đến 600

Đến 700

Khoan bằng hợp kim

I

59,35

71,23

84,49

108,45

122,01

162,27

198,48

216,55

II

71,23

83,09

96,58

122,01

135,59

178,51

216,55

234,58

III

94,97

106,80

120,73

149,14

162,69

210,97

252,62

270,64

IV

130,55

142,42

156,94

189,81

216,94

308,34

360,87

378,93

V

178,03

189,91

205,23

257,60

298,29

373,24

469,13

505,22

VI

249,25

261,13

301,81

379,64

433,86

551,75

667,64

703,70

VII

361,58

386,54

443,51

516,22

573,57

732,34

864,20

939,34

VIII

536,15

561,11

595,57

702,65

731,31

878,44

1.023,85

1.042,14

Khoan bằng kim cương

IX

567,64

585,92

610,95

716,63

751,22

889,33

1.035,34

1.056,02

X

878,89

915,52

981,23

1.096,37

1.177,56

1.352,26

1.510,27

1.609,30

XI

1.116,94

1.153,56

1.240,43

1.421,19

1.543,02

1.757,95

2.005,45

2.104,47

XII

3.131,09

3.186,02

3.369,50

3.837,25

4.162,10

4.755,45

5.323,08

5.422,11

8.2. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy tự hành kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất

Bảng số: 03

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Phương pháp khoan

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 50

Đến 100

Đến 200

Đến 300

Đến 400

Đến 500

Khoan bằng hợp kim

I

51,42

64,28

78,65

91,74

104,84

141,87

II

64,28

77,15

91,74

104,84

117,95

157,62

III

77,15

90,02

104,84

131,05

144,15

189,15

IV

102,87

115,73

131,05

157,26

170,35

220,67

V

154,30

167,16

196,56

209,66

222,77

299,46

VI

218,61

244,30

275,20

301,40

327,61

441,33

VII

354,63

368,27

402,67

430,47

458,23

579,76

VIII

450,13

477,41

527,63

555,44

597,08

761,94

Khoan bằng kim cương

IX

509,67

529,29

555,78

575,59

608,63

776,62

X

784,13

823,35

853,49

893,19

952,75

1134,60

XI

999,76

1038,99

1111,53

1151,23

1270,32

1520,36

XII

2842,50

2881,70

3017,01

3116,24

3413,98

4152,64

8.3. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, các lỗ khoan địa chất thủy văn, loại máy khoan tự hành, kiểu đầu quay roto đặt trên mặt đất, khoan bằng hợp kim.

Bảng số: 04

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 50

Đến 100

Đến 200

Đến 300

Đến 400

Đến 500

I

123,81

136,21

154,73

167,65

228,24

244,55

II

136,21

148,60

167,65

180,53

244,55

260,86

III

148,60

160,97

193,43

206,34

277,16

293,48

IV

160,97

173,36

206,34

219,22

309,76

326,07

V

222,89

235,25

270,80

296,60

407,59

423,90

VI

247,64

260,01

309,50

335,29

456,51

472,79

VII

340,27

353,34

404,42

431,39

569,71

619,97

VIII

471,11

510,36

579,67

620,10

821,06

871,32

IX

667,41

759,04

849,27

903,20

1.206,42

1.273,47

X

955,31

1.138,53

1.253,72

1.334,60

1.792,92

1.876,68

8.4. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan các lỗ khoan tìm kiếm thăm dò mỏ sa khoáng bằng máy khoan đập cơ khí

Bảng số: 05

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Đường kính khoan

Chiều dài hiệp khoan

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

 

Đến 15

Đến 30

Đến 45

Đến 60

Đến 75

Khoan trong ống

168 mm

0,5 m

I

251,10

300,24

324,24

360,29

396,30

II

334,80

384,29

432,34

480,36

528,40

III

418,52

468,36

516,39

564,44

612,46

IV

538,10

600,46

648,50

732,55

792,60

0,2 m

V

1.339,23

1.561,20

1.729,31

1.897,45

2.113,60

VI

1.901,23

2.293,75

2.594,00

2.894,21

3.194,45

219 mm

0,5 m

I

330,29

366,98

403,68

452,59

501,54

II

440,37

489,31

513,77

538,23

636,10

III

489,31

574,93

623,84

672,80

721,74

IV

672,80

709,48

807,35

856,27

941,90

0,2 m

V

1.578,00

1.798,17

2.018,38

2.201,85

2.470,97

VI

2.201,85

2.470,97

3.045,93

3.363,96

3.682,03

273 mm

0,5 m

I

377,64

426,39

487,28

548,18

609,08

II

462,91

511,66

572,55

621,27

743,09

III

548,18

633,46

706,54

755,28

889,27

IV

718,72

804,00

877,11

974,57

1.120,75

0,2 m

V

1.790,74

2.058,75

2.278,03

2.497,29

2.765,29

VI

2.497,29

3.021,12

3.410,93

3.764,22

4.154,03

Khoan dưới ống

168 mm

0,5 m

I

204,15

252,20

300,24

324,24

356,66

II

288,21

312,25

348,25

396,30

435,94

III

372,30

396,30

432,34

480,36

528,40

IV

456,35

552,40

600,46

684,51

752,96

0,2 m

V

1.128,85

1.296,99

1.429,10

1.549,19

1.704,13

VI

1.741,34

1.945,49

2.161,65

2.377,81

2.615,62

219 mm

0,5 m

I

305,80

330,29

354,76

403,68

450,73

II

354,76

403,68

428,15

452,59

548,18

III

440,37

489,31

538,23

587,15

633,46

IV

587,15

660,57

721,74

807,35

889,27

0,2 m

V

1.308,90

1.529,06

1.663,62

1.798,17

2.010,00

VI

2.018,38

2.287,50

2.507,69

2.776,81

3.082,03

273 mm

0,5 m

I

341,09

377,64

438,54

487,28

511,66

II

377,64

426,39

487,28

536,00

609,08

III

511,66

548,18

621,27

657,82

743,09

IV

633,46

755,28

828,37

901,45

1.071,99

0,2 m

V

1.486,19

1.705,48

1.888,20

2.058,75

2.278,03

VI

2.229,29

2.582,56

2.801,85

3.155,12

3.459,67

8.5. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan lấy mẫu bằng bộ khoan tay có tháp

Bảng số: 06

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 10

Đến 20

Đến 30

I

120,39

192,59

297,08

II

152,47

240,77

377,20

III

208,65

329,05

513,64

IV

345,25

537,69

1.219,87

V

922,93

1.420,52

3.250,34

8.6. Đơn giá dự toán cho công tác: các công việc kèm theo trong công tác khoan

Bảng số: 07

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá dự toán theo loại máy và chiều sâu lỗ khoan

Loại máy cố định

Loại máy tự hành

Máy khoan đập cơ khí

Khoan tay có tháp

Chiều sâu LK 100m

Chiều sâu LK 300, 500m

Chiều sâu LK 700m

Chiều sâu LK 100m

Chiều sâu LK 300m

Chiều sâu LK 500m

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1. Tháo lắp - vận chuyển thiết bị khoan trong tuyến thi công của đề án

Nghìn đồng/lần

5.080,92

12.275,92

28.281,67

5.376,54

5.376,54

22.734,55

3.940,00

808,87

2. Sản xuất dung dịch có tỷ trọng đến 1,3g/cm3 khi lỗ khoan bị mất dung dịch bằng loại thùng trộn 1m3

Nghìn đồng/m3

213,98

290,82

358,59

228,13

241,61

346,19

 

 

3. Rửa 100m lỗ khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc khác trong khi khoan

Nghìn đồng/ 100m LK

103,73

141,28

169,69

107,95

116,93

160,75

 

 

4. Nâng thả thiết bị phục vụ nghiên cứu địa vật lý trong quá trình khoan

Nghìn đồng/lần

211,68

302,69

404,01

221,90

251,55

351,75

 

 

5. Trám chống phức tạp 1m lỗ khoan hoặc lấp 1 m lỗ khoan

Nghìn đồng/m

17,08

29,19

62,57

17,92

24,26

33,94

 

 

6. Trám xi măng chân ống chống làm chắc thành lỗ khoan bằng máy bơm khoan

Nghìn đồng/lần

151,20

329,69

512,18

136,53

287,47

402,35

 

 

7. Chống và nhổ ống chống trong quá trình khoan

Nghìn đồng/100 ống

3.745,19

4.972,52

5.994,93

3.925,73

4.132,41

5.778,97

 

 

8. Nghiên cứu thủy địa chất lỗ khoan trong quá trình khoan

Nghìn đồng/LK

2.289,94

8.865,11

18.993,82

2.343,96

7.443,87

10.509,79

 

 

Chương 7:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO

1. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào bao gồm các dạng công tác:

1.1. Thi công hào và vỉa lộ theo khoảng chiều sâu, phương pháp chống và cấp đất đá;

1.2. Thi công hố theo cấp đất đá;

1.3. Thi công giếng thường theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;

1.4. Thi công giếng sa khoáng theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;

1.5. Thi công lò bằng thủ công theo tiết diện lò, phương tiện vận chuyển đất đá, khoảng chiều sâu lò, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;

1.6. Các công việc phục vụ cho thi công lò bằng;

1.7. Lấp công trình hào, hố và giếng.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác khai đào.

Các chi phí cho các dạng công tác khác hoặc công tác khác chưa có trong từng phần của tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dạng công việc của công tác khai đào. Khi sử dụng đơn giá dự toán này trong điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).

Các hệ số KK được nêu cụ thể ở bảng số 01.

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)

Bảng số: 01

Số TT

Điều kiện áp dụng hệ số

Hệ số (KK)

1

Làm thủ công trong điều kiện đất đá dẻo quánh dính chặt vào cuốc xẻng

1,25

2

Công trình hào, giếng có lượng nước:

 

- Dạng giọt và dòng chảy đến 12 m3/h

1,11

- Dạng dòng chảy không lớn lắm từ 13 m3/h đến 20 m3/h

1,25

- Chảy thành dòng lớn trên 20 m3/h

1,33

3

Thi công và chống các công trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc

1,05

4

Khoan nổ lỗ mìn không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan chống bụi độc

1,05

5

Công trình phải bắn mìn ngầm dưới nước (khó đục mìn, sự phá vỡ đất đá khó khăn)

1,25

6

Công trình lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc thành công trình:

 

- Dạng giọt

1,10

- Dạng dòng chảy liên tục

1,25

4. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào được tính theo cấp đất đá.

5. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khai đào như sau:

- Hào, hố, vỉa lộ:                                   0,43;

- Giếng, lò:                                            0,64;

- Lấp công trình hào, giếng:                   0,43.

6. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khai đào

6.1. Cho công tác hào, hố, vỉa lộ gồm:

6.1.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

6.1.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;

6.1.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;

6.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;

6.1.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ hào tại thực địa;

6.1.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.

6.2. Cho công tác giếng – lò gốm:

6.2.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

6.2.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;

6.2.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;

6.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;

6.2.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ giếng, lò tại thực địa;

6.2.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.

7. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào thực hiện theo quy định sau:

7.1 Đơn giá dự toán cho công tác: thi công vỉa lộ

Bảng số: 02

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3

Cấp đất đá

Khoảng chiều sâu 0 – 2 m

I

67,45

II

75,38

III

107,13

IV

115,05

V

123,00

VI

73,41

VII

81,40

VIII

93,39

IX

101,52

X

109,52

XI

117,77

XII

125,79

XIII

150,03

XIV

182,02

XV

274,19

XVI

338,57

7.2. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hào

Bảng số: 03

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3

Cấp đất đá

Khoảng chiều sâu (m)

0 – 2

0 – 4

0 - 6

0 – 8

I

167,09

203,39

219,53

235,65

II

183,21

223,56

231,62

255,83

III

227,59

243,74

259,86

280,04

IV

239,71

255,83

271,98

296,18

V

251,80

267,95

284,07

304,24

VI

173,67

210,31

226,59

242,88

VII

185,90

218,47

234,75

259,16

VIII

190,00

226,62

238,83

267,31

IX

194,23

230,84

247,13

279,69

X

198,36

239,05

259,41

291,95

XI

202,75

255,65

288,21

304,50

XII

231,29

288,29

316,78

328,99

XIII

296,76

337,48

361,89

398,54

XIV

341,66

402,72

439,36

500,41

XV

447,93

492,71

561,89

618,86

XVI

570,58

656,07

700,84

754,85

7.3. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hố

Bảng số: 04

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3

Cấp đất đá

Khoảng cách di chuyển giữa các hố (m)

0 – 100

> 100 – 2000

> 200 – 300

> 300 – 400

I

105,72

107,97

112,48

114,73

II

110,22

112,48

116,98

119,24

III

121,49

125,97

128,22

132,73

IV

130,48

134,98

137,24

141,72

V

146,22

150,73

155,21

159,72

7.4. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 0,96m2 - chiều sâu đến 10m (giếng nông)

Bảng số: 05

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Cấp đất đá

Chiều sâu giếng (m)

Chống trụ

Chống liền vì

0 – 5

0 – 10

0 – 5

0 – 10

I

529,47

567,87

884,79

947,18

II

542,46

630,29

956,80

1.019,22

III

662,49

755,13

1.086,43

1.153,64

IV

777,71

870,34

1.216,06

1.283,27

V

1.046,56

1.134,39

1.508,91

1.576,12

VI

667,04

774,60

1.091,34

1.168,71

VII

686,66

789,38

1.110,93

1.188,33

VIII

706,12

813,68

1.130,42

1.212,64

IX

740,11

847,70

1.169,25

1.251,47

X

784,14

907,60

1.217,46

1.305,16

XI

876,47

1.009,62

1.324,96

1.421,68

XII

948,89

1.092,70

1.408,03

1.514,44

XIII

1.168,52

1.301,67

1.650,86

1.752,42

XIV

1.377,24

1.553,92

1.883,76

2.033,69

XV

1.700,16

1.905,84

2.250,20

2.429,16

XVI

1.952,97

2.666,48

3.073,72

3.281,68

XVII

3.628,72

3.960,17

4.420,58

4.734,96

XVIII

5.474,69

6.284,95

6.489,03

7.345,10

7.5. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 1,40m2. Chiều sâu đến 30m

Bảng số: 06

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Cấp đất đá

Chiều sâu giếng (m)

Chống trụ

Chống liền vì

0 – 10

0 – 15

0 – 20

0 – 25

0 – 30

0 – 5

0 – 10

0 – 15

0 – 20

0 – 25

0 – 30

I

824,33

1.113,65

1.207,96

1.269,11

1.335,76

1.117,23

1.238,66

1.556,26

1.622,94

1.726,53

1.808,02

II

891,55

1.217,39

1.311,67

1.358,00

1.395,03

1.198,82

1.310,66

1.674,80

1.741,46

1.830,23

1.867,27

III

1.011,56

1.402,58

1.489,46

1.543,20

1.602,47

1.333,25

1.445,11

1.882,22

1.941,49

2.037,68

2.104,33

IV

1.136,39

1.610,02

1.704,30

1.772,86

1.846,94

1.472,49

1.589,12

2.111,88

2.185,96

2.296,93

2.333,99

V

1.424,45

2.047,09

2.141,40

2.202,54

2.269,20

1.798,96

1.910,80

2.608,24

2.674,89

2.778,49

2.822,95

VI

1.037,99

1.467,11

1.546,79

1.578,47

1.615,71

1.354,70

1.476,80

1.954,68

2.006,80

2.073,52

2.112,62

VII

1.063,43

1.498,14

1.570,36

1.616,95

1.661,62

1.380,13

1.502,23

1.985,71

2.030,38

2.119,43

2.164,79

VIII

1.088,14

1.535,88

1.623,01

1.654,69

1.684,48

1.404,85

1.531,76

2.030,91

2.090,45

2.157,17

2.187,15

IX

1.126,93

1.602,98

1.690,11

1.736,70

1.796,24

1.443,66

1.575,42

2.105,46

2.157,58

2.224,29

2.261,73

X

1.191,95

1.705,89

1.796,62

1.834,02

1.886,14

1.497,60

1.645,25

2.223,25

2.267,91

2.358,83

2.410,62

XI

1.221,21

1.907,11

1.997,85

2.042,69

2.079,91

1.681,63

1.785,76

2.446,80

2.484,01

2.589,81

2.634,16

XII

1.408,12

2.066,58

2.164,76

2.194,71

2.231,94

1.728,30

1.875,95

2.628,60

2.688,14

2.764,18

2.798,33

XIII

1.640,95

2.461,76

2.552,52

2.604,80

2.656,89

1.961,13

2.152,31

3.068,45

3.120,54

3.226,36

3.275,41

XIV

1.946,33

2.961,18

3.066,81

3.104,21

3.148,88

2.271,34

2.491,55

3.634,84

3.694,40

3.785,34

3.826,91

XV

2.363,13

3.654,29

3.745,04

3.774,98

3.841,99

2.702,64

2.961,54

4.409,86

4.461,98

4.560,32

4.601,94

XVI

3.308,67

5.724,34

5.318,12

5.348,08

5.400,19

3.696,58

4.023,16

6.161,58

6.228,56

6.312,05

6.352,34

XVII

4.719,94

7.568,54

7.666,73

7.711,59

7.763,68

5.151,34

5.608,54

8.807,95

8.867,51

8.958,41

9.003,78

XVIII

7.480,72

12.068,53

12.174,20

12.219,03

12.300,91

8.062,05

8.712,74

13.866,24

13.933,24

14.024,20

14.096,84

7.6. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng tiết diện 2,16 m2 chống liền vì. Chiều sâu đến 50m

Bảng số: 07

Cấp đất đá

Chiều sâu giếng (m)

0 – 5

0 – 10

0 – 15

0 – 20

0 – 25

0 – 30

0 – 35

0 – 40

0 – 45

0 – 50

I

1.348,39

1.515,14

1.934,24

2.023,15

2.174,97

2.278,68

2.437,35

2.541,06

2.699,70

2.803,42

II

1.439,60

1.606,36

2.074,99

2.163,89

2.315,71

2.419,44

2.570,67

2.681,81

2.833,08

2.936,77

III

1.607,65

1.774,40

2.319,46

2.423,19

2.567,59

2.663,90

2.822,57

2.918,86

3.070,13

3.166,42

IV

1.770,86

1.937,63

2.512,07

2.675,07

2.826,90

-101,40

3.074,45

3.155,95

3.292,38

3.373,85

V

2.145,34

2.316,90

3.178,81

3.312,15

3.419,54

3.478,83

3.607,82

3.689,32

3.825,74

3.877,61

VI

1.633,14

1.815,13

2.403,68

2.463,24

2.593,19

2.660,21

2.797,02

2.864,03

2.993,41

3.073,37

VII

1.657,37

1.834,56

2.440,97

2.507,98

2.623,03

2.690,02

2.819,42

2.893,85

3.030,66

3.096,99

VIII

1.686,67

1.863,87

2.493,37

2.560,37

2.690,31

2.757,33

2.886,70

2.961,13

3.090,53

3.164,74

IX

1.735,41

1.917,40

2.575,61

2.650,05

2.772,56

2.847,01

2.983,82

3.050,82

3.187,64

3.254,42

X

1.803,34

2.020,70

2.748,00

2.807,55

2.947,56

1.420,46

4.941,34

3.227,56

3.366,85

3.441,62

XI

1.948,79

2.175,80

3.001,44

3.068,44

3.208,47

3.282,89

3.414,01

3.488,43

3.627,73

3.709,94

XII

2.076,01

2.303,04

3.218,80

3.278,33

3.425,80

3.500,23

3.638,78

3.713,24

3.852,53

3.937,48

XIII

2.354,90

2.625,43

3.765,36

3.847,25

3.994,72

4.069,14

4.215,16

4.297,04

4.451,19

4.536,16

XIV

2.723,52

3.027,93

4.436,35

4.518,22

4.665,69

4.747,59

4.893,59

4.960,61

5.122,20

5.207,15

XV

3.256,66

3.594,94

5.360,54

5.434,97

5.582,42

5.664,31

5.817,75

5.899,64

6.061,26

6.138,75

XVI

4.338,92

4.807,77

7.433,66

7.500,60

7.655,51

7.737,37

6.015,17

7.957,83

8.112,00

10.066,46

XVII

6.059,93

6.712,57

10.653,38

10.735,25

10.882,71

10.957,16

9.522,10

11.571,88

11.435,28

15.335,39

XVIII

9.349,81

10.205,52

16.331,37

16.398,42

16.553,34

16.679,82

15.391,20

17.524,31

17.408,04

20.887,10

7.7. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng sa khoáng chống liền vì

Bảng số: 08

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Khoảng đào sâu lấy mẫu

Chiều sâu giếng (m)

Tiết diện giếng 0,96 (m2)

Tiết diện giếng 1,40 (m2)

0 – 5

0 – 10

0 – 5

0 – 10

0 – 15

0 – 20

0 – 25

0 – 30

0,2 m

1.319,46

1.534,36

1.480,59

1.704,44

1.889,18

1.996,23

2.112,99

2.249,22

1.478,68

1.719,28

1.694,74

1.889,34

2.083,79

2.190,84

2.288,14

2.346,55

1.831,69

2.081,17

2.035,39

2.330,20

2.424,37

2.521,70

2.628,71

2.735,76

2.205,05

2.412,08

2.385,77

2.818,35

2.794,16

2.920,66

3.056,88

3.183,40

2.691,49

1.689,81

3.213,04

4.707,04

3.611,54

3.718,59

3.845,10

3.961,86

0,4 m

795,18

1.222,18

1.128,47

1.616,84

1.782,15

1.879,45

1.986,49

2.103,26

1.156,73

1.366,40

1.266,03

1.782,27

1.957,31

2.054,61

2.142,19

2.190,84

1.438,11

1.625,68

1.547,43

2.083,99

2.258,96

2.346,55

2.443,85

2.541,15

1.730,08

1.875,21

2.045,00

2.414,88

2.599,53

2.706,58

2.823,34

2.949,84

2.401,65

2.472,49

2.969,72

3.144,85

3.329,36

3.426,67

3.533,69

3.640,75

7.8. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò thủ công

Bảng số: 09

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Cấp đất đá và điều kiện chống chèn

Tiết diện lò 2,04 m2

Tiết diện lò 2,72 m2

Phương tiện vận chuyển

Xe cút kít

Xe goòng

Chiều sâu lò (m)

0 – 100

0 – 200

0 – 300

0 – 100

0 – 200

0 – 300

 

Lò có chống

I

1.976,71

2.049,04

2.127,44

2.091,20

2.151,47

2.217,83

II

2.024,93

2.103,31

2.187,73

2.199,72

2.266,05

2.332,36

III

2.109,34

2.193,74

2.284,18

2.302,22

2.374,55

2.507,19

IV

2.272,12

2.362,56

2.459,01

2.434,87

2.452,93

2.537,35

V

2.428,87

2.525,35

2.627,83

2.609,68

2.694,11

2.784,53

VI

2.362,85

2.447,85

2.538,92

2.557,57

2.775,89

2.788,25

VII

2.472,19

2.563,27

2.654,34

2.685,11

2776,18

2.873,32

VIII

2.617,96

2.721,17

2.830,45

2.872,13

2915,93

3.019,15

IX

2.806,26

2.921,60

3.043,02

3.101,71

3.098,26

3.207,55

X

3.091,79

3.219,27

3.352,86

3.367,97

3.450,57

3.565,93

XI

3.432,06

3.571,71

3.717,43

3.754,45

3.851,57

3.973,00

XII

4.428,19

4.579,95

4.737,81

4.732,40

4.853,79

4.981,29

XIII

5.157,53

5.448,94

5.637,12

5.686,70

5.832,38

5.978,12

XIV

6.287,59

6.409,02

6.609,33

6.816,80

6.974,68

7.126,43

XV

7.466,28

7.557,32

7.769,80

7.928,79

8.086,64

8.256,68

XVI

8.256,61

8.541,95

8.772,65

8.920,19

9.084,11

9.266,21

 

Lò không chống

XIII

3.793,92

3.957,86

4.127,85

4.105,16

4.232,65

4.366,22

XIV

4.717,58

4.832,93

5.015,08

5.132,09

5.271,70

5.411,33

XV

5.683,79

5.871,99

6.066,25

6.140,89

6.286,59

6.438,36

XVI

6.510,57

6.771,61

6.978,03

7.041,19

7.192,97

7.356,88

7.9. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò bằng cơ khí, vận chuyển đất đá bằng xe goòng

Bảng số: 10

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Tiết diện lò (m2)

Chiều sâu lò (m)

Cấp đất đá và điều kiện chống chèn

Lò có chống

Lò không chống

VII-VIII

IX-X

XI-XII

XIII-XIV

XV-XVI

XVII-XVIII

XIII-XIV

XV-XVI

XVII-XVIII

2,72

0 – 100

2.425,19

2.548,17

2.626,83

2.829,32

3.280,84

3.681,37

1.412,90

1.676,55

2.033,98

0 – 200

2.635,81

2.760,15

2.956,07

3.223,36

3.833,15

2.635,81

1.500,94

1.798,37

2.142,74

0 – 300

2.596,84

2.705,96

2.886,18

3.114,79

3.441,28

4.146,62

1.613,33

1.974,11

2.365,01

7.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đào xúc đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công

Bảng số: 11

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3

Cấp đất đá

Phương pháp thi công thủ công

I

203,98

II

223,11

III

248,62

IV

267,74

V

280,51

VI

102,58

VII

115,39

VIII

128,22

IX

147,43

X

173,08

XI

198,73

XII

230,77

XIII

269,25

XIV

333,34

XV

429,49

XVI

628,22

7.11. Đơn giá dự toán cho công tác: chống cửa lò

Bảng số: 12

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Nhóm cấp đất đá

Kết cấu vì chống có dầm nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò

Tiết diện lò 2,04 m2

Tiết diện lò 2,72 m2

I – VIII

2.780,70

2.780,70

IX – XIII

2.873,31

2.873,31

XIV – XVI

2.972,57

2.972,57

7.12. Đơn giá dự toán cho công tác: xây dựng cầu cạn

Bảng số: 13

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Loại cầu cạn

Đơn giá

Phát triển bãi thải theo hướng chính diện (vuông góc)

711,78

Phát triển bãi thải theo hướng bán kính (đường cong)

613,10

7.13. Đơn giá dự toán cho công tác: sửa lò cũ, chống bằng gỗ tròn, khoảng cách vì chống 0,5m

Bảng số: 14

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Tên công việc

Cấp đất đá

Độ sâu và tiết diện lò

0 – 100 m

0 – 200 m

0 – 300 m

2,04 m2

2,72 m2

2,04 m2

2,72 m2

2,04 m2

2,72 m2

1. Chống dăm lò cũ

I – VIII

971,12

1.080,76

999,01

1.108,66

1.026,94

1.136,59

 

IX - XVI

1.026,94

1.136,59

1.060,41

1.170,06

1.093,88

1.203,53

2. Chống lại lò cũ bị sập lở

- Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá

1.369,34

1.479,01

1.437,07

1.546,73

1.504,90

1.614,46

- Phải xúc > 2 – 4 m3 đất đá

1.256,79

1.491,91

1.313,25

1.347,62

1.369,73

1.576,62

- Phải xúc > 4 – 6 m3 đất đá

1.492,11

1.466,45

1.572,13

1.689,58

1.652,12

2.016,11

3. Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở

- Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá

1.068,54

1.178,16

1.106,18

1.215,82

1.143,84

1.253,46

- Phải xúc > 2 – 4 m3 đất đá

1.303,85

1.325,64

1.365,04

1.452,70

1.426,21

1.473,23

- Phải xúc > 4 – 6 m3 đất đá

1.539,17

1.680,16

1.623,90

1.741,35

1.700,61

1.855,86

7.14. Đơn giá dự toán cho công tác: lấp công trình

Bảng số: 15

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m

Cấp đất đá

Khoảng cách lấy đất đá để lấp

Khoảng cách £ 2m

Khoảng cách > 2 – 5 m

Lấp thủ công không đầm nén

Lấp thủ công có đầm nén

Lấp thủ công không đầm nén

Lấp thủ công có đầm nén

I – II

14,05

22,48

16,86

26,72

III – V

21,10

33,72

25,29

40,77

VI - X

30,91

49,20

36,53

59,01

Chương 8:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ

1. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Đo điện các loại;

1.2. Đo từ tính mặt đất;

1.3. Đo trọng lực;

1.4. Đo phóng xạ mặt đất;

1.5. Đo karota lỗ khoan;

1.6. Văn phòng tổng kết địa vật lý.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý hiện hành.

Chi phí cho các dạng công tác hoặc các dạng công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì phải được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng phương pháp địa vật lý. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KĐVL).

Các hệ số KĐVL được nêu cụ thể ở bảng số 1.


BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KĐVL).

Bảng số 1

Số TT

Điều kiện áp dụng hệ số

Bảng giá sử dụng

Hệ số KĐVL

1

2

3

4

A

Các phương pháp đo điện

 

 

I

Điện trường thiên nhiên

 

 

a

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp

 

1,04

b

Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất bình thường

 

1,18

c

Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất phức tạp

 

1,20

II

Đo điện bằng dòng 1 chiều

 

 

1

Điều kiện đo đạc

 

 

a

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp

 

1,04

b

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp

 

1,20

c

Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường

 

1,15

d

Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn

(khi ABmax ³ 3000m)

 

1,35

2

Đo mặt cắt điện các loại

 

 

a

Đo lưỡng cực 1 cánh, đo 3 cực 1 cánh

 

1,1

b

Khi đo gradien trung gian theo tuyến mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 300m ở bảng giá nhân với:

 

0,92

c

Phương pháp nạp điện do gradien mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 150m ở bảng giá nhân với:

 

0,9

d

Khi nạp điện đo thế

 

0,6

e

Đo mặt cắt đối xứng phức tạp

 

1,25

F

Đo lưỡng cực 2 cánh

 

1,32

III

Đo phân cực kích thích

 

 

1

Điều kiện đo thế và tiếp đất

 

 

A

Đo thế bình thường và tiếp đất phức tạp

 

1,04

B

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp

 

1,20

C

Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường

 

1,15

D

Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn

(khi ABmax ³ 2000m)

 

1,35

2

Chế độ phát dòng:

- Dưới 2 phút cho 1 lần đo

- 3 phút cho 1 lần đo

 

0,95

1,1

3

Máy móc đo đạc:

- Máy phân cực xung đổi chiều

- Máy phân cực pha

 

1,15

1,05

4

Phương pháp đo mặt cắt

 

 

A

Đo mặt cắt liên hợp, lưỡng cực 1 cánh như trên 2 khoảng cách dải giây, 3 cực 1 cánh như trên 2 khoảng  cách dải giây

 

1,43

B

Đo mặt cắt 3 cực 1 cánh, lưỡng cực 1 cánh

 

1,1

5

Khi đo ở nhiều thời điểm khác nhau để tính tốc độ suy giảm (máy DDJ – 1)

 

1,05

B

Đo từ tính mặt đất

 

 

1

Khi đo bằng máy từ cơ quang phải đo biến thiên liên tục

 

1,2

2

Khi đo bằng máy từ proton không phải đo biến thiên

 

0,9

C

Đo trọng lực

 

 

A

Tại mỗi điểm phải đo 3 – 4 lần (dùng 2 máy đo)

 

1,48

B

Tại mỗi điểm phải đo 5 – 6 lần (dùng 3 máy đo)

 

1,92

C

Khi đo vùng đặc biệt khó khăn

 

1,1

D

Đo phóng xạ mặt đất

 

 

I

Đo phóng xạ gamma

 

 

1

Mức độ chi tiết

 

 

A

Dưới 3 lần tại 1 điểm đo

 

0,94

B

Từ 5 – 6 lần

 

1,05

C

Trên 6 lần

 

1,4

2

Khi dùng màn chắn

 

 

A

Loại màn chắn nhẹ gắn ngay trên ống thu

 

1,8

B

Loại màn chắn nặng

 

2,5

3

Đo xạ gamma trong công trình khi khoảng cách công trình cần đo từ 1 km trở lên

 

1,1

E

Đo karota lỗ khoan

 

 

1

Khi tiến hành nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/500

 

0,95

2

Khi đo karota ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp (phải kéo thả 3 – 4 lần trở lên mới đo được 1 đường cong hoặc do sập lở tổ khoan phải hỗ trợ)

 

1,1

F

Văn phòng tổng kết

 

 

 

Mức độ phức tạp tài liệu

 

 

A

Loại phức tạp

Tất cả

1,18

B

Loại khó khăn

các bảng

1,25

G

Khi đo các phương pháp ĐVL mặt đất tại các vùng có nồng độ phóng xạ cao, các đề án tìm kiếm thăm dò các mỏ phóng xạ

giá

1,06

Cách xác định mức độ khó khăn của các điều kiện được nêu ở từng phần tương ứng trong tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý.

4. Khi tiến hành đo địa vật lý mặt đất có sử dụng ôtô (các trạm đo địa vật lý gắn trên ôtô, đo trọng lực bằng ôtô) trong đơn giá dự toán đã tính cả chi phí cần thiết cho phương tiện vận chuyển.

5. Khi đo carota lỗ khoan trong đơn giá dự toán cho 100 km đường vận chuyển từ cơ sở đến lỗ khoan và ngược lại đã tính chi phí vận chuyển và các khoản tiền lương, khấu hao máy móc thiết bị của tổ đi đo karota.

Trong đơn giá dự toán cho 100m đo từng phương pháp (từng đường cong) địa vật lý đã tính cả chi phí cho xe gắn trạm karota phục vụ cho công việc đo karota, phụ cấp độc hại khi tiếp xúc với nguồn phóng xạ.

6. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý được sử duụg cho các dạng công việc sau:

6.1. Làm văn phòng tổng kết công tác địa vật lý trong các đề án điều tra địa chất, địa chất thủy văn - địa chất công trình, tìm kiếm khoáng sản, đề án độc lập bằng tổ hợp công tác địa vật lý;

6.2. Làm văn phòng mùa của các đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ;

6.3. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý không tính cho các chi phí sau:

6.3.1. Làm báo cáo tổng kết phần công tác địa vật lý cho toàn đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ (chi phí này được tính trong đơn giá dự toán làm báo cáo tổng kết cho đo vẽ 1/50.000);

6.3.2. Can in nộp lưu trữ;

6.3.3. Tổng kết phần công tác karota trong các đề án điều tra địa chất (được dự toán riêng).

7. Khi đo trọng lực ở những vùng núi và núi cao mà số điểm trọng lực cần hiệu chỉnh địa hình lớn hơn 25% tổng số điểm đo thì chi phí đo hiệu chỉnh địa hình được tính toán riêng.

8. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý được nêu trong tập đơn giá cho công tác trắc địa.

9. Trong đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý ngoài thực hiện không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ địa vật lý từ cơ sở đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục "Các chi khác" trong đề án điều tra địa chất.

10. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:

- Đo điện các loại, đo từ tính mặt đất, đo trọng lực, đo phóng xạ mặt đất: 0,41.

- Đo karota lỗ khoan: 0,67.

- Công tác văn phòng tổng kết: 0,39.

11. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:

11.1. Cho công tác địa vật lý mặt đất gồm:

11.1.1. Chi phí vận chuyển:

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc,…).

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa vật lý.

11.1.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

11.1.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

11.1.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ, trang bị làm việc;

11.1.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh;

11.1.6. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN địa vật lý thuộc đề án;

11.1.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa và văn phòng của đề án;

11.1.8. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc địa vật lý.

11.2. Cho công tác địa vật lý karôta gồm:

11.2.1 Chi phí sửa chữa: xe, máy vật lý, dụng cụ trang bị làm việc của trạm;

11.2.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN của trạm tại thực địa;

11.2.3. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc của trạm;

11.2.4. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN trạm tại cơ quan.

12. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý thực hiện theo quy định sau:

12.1. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo thế từng cánh

Bảng số: 02

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

5,71

5,91

6,53

7,25

5

6,53

6,89

7,88

9,14

10

7,83

8,51

10,15

12,24

100

2

5,88

6,08

6,72

7,47

5

6,72

7,09

8,11

9,41

10

8,07

8,77

10,46

12,60

20

10,78

12,17

15,08

18,86

25

12,17

13,84

17,47

22,09

40

16,15

18,79

24,50

31,58

250

5

7,08

7,47

8,54

9,91

10

8,49

9,23

11,01

13,27

20

11,34

12,81

15,88

19,84

25

12,81

14,57

18,40

23,26

40

17,01

19,79

25,80

33,23

50

19,84

23,34

30,70

39,94

500

5

7,47

7,88

9,01

10,46

10

8,96

9,75

11,62

14,01

20

11,98

13,52

16,76

20,94

25

13,52

15,38

19,42

24,55

40

17,94

20,88

27,23

35,11

50

20,94

24,61

32,42

42,15

100

36,01

43,24

58,51

77,34

12.2. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo thế đồng thời hai cánh

Bảng số: 03

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

5,08

5,15

5,59

6,13

5

5,33

5,50

6,10

6,79

10

5,82

6,13

6,89

7,91

100

2

5,33

5,41

5,87

6,44

5

5,60

5,77

6,41

7,13

10

6,11

6,44

7,23

8,30

20

7,13

7,65

8,96

10,66

25

7,61

8,30

9,80

11,78

40

9,13

10,14

12,49

15,35

250

5

5,89

6,08

6,75

7,50

10

6,44

6,78

7,61

8,74

20

7,50

8,05

9,44

11,23

25

8,01

8,74

10,32

12,40

40

9,61

10,68

13,15

16,16

50

10,68

11,92

14,93

18,62

500

5

6,22

6,41

7,12

7,92

10

6,79

7,15

8,04

9,22

20

7,92

8,50

9,96

11,85

25

8,45

9,22

10,90

13,09

40

10,14

11,27

13,87

17,05

50

11,27

12,58

17,56

19,65

100

16,76

19,51

25,33

32,67

12.3. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo gradien thế

Bảng số: 04

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

5,87

6,14

6,85

7,75

5

6,99

7,54

8,75

10,36

10

8,87

9,84

12,01

14,71

100

2

6,17

6,45

7,20

8,14

5

7,34

7,92

9,19

10,88

10

9,31

10,33

12,61

15,44

20

13,19

15,15

19,33

24,57

25

15,15

17,54

22,69

29,14

40

20,99

24,77

32,84

42,95

250

5

7,73

8,33

9,68

11,45

10

9,81

10,87

13,28

16,25

20

13,89

15,94

20,35

25,87

25

15,94

18,47

23,89

30,67

40

22,09

26,09

34,57

45,18

50

26,17

31,20

41,69

54,73

500

5

8,16

8,79

10,21

12,09

10

10,35

11,47

14,01

17,12

20

14,66

16,82

21,47

27,28

25

16,82

19,50

25,21

32,37

40

23,32

27,53

36,49

47,66

50

27,62

32,92

44,00

60,38

100

49,32

59,71

81,60

108,58

12.4. Đơn giá dự toán cho công tác: đo sâu đối xứng

Bảng số: 05

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB max (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

80 – 100

25

285,80

293,81

352,15

50

291,09

302,29

363,04

100

302,29

314,38

386,98

130 – 150

25

311,27

320,80

391,28

50

317,56

334,45

404,77

100

334,45

345,47

424,28

200

25

341,72

357,25

434,75

50

349,31

361,36

440,19

100

361,36

378,77

463,36

300

25

369,86

383,39

475,88

50

374,26

388,12

489,10

100

388,12

403,05

503,07

200

408,28

436,64

541,77

440 – 450

25

397,95

419,17

517,87

50

403,05

424,84

525,60

100

413,66

442,79

550,23

200

442,79

476,33

586,92

500

515,38

561,39

718,67

650 – 680

50

482,50

517,46

657,21

100

502,89

532,91

691,21

200

532,91

566,75

742,41

500

615,60

673,68

871,52

1000

50

557,89

605,17

756,42

100

575,89

615,60

786,08

200

605,17

649,18

828,31

500

686,63

756,46

973,06

1500

100

746,72

809,33

932,33

200

776,00

845,64

1.069,59

500

871,72

960,58

1.224,51

1000

1.027,95

1.147,13

1.490,17

2000

200

905,63

984,48

1.248,86

500

1.001,92

1.102,40

1.400,00

1000

1.287,95

1.430,13

1.804,72

3000

200

1.303,20

1.411,79

1.758,27

500

1.402,80

1.550,99

1.913,00

1000

1.578,78

1.754,90

2.203,92

4000

500

1.741,03

1.898,62

2.559,26

1000

1.906,84

2.097,52

2.868,63

2000

2.270,52

2.531,49

3.503,96

12.5. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt đối xứng đơn giản

Bảng số: 06

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

2

3

4

5

6

7

50

50

5

8,69

9,25

10,92

15,29

10

10,12

10,91

12,83

16,60

100

5

8,88

10,14

11,39

15,94

10

10,38

11,48

13,39

17,27

20

13,73

16,37

21,68

23,25

25

16,46

18,79

22,65

28,53

40

20,15

23,82

33,73

39,25

70

50

5

9,28

10,98

13,45

18,36

10

10,42

11,94

14,64

20,15

100

5

9,68

11,46

14,03

19,36

10

11,24

12,61

15,80

20,99

20

14,90

17,51

19,77

24,18

25

17,37

20,96

24,33

31,76

40

20,68

25,71

33,99

40,31

100

50

5

11,64

13,15

15,10

23,25

10

12,66

14,29

16,41

25,27

100

5

12,11

13,62

15,56

24,18

10

13,16

14,80

16,90

26,29

20

15,56

18,40

22,98

30,40

25

18,11

21,80

27,39

33,80

40

21,98

26,94

36,39

41,92

250

10

13,54

15,29

17,56

27,06

20

15,56

17,57

20,18

31,38

25

146,46

18,58

21,33

32,88

40

22,62

27,41

32,75

40,31

50

25,98

29,94

35,89

49,28

150

50

5

13,10

15,60

19,29

26,20

10

14,24

16,96

20,96

28,48

100

5

13,62

16,21

20,04

27,29

10

14,80

17,62

21,77

29,66

20

17,09

20,36

25,19

34,17

25

18,07

23,12

31,19

36,22

40

20,93

28,55

39,25

43,07

250

10

15,23

18,14

22,42

30,46

20

17,50

20,85

25,77

35,01

25

20,15

23,71

27,24

36,99

40

23,22

31,16

36,73

43,30

50

28,58

33,55

40,93

50,06

200

50

5

14,55

16,98

20,36

29,11

10

15,81

18,45

22,14

31,63

100

5

15,15

17,66

21,17

30,91

10

16,46

19,19

23,01

33,59

20

18,98

22,14

26,55

37,97

25

20,10

24,16

34,62

40,20

40

23,25

31,38

40,72

46,51

250

10

16,92

19,74

23,67

33,88

20

19,45

22,70

27,24

38,91

25

21,98

25,96

31,69

41,15

40

26,20

34,89

42,83

48,07

50

30,82

37,16

44,28

51,54

300

50

5

17,09

19,97

24,04

34,93

10

18,58

21,71

26,11

37,97

100

5

17,76

20,75

24,95

36,34

10

19,31

22,55

27,10

39,49

20

22,33

26,07

31,31

45,43

25

23,60

27,58

33,16

48,22

40

27,34

31,85

38,15

55,74

250

10

19,87

23,22

27,92

42,26

20

22,85

26,71

32,15

46,78

25

24,15

28,22

34,70

49,43

40

28,27

36,90

46,10

57,79

50

30,29

38,91

48,37

61,89

500

100

5

19,70

22,85

27,20

39,40

10

21,42

24,83

29,55

42,83

20

24,68

28,63

34,10

49,43

25

26,11

30,35

36,22

52,22

40

30,17

35,05

41,81

60,46

250

10

22,02

25,56

30,46

44,03

20

25,31

29,38

35,01

50,71

25

26,73

31,03

36,99

53,47

40

34,70

39,00

50,22

62,63

50

37,52

40,93

53,47

67,18

500

10

22,42

26,05

31,07

44,91

20

25,71

29,86

35,60

51,62

25

27,15

31,53

37,61

54,39

40

32,08

42,31

51,88

65,36

50

38,91

43,66

56,14

73,45

100

49,43

59,09

77,05

109,16

12.6. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt liên hợp

Bảng số: 07

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

2

3

4

5

6

7

50

50

5

14,20

16,73

20,34

24,85

10

15,45

18,19

22,11

27,86

100

5

14,83

17,46

21,20

26,74

10

16,06

18,91

23,00

28,96

20

18,53

21,82

26,50

33,57

25

19,77

23,27

28,29

35,68

40

22,70

26,74

32,52

40,95

70

50

5

15,05

19,56

27,97

35,68

10

16,34

20,85

28,79

38,78

100

5

15,66

20,36

28,40

38,49

10

17,01

21,68

29,92

40,34

20

19,61

25,01

34,49

46,58

25

20,92

26,68

36,87

49,74

40

24,05

30,68

42,27

56,98

100

50

5

22,30

26,40

32,37

44,58

10

24,22

28,70

35,18

48,44

100

5

23,18

28,45

33,67

46,46

10

25,17

29,82

36,57

50,45

20

29,08

34,42

42,17

58,11

25

31,00

36,68

45,03

62,00

40

35,57

42,27

51,63

71,29

250

10

25,93

30,70

37,58

51,94

20

29,54

34,97

42,89

59,18

25

31,47

37,26

45,73

63,00

40

36,30

42,95

52,56

72,76

50

39,75

47,02

57,54

79,49

150

50

5

25,05

29,92

37,11

50,31

10

27,24

32,52

40,34

54,60

100

5

26,09

31,14

38,57

52,25

10

28,35

33,80

41,92

56,71

20

32,70

39,04

48,31

65,33

25

34,83

41,58

51,48

70,01

40

40,06

47,78

59,18

80,40

250

10

29,13

34,76

43,16

58,50

20

33,57

40,02

49,53

67,08

25

35,07

42,17

52,80

71,72

40

41,09

49,11

61,03

82,47

50

44,75

53,44

66,19

89,15

200

50

5

28,26

32,52

39,04

55,63

10

30,28

35,36

42,38

60,40

100

5

28,98

33,80

40,52

58,11

10

31,50

36,76

44,07

63,00

20

36,38

42,38

50,74

72,76

25

38,78

45,21

54,18

77,40

40

44,46

51,86

62,22

89,15

250

10

32,43

37,82

45,44

64,73

20

37,23

43,48

52,25

74,29

25

39,66

46,27

55,63

79,13

40

45,73

53,44

64,26

91,23

50

49,74

58,11

69,59

98,64

300

50

5

32,07

36,80

43,16

66,82

10

34,83

41,09

46,95

72,61

100

5

33,35

37,23

44,80

69,32

10

36,23

41,58

48,71

75,41

20

41,77

47,98

56,25

87,17

25

44,58

51,18

59,89

93,16

40

51,18

58,69

69,05

106,71

250

10

37,34

42,84

50,31

77,74

20

42,89

49,25

57,82

89,15

25

45,56

52,33

61,46

94,92

40

5,05

60,40

71,00

110,05

50

57,17

65,58

77,06

118,97

500

100

5

38,27

43,17

52,97

76,29

10

41,52

48,25

57,50

82,84

20

47,86

55,53

66,24

95,72

25

51,15

59,31

70,56

102,31

40

58,63

68,14

81,52

117,45

250

10

42,76

49,59

59,11

85,21

20

49,11

57,04

68,01

98,36

25

52,20

60,62

72,28

104,40

40

60,31

70,01

83,42

120,63

50

65,63

76,13

90,39

131,27

500

10

43,49

45,08

60,31

87,30

20

50,01

58,15

69,46

100,58

25

52,58

61,24

73,02

105,01

40

60,72

70,56

84,81

121,86

50

66,24

77,28

92,50

135,25

100

90,39

105,01

124,41

181,24

12.7. Đơn giá dự toán cho công tác: đo sâu phân cực kích thích

Bảng số: 08

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

200

25

777,06

806,89

965,08

50

790,91

821,83

984,64

100

820,14

858,95

1.031,08

300

25

839,10

868,28

1.048,39

50

853,44

887,58

1.074,15

100

881,70

928,86

1.120,97

440 – 450

25

901,60

950,98

1.156,56

50

924,56

969,44

1.178,38

100

953,25

1.003,54

1.224,59

200

1.008,61

1.073,68

1.316,81

500

1.178,20

1.276,07

1.595,55

650 – 680

25

1.048,39

1.118,11

1.252,66

50

1.068,90

1.141,46

1.278,30

100

1.101,21

1.178,38

1.357,70

200

1.162,71

1.249,09

1.414,82

500

1.349,32

1.471,99

1.721,18

1000

25

1.512,55

1.609,97

1.972,55

50

1.542,01

1.643,39

2.010,78

100

1.577,87

1.690,18

2.075,12

200

1.660,63

1.778,80

2.188,95

500

1.892,19

2.064,96

2.568,22

1500

100

2.285,37

2.458,67

3.008,38

200

2.390,69

2.568,22

3.162,22

500

2.674,12

2.930,96

3.373,03

1000

2.981,49

3.283,42

4.092,28

2000

200

2.882,11

3.087,98

3.735,23

500

3.182,70

3.458,53

4.184,59

1000

3.679,29

4.052,97

5.013,96

12.8. Đơn giá dự toán cho công tác: đo gradien trung gian phân cực kích thích

Bảng số: 09

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

300

5

40,24

45,89

59,51

70,48

10

53,11

60,54

78,53

92,97

20

78,06

89,14

115,73

136,57

25

87,01

102,81

133,26

157,62

400

5

36,12

41,15

53,43

63,19

10

46,21

52,69

68,39

80,84

20

65,05

74,17

96,23

113,93

25

74,58

84,99

110,22

130,50

40

98,29

111,98

145,62

171,78

500

5

34,24

39,03

50,43

59,91

10

42,81

48,79

63,28

74,92

20

59,47

67,79

87,95

103,96

25

68,02

77,46

100,40

118,86

40

91,16

103,88

134,49

159,34

50

106,92

122,19

158,19

187,14

600

5

36,08

41,10

52,94

62,67

10

44,38

50,55

65,15

77,02

20

60,74

69,26

142,55

105,65

25

69,26

78,95

101,82

120,29

40

90,49

103,23

133,02

157,08

50

95,60

123,18

158,65

188,00

12.9. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt phân cực kích thích sơ đồ amnb - đối xứng đơn giản

Bảng số: 10

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

2

3

4

5

6

7

50

50

5

31,65

36,11

47,32

56,06

10

34,51

39,30

51,55

61,06

100

5

32,64

37,14

48,74

57,82

10

35,52

40,47

53,11

62,96

20

40,42

45,96

60,42

71,69

70

50

5

33,26

37,91

49,83

58,83

10

36,29

41,38

54,32

64,27

100

5

34,29

393,38

51,28

60,60

10

37,37

42,59

55,90

66,16

20

42,44

48,39

63,56

75,30

100

50

5

35,18

40,03

52,62

62,28

10

38,35

43,60

57,33

67,95

100

5

36,22

41,24

54,17

64,06

10

39,46

44,94

59,01

68,76

20

44,89

51,09

67,15

79,45

250

5

37,79

42,99

56,37

66,71

10

41,15

46,84

61,43

72,85

20

46,72

53,17

69,83

82,70

25

50,18

57,07

75,02

88,90

40

58,72

66,88

87,55

103,75

50

62,32

71,04

93,00

110,58

150

50

5

37,22

42,44

55,67

65,95

10

40,65

46,19

60,60

71,81

100

5

38,35

43,71

57,33

67,95

10

41,81

47,57

62,48

74,06

20

47,51

54,04

70,93

83,91

250

5

40,03

45,50

59,62

70,68

10

43,60

49,57

64,99

77,02

20

49,57

56,28

73,78

87,55

25

53,17

60,47

79,29

93,86

40

62,32

70,76

92,57

109,97

50

66,04

74,97

98,44

116,65

200

50

5

39,55

45,05

59,18

70,07

10

43,04

49,11

64,47

76,29

100

5

40,74

46,43

60,97

72,07

10

44,40

50,53

66,38

78,67

20

50,46

57,43

75,44

89,29

250

5

42,34

48,26

63,56

75,02

10

46,19

52,64

69,23

81,87

20

52,49

59,78

78,67

93,00

25

56,28

64,30

84,26

99,65

40

68,51

75,28

99,16

116,65

50

70,08

79,70

104,83

123,80

12.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M-27M có phát tuyến sẵn

Bảng số: 11

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

(1 : 5.000)

2

2,21

3,09

4,02

5,40

5

2,44

3,56

4,63

6,23

10

2,86

4,34

5,65

7,57

100

(1 : 10.000)

2

2,28

3,18

4,14

5,56

5

2,51

3,66

4,77

6,42

10

2,94

4,47

5,82

7,79

20

3,77

6,10

7,94

10,57

25

4,19

6,93

9,02

11,98

40

5,41

9,01

11,73

16,14

250

(1 : 25.000)

5

2,64

3,86

5,02

6,76

10

3,10

4,71

6,13

8,21

20

3,97

6,42

8,35

11,12

25

4,41

7,29

9,50

12,61

40

5,69

9,49

12,35

16,99

50

6,60

11,61

15,11

19,93

500

(1 : 50.000)

5

2,79

4,07

5,30

7,13

10

3,27

4,97

6,47

8,66

20

4,19

6,77

8,82

11,74

25

4,66

7,70

10,02

13,30

40

6,01

10,02

13,04

17,91

50

6,97

12,25

15,95

21,04

100

11,53

21,37

27,82

36,45

200

20,70

39,48

51,40

67,55

12.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M-27M không có phát tuyến sẵn

Bảng số: 12

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

(1 : 5.000)

2

2,64

3,49

5,59

8,01

5

3,63

4,19

5,73

9,53

10

4,10

4,46

7,14

11,42

100

(1 : 10.000)

2

2,72

3,58

5,80

8,75

5

3,74

4,32

6,65

10,10

10

4,25

4,60

7,34

11,77

20

5,63

6,17

10,47

15,85

25

5,77

7,34

11,76

18,03

40

7,84

9,39

14,96

24,43

250

(1 : 25.000)

5

3,84

3,99

6,71

10,40

10

4,88

5,08

7,54

12,50

20

5,33

6,52

11,06

17,00

25

6,17

7,58

12,15

18,85

40

12,08

9,81

16,06

25,72

50

9,65

11,20

19,55

30,06

500

(1 : 50.000)

5

4,34

4,71

6,97

10,61

10

4,62

5,63

8,57

13,10

20

5,81

6,79

11,51

17,94

25

6,51

7,73

12,90

19,88

40

8,55

10,12

16,99

27,14

50

10,00

11,69

20,53

31,82

100

16,54

20,08

35,83

54,98

200

29,68

35,97

66,26

102,00

12.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON có phát tuyến sẵn

Bảng số: 13

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

20

(1 : 2.000)

2

1,51

1,57

1,77

2,61

5

1,77

1,88

2,26

3,45

50

(1 : 5.000)

2

1,54

1,60

1,81

2,66

5

1,8

1,91

2,31

3,52

10

2,23

2,44

3,14

4,95

100

(1 : 10.000)

2

1,59

1,65

1,86

2,74

5

1,85

1,97

2,38

3,63

10

2,3

2,51

3,24

5,10

20

3,18

3,58

4,95

8,04

250

(1 : 25.000)

5

1,95

2,07

2,50

3,82

10

2,42

2,64

3,41

5,37

20

3,35

3,77

5,21

8,46

25

3,81

4,34

6,11

10,01

40

5,21

6,03

8,83

14,63

50

6,14

7,17

10,63

17,72

500

(1 : 50.000)

10

2,55

2,79

3,60

5,66

20

3,53

3,98

5,51

8,92

25

4,02

4,58

6,45

10,56

40

5,5

6,37

9,31

15,47

50

6,48

7,56

11,21

18,74

100

11,38

13,54

20,76

37,89

12.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON không có phát tuyến sẵn

Bảng số: 14

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

20

(1 : 2.000)

2

1,62

1,63

3,08

3,37

5

2,86

2,77

3,96

4,72

50

(1 : 5.000)

2

1,69

1,71

3,45

3,48

5

2,93

2,70

4,04

4,61

10

3,49

3,18

5,66

6,58

100

(1 : 10.000)

2

1,72

3,26

3,45

3,53

5

2,61

2,79

3,86

4,49

10

3,36

4,10

5,82

6,38

20

4,88

5,05

8,62

10,63

250

(1 : 25.000)

5

2,51

2,63

4,90

5,32

10

3,20

3,91

6,28

6,83

20

4,64

5,47

9,35

11,05

25

5,41

6,54

11,00

13,43

40

7,93

8,98

15,55

19,47

50

9,24

10,79

18,67

23,42

500

(1 : 50.000)

10

3,73

4,06

5,95

7,17

20

5,13

5,85

9,99

11,85

25

5,77

6,77

11,35

13,87

40

7,99

9,32

16,40

20,52

50

9,56

11,27

19,89

24,74

100

17,02

20,22

36,62

50,06

12.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập mạng lưới tựa trọng lực

Bảng số: 15

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách giữa các điểm (Km)

Phân loại đường giao thông

Loại I – II

Loại III

Loại IV

Loại V

2

81,60

103,97

138,68

159,08

3

93,22

120,30

167,21

196,42

4

103,34

136,68

195,09

234,12

5

114,13

153,56

223,39

270,97

6

126,08

172,92

252,31

311,34

7

134,92

189,18

284,15

352,60

8

148,98

208,86

311,34

390,24

9

162,71

225,06

340,32

430,39

10

169,95

241,70

365,83

472,03

11

191,18

261,05

406,47

504,60

12

199,47

280,73

430,39

541,97

13

203,02

286,88

436,81

552,20

14

208,56

307,14

479,78

609,73

15

236,51

322,30

513,44

665,14

20

283,27

407,90

648,92

838,58

25

337,40

492,57

784,62

1.030,49

30

382,33

566,29

911,71

1.219,41

35

441,20

647,81

1.072,00

1.407,02

40

490,23

735,38

1.184,88

1.653,45

50

608,58

906,46

1.456,03

1.990,90

12.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điểm thường trọng lực

Bảng số: 16

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

100

25

23,12

25,68

33,47

43,10

50

24,70

27,48

36,37

46,31

100

27,15

30,13

40,21

49,93

250

50

24,73

27,48

36,37

46,31

100

27,15

30,18

40,21

50,04

250

34,57

38,31

52,69

67,70

500

100

27,31

30,18

40,21

50,04

250

34,57

38,39

52,83

67,70

500

46,72

51,66

72,36

94,34

1000

250

34,64

38,47

52,96

68,10

500

46,72

51,95

72,61

94,72

1000

80,00

88,20

118,10

157,66

2000

500

46,72

51,81

72,61

94,72

1000

80,00

88,63

118,78

157,66

2000

125,56

139,08

207,57

255,76

3000

1000

80,36

89,06

119,47

158,74

2000

125,56

139,08

207,57

255,76

3000

186,39

205,45

285,40

403,82

4000

2000

125,56

139,08

207,57

255,76

3000

186,39

205,45

285,40

411,04

5000

2000

126,43

140,16

209,68

255,76

3000

186,39

205,45

285,40

411,04

12.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Tính hiệu chỉnh địa hình trong công tác trọng lực

Bảng số: 17

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Số TT

Tên công việc

Đơn giá

1

Tính hiệu chỉnh địa hình

77,04

12.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn

Bảng số: 18

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Số TT

Tên công việc

Đơn giá

1

Chuẩn máy

1.800,01

12.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo cao vi áp kế xác định độ  cao

Bảng số: 19

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Số TT

Tên công việc

Đơn giá

ĐH 1

ĐH 2

ĐH 3

ĐH 4

ĐH 5

1

Xác định độ cao 1/50.000

54,08

58,96

64,53

81,10

108,12

2

Xác định độ cao 1/100.000

72,08

81,10

92,69

108,12

162,18

12.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma theo tuyến phát sẵn

Bảng số: 20

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

1,53

1,69

2,43

2,58

5

1,77

1,99

2,90

3,39

10

2,18

2,52

3,87

4,73

100

5

1,84

2,03

3,00

3,47

10

2,27

2,56

3,91

4,90

20

3,14

3,82

6,18

7,78

250

10

2,41

2,79

4,22

5,12

20

3,29

3,90

6,05

7,98

25

3,76

4,59

7,21

9,76

500

10

2,52

2,93

4,53

5,38

20

3,46

4,11

6,69

8,73

25

4,00

4,93

7,68

9,96

50

5,57

7,06

11,83

16,51

12.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma theo tuyến không phát sẵn

Bảng số: 21

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

1,75

2,93

3,01

3,20

5

2,53

3,13

3,98

4,54

10

3,47

3,99

4,97

6,49

100

5

2,75

3,20

3,85

4,45

10

3,32

3,89

4,93

6,30

20

4,83

5,95

8,12

10,39

250

10

3,14

4,52

5,49

6,78

20

4,60

5,82

8,28

11,10

25

5,36

6,61

9,64

13,41

500

10

3,99

4,29

5,97

7,17

20

5,10

6,14

9,20

11,90

25

5,68

7,17

10,53

13,52

50

8,15

10,35

16,27

22,38

12.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma trong công trình

Bảng số: 22

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Điều kiện đo đạc

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1- Khi đo không phải sửa lại

- Khi đo không phải dùng đèn

1,55

1,69

2,31

2,77

- Khi đo phải dùng đèn

1,65

1,80

2,47

2,96

2- Khi đo phải gia công

- Sửa lại đất đá ở các vị trí đo

2,24

2,41

3,25

3,57

12.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phổ gamma thực địa bằng máy GAD-6

Bảng số: 23

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại địa hình đi lại

I

II

III

IV

50

2

16,33

18,55

26,16

27,20

5

17,91

20,17

28,44

29,56

10

19,29

21,91

30,90

32,16

100

5

19,52

22,17

31,23

33,38

10

21,20

24,10

33,99

35,35

20

23,02

26,16

36,92

38,43

250

5

21,44

24,37

34,30

35,69

10

23,31

26,48

37,28

38,83

20

25,32

28,77

40,51

42,22

25

27,55

31,29

44,08

45,84

500

5

23,57

26,76

37,66

39,24

10

25,62

29,10

40,95

42,70

20

27,81

31,62

44,48

46,40

12.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo eman thực địa bằng máy PA-01 (cả thực địa và văn phòng)

Bảng số: 24

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại địa hình đi lại

I

II

III

IV

50

2

42,47

47,11

54,40

67,32

5

43,74

48,68

56,17

69,29

10

45,20

50,22

58,06

71,91

100

5

44,99

49,96

57,53

71,37

10

45,97

51,03

58,96

73,02

20

46,99

52,16

60,27

74,74

250

5

46,30

51,45

59,33

73,58

10

47,46

52,59

60,65

75,34

20

49,70

53,78

62,04

76,86

25

48,93

55,51

63,92

79,10

12.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gamma lỗ choòng bằng máy SPR68-03 (cả thực địa và văn phòng)

Bảng số: 25

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại địa hình đi lại

I

II

III

IV

50

2

34,00

37,84

43,59

53,87

5

35,07

39,09

45,05

55,66

10

36,34

40,27

46,51

57,58

100

5

36,01

40,03

46,19

57,09

10

36,87

41,01

47,17

58,41

20

37,70

41,86

48,19

59,80

250

5

37,14

41,35

47,62

59,10

10

37,98

42,21

48,77

60,52

20

40,35

43,03

51,79

61,83

25

42,94

44,55

53,16

63,59

12.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo tham số từ, đo phổ gamma mẫu xạ, đo rađi mẫu bột và mẫu nước, đo tham số điện, đo tham số mật độ và phá mẫu làm giàu rađi

Bảng số: 26

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên công việc

Đơn giá

 

Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm

 

1

Đo tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21

49,65

2

Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD - 6

32,80

3

Đo rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy PA - 01

 

 

Đo rađi mẫu bột

349,61

 

Đo rađi mẫu nước

338,68

4

Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng

56,94

5

Đo mật độ bằng cân kỹ thuật

47,63

6

Phá mẫu làm giàu rađi

280,00

Các mức giá ở bảng trên tính cho thời gian làm việc 8 giờ trong ngày. Khi làm việc 6 giờ trong ngày thì đơn giá trên sẽ được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá trong bảng dưới đây.

Số TT

Tên công việc

Hệ số điều chỉnh

 

Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm

 

1

Đo tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21

1,32

2

Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6

1,31

3

Đo rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy PA – 01

 

 

Đo rađi mẫu bột

1,31

 

Đo rađi mẫu nước

1,31

4

Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng

1,29

5

Đo mật độ bằng cân kỹ thuật

1,27

6

Phá mẫu làm giàu rađi

1,22

12.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Vận chuyển tổ karota

Bảng số: 27

Đơn vị tính: Nghìn đồng/100km đường

Số TT

Đường vận chuyển và phân loại đường

Đơn giá

A

Vận chuyển bằng ôtô trạm

 

1

Đường loại I

1.026,03

2

Đường loại II

1.192,27

3

Đường loại III

1.433,03

4

Đường loại IV

2.390,26

5

Đường loại V

3.582,54

B

Dùng máy kéo kéo trạm

 

6

Đường loại VI

7.165,10

12.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Để tiến hành đo các phương pháp địa vật lý lỗ khoan

Bảng số: 28

Đơn vị tính: Nghìn đồng/100 m khoan

Đơn vị tính: Nghìn đồng/100 mẫu bắn mìn

TT

Các dạng công việc và phương pháp karota

Chiều sâu trung bình lỗ khoan

 

 

100

200

300 – 400

500 – 600

I- Nghiên cứu tổng thể LK tỷ lệ 1/200

1

Karota điền chuẩn 1 hệ cực hoặc karota điện

612,39

453,92

393,02

380,83

2

Karota gamma

782,97

591,05

533,18

524,02

3

Karota gamma-gamma

804,33

606,28

548,38

536,21

4

Karota từ tính

612,39

453,92

393,02

380,83

5

Đo đường kính lỗ khoan

722,04

511,82

438,73

414,34

6

Đo nhiệt độ lỗ khoan

795,17

676,37

615,43

591,05

7

Đo điện trở dung dịch

578,85

417,39

353,40

338,18

8

Đo độ cong lỗ khoan qua 5 – 10m

1.038,90

776,90

691,60

676,37

9

Đo độ cong lỗ khoan qua 15 – 20m

892,66

612,39

508,79

475,28

II- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50

1

Tỷ trọng đo chi tiết <>

 

 

 

 

 

Karota điện

614,60

407,68

324,30

293,40

 

Karota phóng xạ

778,28

540,49

450,92

423,12

2

Tỷ trọng đo chi tiết > 15%

 

 

 

 

 

Karota điện

667,07

460,16

382,97

361,32

 

Karota phóng xạ

898,71

676,36

599,16

589,90

III- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200

1

Tỷ trọng đo chi tiết <>

 

 

 

 

 

Karota điện

585,30

371,62

297,29

247,75

 

Karota phóng xạ

678,20

430,45

328,27

284,92

2

Tỷ trọng đo chi tiết > 15%

 

 

 

 

 

Karota điện

597,68

387,09

300,38

266,32

 

Karota phóng xạ

702,99

455,23

353,02

315,89

3

Bắn mìn lấy mẫu thành lỗ khoan

12.504,98

15.471,74

19.921,88

25.858,50

12.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác địa vật lý

Bảng số: 29

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

TT

Phương pháp đo đạc

Đơn giá

1

Đo điện trường thiên nhiên

2,69

2

Đo sâu điện, với

 

 

ABmax = 80 – 150 m

66,14

 

ABmax = 200 – 300 m

82,82

 

ABmax = 440 – 450 m

133,58

 

ABmax = 650 – 680 m

167,00

 

ABmax = 1000 m

196,48

 

ABmax = 1500 m

222,66

 

ABmax = 2000 m

256,92

 

ABmax = 3000 – 4000 m

303,64

3

Đo mặt cắt điện các loại

 

a

Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 1 lần rK tại 1 điểm (đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh,…)

6,17

b

Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 2 lần rK tại 1 điểm  (đo liên hợp, đối xứng phức tạp, 3 cực 2 cánh,…)

8,14

4

Đo phân cực kích thích

 

a

Đo sâu phân cực kích thích, với

 

 

ABmax = 200 – 300 m

222,66

 

ABmax = 450 – 680 m

250,49

 

Abmx = 1000 m

286,29

 

ABmax = 1500 – 2000 m

333,99

b

Đo mặt cắt phân cực kích thích

 

 

Đo đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, gradien, gradien trung gian,…

16,60

 

Đo liên hợp 3 cực 2 cánh, lưỡng cực 2 cánh,…

22,20

5

Đo từ tính mặt đất

2,96

6

Đo trọng lực bằng trọng lực kế

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

100,34

 

Tỷ lệ 1/100.000

 

 

với diện tích của đề án dưới 3000 km2

63,88

 

Từ 3000 – 4500 km2

55,58

 

Từ 4501 – 6000 km2

46,06

 

Từ 6001 – 7500 km2

37,93

 

Trên 7500 km2

32,42

7

Đo phóng xạ đường bộ gamma

1,29

 

12.29. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/25.000

 

12.29.1. Tính theo diện tích

 

Bảng số: 30

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Dưới 75

49,26

58,44

71,39

75 – 100

52,30

62,05

75,80

101 – 125

59,04

70,05

85,57

Trên 125

67,78

80,43

98,23

 

12.29.2. Tính theo km tuyến

 

Bảng số: 31

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Dưới 75

11,07

13,14

16,05

75 – 100

11,76

13,95

17,04

101 – 125

13,27

15,75

19,24

Trên 125

15,24

18,08

22,09

 

Ghi chú: các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.

 

12.30. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/50.000

 

12.30.1. Tính theo diện tích

 

Bảng số: 32

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Dưới 75

25,71

30,51

37,26

75 – 100

27,30

32,39

39,56

101 – 125

30,82

36,56

44,66

Trên 125

35,38

41,98

51,27

 

12.30.2. Tính theo km tuyến

 

Bảng số: 33

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Dưới 75

11,03

13,09

15,99

75 – 100

11,72

13,90

16,98

101 – 125

13,23

15,69

19,17

Trên 125

15,18

18,02

22,01

 

Ghi chú:

1. Các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.

2. Khi áp dụng đơn giá dự toán tính theo diện tích thì không tính theo km tuyến hoặc ngược lại.

 

12.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa

 

Bảng số: 34

 

 

Đơn vị tính

1/25.000

1/50.000

Tính theo diện tích

Nghìn đồng/km2

80,36

45,09

Tính theo km tuyến

Nghìn đồng/km

18,06

19,32

 

12.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác đo vẽ địa vật lý máy bay

 

12.32.1. Tính theo diện tích

 

Bảng số: 35

Đơn vị tính: Nghìn đồng/báo cáo

Diện tích vùng công tác, km2

Tỷ lệ bay đo

1/25.000

1/50.000

Dưới 2000

279.467,99

223.574,39

2000 – 2500

353.992,79

279.467,99

2500 – 3000

391.255,18

316.730,39

3000 – 3500

428.517,58

353.992,79

3500 – 4000

465.779,98

391,255,18

4000 – 5000

521.673,58

447.148,78

5000 – 6000

557.567,18

503.042,38

6000 – 7000

 

558.935,98

7000 – 8000

 

614.829,57

 

12.32.2. Tính theo km tuyến

 

Bảng số: 36

Đơn vị tính: Nghìn đồng/báo cáo

Tỷ lệ 1/25.000

Tỷ lệ 1/50.000

Số km tuyến bay

Đơn giá

Số km tuyến bay

Đơn giá

Dưới 9000

282.097,13

5000

223.574,39

9000 - <>

357.323,01

5.000 – 6.000

260.836,79

11000 - <>

394.935,98

6.000 – 7.000

316.730,39

13000 - <>

432.548,95

7.000 – 8.000

353.992,79

15000 - <>

470.161,87

8.000 – 9.000

391.255,18

17500 - <>

526.581,31

9.000 – 11.000

447.148,78

22000 - <>

583.000,73

11.000 – 14.000

503.042,38

 

 

14.000 – 17.000

558.935,98

 

 

17.000 – 20.000

614.829,57

 

 


Chương IX

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA

 

1. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác;

1.2. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn;

1.3. Lập lưới khống chế độ cao;

1.4. Trắc địa công trình lộ thiên;

1.5. Trắc địa trong công tác địa vật lý;

1.6. Đo vẽ bản đồ địa hình các loại tỷ lệ;

1.7. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000; 1/10.000; 1/5.000 bằng ảnh hàng không.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc cần thiết mà các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác trắc địa.

Các chi phí cho các dạng công tác khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Trong đơn giá dự toán cho công tác trắc địa ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác, từ vùng phương án này đến vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoan mục "các chi khác" trong đề án địa chất.

4. Đơn giá dự toán cho công tác định tuyến địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến bằng phương pháp thủ công: Địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa thì áp dụng đơn gí của công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò.

5. Đối với công tác trắc địa địa hình và trắc địa công trình hay là một đề án trắc địa độc lập đều không tính đơn giá dự toán riêng cho phần lập đề án và phần lập báo cáo tổng kết mà chỉ tính chung chi phí lập đề án và chi phí lập báo cáo tổng kết theo tỷ lệ % (đã nêu ở điều 12 trong tập định mức tổng hợp của công tác trắc địa) của chi phí dự toán công tác trắc địa được duyệt.

6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác trắc địa: 0,62

7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác trắc địa

7.1. Chi phí vận chuyển:

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương tiện làm việc…).

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình trắc địa.

7.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.

7.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác.

7.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ làm việc.

7.5. Chi phí về dẫn đường, bảo vệ an ninh.

7.6. Chi phí về điện nước làm việc ở cơ quan của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án.

7.7. Chi phí phôtô đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

8. Đơn giá của loại khó khăn đặc biệt được tính bằng 1,33 đơn giá của loại khó khăn 5 tương ứng.

9. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa thực hiện theo quy định sau:

9.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác.

Bảng số: 01

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Lập lưới tam giác hạng 3

9.093,13

11.826,87

17.208,08

27.357,53

43.476,73

2

Lập lưới tam giác hạng 4

6.431,70

8.806,22

12.440,42

18.834,03

29.208,26

3

Lập lưới giải tích 1

3.787,79

4.931,08

7.530,03

11.628,95

17.541,04

4

Lập lưới giải tích 2

2.858,97

3.907,03

6.525,52

9.286,61

14.636,11

5

Lập lưới giải tích 3 và giao hội tương đương

1.837,77

2.596,62

3.838,01

5.832,29

9.274,80

 

9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn

Bảng số: 02

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Lập lưới đa giác loại 1 trực tiếp

2.852,69

3.797,76

5.253,16

6.762,89

8.014,60

2

Lập lưới đa giác loại 1 gián  tiếp

1.758,27

2.479,55

3.280,34

3.884,89

4.912,89

3

Lập lưới đa giác loại 2 trực tiếp

2.474,91

3.375,84

4.557,16

5.857,55

7.652,19

4

Lập lưới đa giác loại 2 gián  tiếp

1.670,14

3.022,49

2.204,96

3.640,80

4.556,68

5

Lập đường sườn kinh vĩ trực tiếp

1.790,54

2.582,24

3.459,08

4.339,70

5.369,42

6

Lập đường sườn kinh vĩ gián tiếp

1.035,88

1.737,27

2.461,67

3.432,26

4.448,67

7

Lập đường sườn thị cự

782,01

1.070,02

1.533,63

2.290,08

2.617,44

 

9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế độ cao

 

Bảng số: 03

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Lập lưới khống chế độ cao hạng III

494,96

747,98

1.054,46

1.663,18

 

2

Lập lưới khống chế độ cao hạng IV

463,58

649,36

888,42

1.462,57

 

3

Lập lưới khống chế độ cao kỹ thuật

361,68

483,68

681,10

905,49

1.645,81

4

Lập lưới khống chế độ cao đo đạc

193,49

279,83

467,53

802,09

1.100,19

 

9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ bằng phương pháp kinh vĩ (máy kinh vĩ)

Bảng số: 04

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Nội dung công việc

Đường bình độ

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 và sơ đồ 1/10.000

10 m

1.571,52

2.877,01

5.691,26

10.454,04

16.261,49

2

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000

10 m

 

 

7.965,17

14.265,86

24.943,72

5 m

 

5.775,84

10.403,49

17.821,83

30.221,23

2 m

4.181,14

6.735,76

13.577,59

21.967,89

35.796,57

3

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000

5 m

 

9.498,33

17.111,27

33.063,45

52.230,13

2 m

6.311,64

11.511,94

21.654,90

37.930,62

61.062,02

1 m

6.829,16

12.749,04

22.728,64

41.076,51

66.497,92

4

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000

2 m

 

18.853,08

35.707,62

67.512,51

105.802,03

1 m

12.418,42

23380,35

42.903,11

77.570,34

123.264,50

5

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000

2 m

 

40.054,55

62.461,01

117.132,73

177.378,54

1 m

24.320,47

46.824,55

81.953,31

139.252,75

231.020,59

0,5 m

27.509,12

52.976,92

89.221,77

159.840,67

266.254,52

 

9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ mặt cắt địa hình

 

Bảng số: 05

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Tỷ lệ 1/200

2.672,21

3.306,09

4.515,32

4.821,70

6.227,63

2

Tỷ lệ 1/500

2.741,63

3.239,89

4.498,08

5.220,78

7.441,05

3

Tỷ lệ 1/1.000

1.694,96

2.264,02

3.192,08

3.949,53

5.524,56

4

Tỷ lệ 1/2.000

1.125,18

1.949,72

2.432,15

3.192,08

4.238,60

5

Tỷ lê 1/5.000

881,68

1.298,46

1.940,97

2.224,13

2.770,68

6

Tỷ lệ 1/10.000

725,40

954,61

1.513,25

1.697,56

2.373,90

7

Tỷ lệ 1/25.000

473,24

821,37

1.165,59

1.672,21

2.325,51

 

9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Vẽ mặt cắt địa hình từ bản đồ địa hình các tỷ lệ

 

Bảng số: 06

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km

Số TT

Tỷ lệ mặt cắt

 

Tỷ lệ bản đồ

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1/25.000

1

1/1.000

1.43776

832,61

534,57

276,36

191,94

 

2

1/2.000

 

793,35

435,23

292,93

216,86

103,42

3

1/5.000

 

693,69

460,97

196,79

157,05

103,42

4

1/10.000

 

 

360,95

196,79

157,05

103,42

 

9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Định tuyến tìm kiếm thăm dò

 

Bảng số: 07

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc dưới 20 m

538,68

760,21

1.030,46

1.553,64

2.361,47

2

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 20 đến 50 m

474,20

846,78

925,69

1.336,16

1.867,82

3

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 50 đến 100 m

419,03

569,35

744,86

1.111,85

1.435,83

4

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc trên 100 m

363,21

512,08

696,51

917,45

1.111,85

9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa

Bảng số: 08

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Công trình chủ yếu

385,84

464,06

580,93

931,60

1.448,64

2

Công trình thứ yếu

272,35

374,48

537,08

707,58

950,49

9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo công trình và đưa vào bản đồ

Bảng số: 09

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Đo công trình chủ yếu và đưa vào bản đồ

216,88

319,47

505,13

892,40

1.197,94

2

Đo công trình thứ yếu và đưa vào bản đồ

179,43

244,77

259,90

567,32

763,84

9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Định tuyến địa vật lý

Bảng số: 10

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Tuyến có khoảng cách cọc dưới 20 m

357,63

512,71

667,77

1.075,01

1.601,04

2

Tuyến có khoảng cách cọc 20 đến 50 m

301,05

419,46

449,33

833,07

1.179,04

3

Tuyến có khoảng cách cọc 50 đến 100 m

258,24

353,69

472,96

711,43

997,67

4

Tuyến có khoảng cách cọc trên 100m

181,81

284,69

403,13

587,51

773,06

9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Thành lập điểm khống chế ảnh

Bảng số: 11

Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Thành lập điểm khống chế ảnh

Điểm

1.287,35

2.067,71

3.307,96

5.252,96

10.388,53

9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều vẽ ảnh hàng không

Bảng số: 12

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Điều vẽ ảnh hàng không

Km2

107,29

145,15

252,96

316,61

421,30

9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Thiết kế, đo, tính tăng dày

Bảng số: 13

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mô hình

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Thiết kế tăng dày

Mô hình

93,08

2

Đo tăng dày

Mô hình

179,51

3

Tính tăng dày

Mô hình

255,93

9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 – 1/5.000 bằng ảnh hàng không

Bảng số: 14

Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

 

 

 

Đường bình độ h = 10 m

Km2

129,62

178,72

248,77

348,80

467,30

Đường bình độ h = 5 m

Km2

144,62

195,97

267,59

367,59

502,33

2

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

Đường bình độ h = 5 m

Km2

341,56

463,63

631,68

890,19

1.159,32

Đường bình độ h = 2,5 m

Km2

357,91

497,53

697,84

1.047,30

1.339,20

3

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

Km2

79,69

109,89

152,69

213,42

285,00

Chương X

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÁC SẢN PHẨM TIN HỌC VÀ THÔNG TIN

Đơn giá dự toán cho các sản phẩm thông tin và tin học thực hiện theo quy định sau:

1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Can vẽ thủ công các bản vẽ để nộp lưu trữ.

Bảng số: 01

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mảnh

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

Can vẽ thủ công

677,34

1.151,79

2.160,89

4.036,05

1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất

Bảng số: 02

Đơn vị tính: Nghìn đồng/trang

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại I

Loại II (biểu bảng)

1

Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất

6,58

9,48

1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Số hóa bản đồ các loại

Bảng số: 03

Đơn vị tính: Nghìn đồng/mảnh

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

Số hóa bản đồ địa hình

5.645,07

7.998,08

9.539,81

10.900,54

2

Số hóa bản đồ địa chất các loại

3.413,52

4.961,26

7.509,43

9.308,77

1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Cho các sản phẩm thông tin địa chất

Bảng số: 04

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Số TT

Loại công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Thông tin tư liệu

 

 

1

Thu nhận báo cáo

Báo cáo

2.357,37

2

Kho lưu trữ

Phòng kho

27.406,55

3

Kho thư viện

Phòng kho

13.799,16

4

Phục vụ đọc

Phòng đọc

55.558,00

5

Bổ sung sách

Cuộn

48,39

6

Phiếu tư liệu đơn vị

Phiếu

112,50

7

Phiếu dữ kiện đơn vị

Phiếu

187,34

II

Tin học

 

 

1

Cài đặt tư liệu

Trang

15,73

2

Cài đặt dữ kiện

Trang

30,26

3

Tin học hóa báo cáo

Báo cáo

12.197,05

4

Bảo trì cơ sở dữ liệu

CSDL

64.474,64

III

Xuất bản

 

 

1

Tạp chí địa chất

Tạp chí (cho 1 số)

13.508,01

2

Nội san TTKHKTĐC

Thông tin KHKT (cho 1 số)

4.295,28

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Đỗ Hải Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 20/2006/QĐ-BTNMT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu20/2006/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/12/2006
Ngày hiệu lực14/01/2007
Ngày công báo30/12/2006
Số công báoTừ số 47 đến số 48
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 20/2006/QĐ-BTNMT

Lược đồ Quyết định 20/2006/QĐ-BTNMT Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 20/2006/QĐ-BTNMT Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu20/2006/QĐ-BTNMT
                Cơ quan ban hànhBộ Tài nguyên và Môi trường
                Người kýĐỗ Hải Dũng
                Ngày ban hành12/12/2006
                Ngày hiệu lực14/01/2007
                Ngày công báo30/12/2006
                Số công báoTừ số 47 đến số 48
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật15 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 20/2006/QĐ-BTNMT Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 20/2006/QĐ-BTNMT Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất

                  • 12/12/2006

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 30/12/2006

                    Văn bản được đăng công báo

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 14/01/2007

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực