Quyết định 20/2017/QĐ-UBND

Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi 56/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Phú Yên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2017/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 30 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 5 NĂM (2015-2019) BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 56/2014/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 quy định về khung giá đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 223/TTr-STNMT ngày 20/4/2017 và số 60/TTr-STNMT ngày 10/02/2017); ý kiến của Sở Tư pháp (tại Báo cáo số 11/BC-STP ngày 17/01/2017).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi đoạn đường và giá đất của đường Quốc lộ 25, xã Hòa An, của Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh:

- Giá đất ở của đường Quốc lộ 25, xã Hòa An, huyện Phú Hòa trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019):

Số TT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất (đồng/m2)

VT1

VT2

VT3

VT4

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

A

Vùng đồng bằng (7 xã)

 

 

 

 

1

Xã Hòa An (xã đồng bằng)

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 25:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới thành phố Tuy Hòa đến ngã ba Quốc lộ 25-tỉnh lộ 7 (cũ)

5.000

3.000

2.000

1.000

-

Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 25-tỉnh lộ 7 (cũ) đến Quốc lộ 1A

5.000

3.000

2.000

1.000

- Nay sửa đổi như sau:

Số TT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất (đồng/m2)

VT1

VT2

VT3

VT4

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

A

Vùng đồng bằng (7 xã)

 

 

 

 

1

Xã Hòa An (xã đồng bằng)

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 25:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới thành phố Tuy Hòa đến phía Đông Dự án An Hưng (thuộc phía Nam Quốc lộ 25), đến nhà ông Quý (thuộc phía Bắc Quốc lộ 25)

5.000

3.000

2.000

1.000

-

Đoạn từ phía Đông Dự án An Hưng (thuộc phía Nam Quốc lộ 25), phía Tây nhà ông Quý (thuộc phía Bắc Quốc lộ 25) đến Quốc lộ 1A

  3.000

1.800

1.200

600

2. Lý do sửa đổi: Trước đây, khi xây dựng Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019), UBND huyện Phú Hòa chia đường Quốc lộ 25 tại xã Hòa An thành 03 đoạn (gồm đoạn từ ranh giới thành phố Tuy Hòa đến ngã ba Quốc lộ 25-tỉnh lộ 7 (cũ); đoạn từ ngã ba Quốc lộ 25-tỉnh lộ 7 (cũ) đến Quốc lộ 1A và đoạn từ Quốc lộ 1A đến ranh giới xã Hòa Thắng) là chưa phù hợp với tình hình thực tế về điều kiện kinh tế, xã hội của từng đoạn đường; do đó việc sửa đổi lại các đoạn đường và giá đất là cần thiết và phù hợp với thực tế.

Cơ sở sửa đổi giá đất: Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 25-tỉnh lộ 7 (cũ) đến Quốc lộ 1A khá tương đồng với đoạn từ Quốc lộ 1A đến ranh giới xã Hòa Thắng nhưng có giá đất ở tại vị trí 1 chênh lệch lớn (đoạn từ ngã ba Quốc lộ 25-tỉnh lộ 7 (cũ) đến Quốc lộ 1A: 5.000.000 đ/m2; đoạn từ Quốc lộ 1A đến ranh giới xã Hòa Thắng: 1.500.000 đ/m2); do đó sửa đổi giá đất ở của đoạn đường này xuống thành 3.000.000 đ/m2 nhằm giảm sự chênh lệch so với đoạn đường tiếp theo là phù hợp với thực tế và đã được các sở, ngành, địa phương thống nhất tại Biên bản cuộc họp ngày 19/12/2016 và cuộc họp ngày 14/4/2017 của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.

3. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phú Hòa; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Phòng KSVB-Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Đ, HgAQD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Hiến

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 20/2017/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 20/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/05/2017
Ngày hiệu lực 30/05/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 20/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi 56/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Phú Yên


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi 56/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Phú Yên
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 20/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Nguyễn Chí Hiến
Ngày ban hành 30/05/2017
Ngày hiệu lực 30/05/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi 56/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Phú Yên

Lịch sử hiệu lực Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi 56/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Phú Yên

  • 30/05/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 30/05/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực