Quyết định 20/2012/QĐ-UBND

Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang huyện Lệ Thủy


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2012/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 06 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KIẾN GIANG, HUYỆN LỆ THỦY (LẦN THỨ NHẤT)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 91/2005/NĐ-CP">36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 về đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất);

Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay đặt tên đường cho 29 (hai mươi chín) tuyến đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) (có Danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường phố tỉnh Quảng Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy, Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Tiến Dũng

 

DANH MỤC

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KIẾN GIANG, HUYỆN LỆ THỦY (LẦN THỨ NHẤT)
(kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I. Các tuyến đường chính

1.

- Điểm đầu: Từ ngã tư Cam Liên.

- Điểm cuối: Phía Bắc cầu Kiến Giang.

- Nền đường: 32 mét; chiều dài: 3.748 mét.

- Đặt tên đường: Nguyễn Tất Thành.

2.

- Điểm đầu: Phía Nam cầu Kiến Giang.

- Điểm cuối: Tiếp giáp Mai Thủy.

- Nền đường: 32 mét; chiều dài: 1.349 mét.

- Đặt tên đường: Đường Nguyễn Hữu Cảnh.

3.

- Điểm đầu: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang.

- Điểm cuối: Phía Bắc cầu Phong Thủy.

- Nền đường: 22,5 mét; chiều dài: 1.112 mét.

- Đặt tên đường: Hùng Vương.

4.

- Điểm đầu: Phía Nam cầu Phong Thủy.

- Điểm cuối: Phía Nam cầu Kiến Giang.

- Nền đường: 22,5 mét; chiều dài: 905 mét.

- Đặt tên đường: Lý Thường Kiệt.

II. Các tuyến khác

Khu vực Phong Giang: 5 tuyến

1.

- Điểm đầu: Gần trụ sở Ủy ban nhân dân huyện.

- Điểm cuối: Phong Thủy.

- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 1.660 mét.

- Đặt tên đường: Dương Văn An.

2.

- Điểm đầu: Gần trụ sở Công an huyện.

- Điểm cuối: Giáp đường về Nhà lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp.

- Nền đường: 10,5 mét.

- Đặt tên đường: Sào Nam.

3.

- Điểm đầu: Trụ sở cơ quan Quản lý thị trường.

- Điểm cuối: Trụ sở Phòng Tài chính - Kế hoạch.

- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 470 mét.

- Đặt tên đường: Quang Trung.

4.

- Điểm đầu: Trụ sở Huyện đội.

- Điểm cuối: Giáp Thượng Phong.

- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 930 mét.

- Đặt tên đường: 23 tháng 8.

5.

- Điểm đầu: Nhà hàng Quê Hương.

- Điểm cuối: Giáp Thượng Phong.

- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 1.103 mét.

- Đặt tên đường: Hoàng Hối Khanh.

Khu vực Thượng Giang: 13 tuyến

1.

- Điểm đầu: Ngã tư Bưu điện.

- Điểm cuối: Giáp Tỉnh lộ 16 (cũ).

- Nền đường: 22,5 mét.

- Đặt tên đường: Trần Hưng Đạo.

2.

- Điểm đầu: Ngã tư Bưu điện.

- Điểm cuối: Chợ Tréo.

- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 200 mét.

- Đặt tên đường: Duy Tân.

3.

- Điểm đầu: Ngã ba gần Bưu điện.

- Điểm cuối: Giáp Tỉnh lộ 16.

- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 689 mét.

- Đặt tên đường: Nguyễn Trãi.

4.

- Điểm đầu: Chợ Tréo.

- Điểm cuối: Cầu Phong Liên.

- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 274 mét.

- Đặt tên đường: Phan Đình Phùng.

5.

- Điểm đầu: Chợ Tréo.

- Điểm cuối: Quy Hậu.

- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 676 mét.

- Đặt tên đường: Ngô Quyền.

6.

- Điểm đầu: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang.

- Điểm cuối: Giáp Liên Thủy.

- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 300 mét.

- Đặt tên đường: Tây Hồ.

7.

- Điểm đầu: Ngã ba đường 16 (cũ).

- Điểm cuối: Gần trụ sở Ngân hàng.

- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 220 mét.

- Đặt tên đường: Trần Cao Vân.

8.

- Điểm đầu: Ngã ba đường 16 (cũ).

- Điểm cuối: Giáp Liên Thủy.

- Nền đường: 22,5 mét; chiều dài: 859 mét.

- Đặt tên đường: Lê Duẩn.

9.

- Điểm đầu: Giáp đường 16 mới (cạnh Nhà hàng Á Châu).

- Điểm cuối: Giáp đường Khu tái định cư Thượng Giang đi Tỉnh lộ 16.

- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 204 mét.

- Đặt tên đường: Nguyễn Chí Diễu.

10.

- Điểm đầu: Đường 16 mới.

- Điểm cuối: Giáp đường Khu tái định cư Thượng Giang đi Tỉnh lộ 16.

- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 240 mét.

- Đặt tên đường: Mỹ Trung.

11.

- Điểm đầu: Nhà anh Phong.

- Điểm cuối: Trường Mầm non Kiến Giang.

- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 114 mét.

- Đặt tên đường: Trần Quốc Toản.

12.

- Điểm đầu: Sát đường bờ sông Kiến Giang.

- Điểm cuối: Ngã tư Bắc cầu Kiến Giang (phía dưới).

- Nền đường: 5,0 mét; chiều dài: 200 mét.

- Đặt tên đường: Cô Tám.

13.

- Điểm đầu: Sát đường bờ sông Kiến Giang

- Điểm cuối: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang (phía Liên Thủy).

- Nền đường: 5,0 mét; chiều dài: 200 mét.

- Đặt tên đường: Hàm Nghi.

Khu vực Xuân Giang: 7 tuyến

1.

- Điểm đầu: Ngã tư phía Nam cầu Phong Thủy.

- Điểm cuối: Giáp Xuân Thủy.

- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 800 mét.

- Đặt tên đường: Nguyễn Văn Trỗi.

2.

- Điểm đầu: Ngã tư phía Nam cầu Phong Xuân.

- Điểm cuối: Giáp An Thủy.

- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 1.039 mét.

- Đặt tên đường: Nguyễn Thị Minh Khai.

3.

- Điểm đầu: Ngã ba Bệnh viện đa khoa.

- Điểm cuối: Giáp An Thủy.

- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 919 mét.

- Đặt tên đường: Võ Xuân Cẩn.

4.

- Điểm đầu: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang.

- Điểm cuối: Giáp Xuân Thủy.

- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 200 mét.

- Đặt tên đường: Lâm Úy.

5.

- Điểm đầu: Trụ sở Phòng Giáo dục - Đào tạo.

- Điểm cuối: Đường Y tế giai đoạn 1.

- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 310 mét.

- Đặt tên đường: Nguyễn Du.

6.

- Điểm đầu: Trụ sở HTX Xuân Giang.

- Điểm cuối: Giáp ngã tư phía Nam cầu Kiến Giang.

- Nền đường: 10,5 mét và 15 mét; chiều dài: 560 mét.

- Đặt tên đường: Hồ Xuân Hương.

7.

- Điểm đầu: Ngã tư phía Nam cầu Kiến Giang.

- Điểm cuối: Giáp đường đi Xuân Thủy (cạnh bờ sông).

- Nền đường: 5,0 mét; chiều dài: 190 mét.

- Đặt tên đường: Nguyễn Viết Xuân./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 20/2012/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 20/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 06/08/2012
Ngày hiệu lực 16/08/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 20/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang huyện Lệ Thủy


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang huyện Lệ Thủy
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 20/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Trần Tiến Dũng
Ngày ban hành 06/08/2012
Ngày hiệu lực 16/08/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 12 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang huyện Lệ Thủy

Lịch sử hiệu lực Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang huyện Lệ Thủy

  • 06/08/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 16/08/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực