Quyết định 20/2014/QĐ-UBND

Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí lệ phí thủ tục hành chính tài nguyên nước Sóc Trăng đã được thay thế bởi Quyết định 24/2015/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng loại phí lệ phí Sóc Trăng và được áp dụng kể từ ngày 21/06/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí lệ phí thủ tục hành chính tài nguyên nước Sóc Trăng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2014/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ TP);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Sở TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: HC, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Trí

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước, bao gồm:

a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;

b) Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;

c) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;

d) Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;

đ) Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;

e) Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;

g) Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

Chương II

MỨC THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Điều 2. Mức thu các loại phí thẩm định trong lĩnh vực tài nguyên nước như sau:

1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

Số TT

Nội dung thu

Mức thu (đồng/đề án, báo cáo)

1

Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

200.000

2

Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

550.000

3

Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

1.300.000

4

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

2.500.000

* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.

2. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

Số TT

Nội dung thu

Mức thu (đồng/đề án, báo cáo)

1

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm

300.000

2

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

900.000

3

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3 /ngày đêm

2.200.000

4

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3 /ngày đêm

4.200.000

* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.

3. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

Số TT

Nội dung thu

Mức thu (đồng/đề án, báo cáo)

1

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm

300.000

2

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

900.000

3

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm

2.200.000

4

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3 /ngày đêm

4.200.000

* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.

4. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

Số TT

Nội dung thu

Mức thu (đồng/báo cáo)

1

Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm

200.000

2

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

700.000

3

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

1.700.000

4

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

3.000.000

* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.

5. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

STT

Nội dung thu

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất có phạm vi hoạt động trong một tỉnh

700.000

* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.

Điều 3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép là 100.000 đồng/01 giấy phép, quy định đối với các loại giấy phép sau:

a) Giấy phép thăm dò nước dưới đất;

b) Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;

c) Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;

d) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

* Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.

Chương III

CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ

Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

a) Phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.

b) Cơ quan thu phí, lệ phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí, lệ phí; 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cơ quan Trung ương ban hành những văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 20/2014/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu20/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/10/2014
Ngày hiệu lực01/11/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/06/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 20/2014/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí lệ phí thủ tục hành chính tài nguyên nước Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí lệ phí thủ tục hành chính tài nguyên nước Sóc Trăng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu20/2014/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
              Người kýLê Thành Trí
              Ngày ban hành22/10/2014
              Ngày hiệu lực01/11/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/06/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí lệ phí thủ tục hành chính tài nguyên nước Sóc Trăng

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thu nộp quản lý phí lệ phí thủ tục hành chính tài nguyên nước Sóc Trăng