Quyết định 20-HĐBT

Quyết định 20-HĐBT năm 1986 về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Cư Mâgar và MơĐắk do Hội đồng bộ trưởng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 20-HĐBT điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn các huyện Cư Mâgar và Mơđăk


HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 20-HĐBT

Hà Nội, ngày 22 tháng 2 năm 1986

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 20-HĐBT NGÀY 22-2-1986 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ XÃ, THỊ TRẤN CỦA CÁC HUYỆN CƯ MÂGAR VÀ MÂĐRĂK THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Điều 107 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18-12-1980;
Căn cứ Điều 16 của Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Quyết định số 214-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 21-11-1970;
Căn cứ Quyết định số 64B-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 12-9-1981;
Xét đề nghị của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk và Ban Tổ chức của Chính phủ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Cư Mâgar và Mâđrăk thuộc tỉnh Đắk Lắk như sau:

A. HUYỆN CƯ MÂGAR

1. Thành lập thị trấn lâm trường Ea Hâđing trên cơ sở sáp nhập hai xã Ea Tar và Ea Hâđing.

Thị trấn Lâm trường Ea Hâđing có diện tích tự nhiên 21.125 hécta với 3.936 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn lâm trường ở phía Đông giáp xã Ea Tul và xã Cứ Né; phía Tây giáp xã Ea Súp; phía Nam giáp xã Quảng Phú; phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai - Kon Tum.

2. Thành lập thị trấn nông trường Ea Tul trên cơ sở xã Ea Tul.

Thị trấn Ea Tul có diện tích tự nhiên 5.000 hécta với 4.821 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Ea Tul ở phía Đông giáp xã Thống Nhất; phía Tây giáp xã Quảng Phú và thị trấn lâm trường Ea Hâđing; phía Nam giáp xã Cuôr Đăng; phía Bắc giáp xã Pơng Drang.

3. Chia thị trấn nông trường Ea Pôk thành hai đơn vị hành chính lấy tên là thị trấn nông trường Ea Pôk và xã Ea Mânang.

a) Thị trấn nông trường Ea Pôk có diện tích tự nhiên 1.008 hécta với 3.365 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn nông trường Ea Pôk ở phía Đông giáp xã Cuôr Đăng; phía Tây giáp thị trấn lâm trường Ea Hâđing; phía Nam giáp xã Cừ Suê; phía Bắc giáp xã Quảng Phú.

b) Xã Ea Mânang có diện tích tự nhiên 2.900 hécta với 2.818 nhân khẩu.

Địa giới xã Ea Mânang ở phía Đông giáp thị trấn nông trường Ea Pôk; phía Tây giáp xã Cuôr Knia; phía Nam giáp xã Cừ Suê; phía Bắc giáp xã Cừ Mâgar.

4. Chia xã Cuôr Đăng thành hai xã lấy tên là xã Cuôr Đăng và xã Ea Dârơng.

a) Xã Cuôr Đăng có diện tích tự nhiên 3.151 hécta với 4.202 nhân khẩu.

Địa giới xã Cuôr Đăng ở phía Đông giáp xã Cư Bao; phía Tây giáp xã Hoà Thuận; phía Nam giáp xã Hoà Đông; phía Bắc giáp xã Ea Dârơng.

b) Xã Ea Dârơng có diện tích tự nhiên 1.240 hécta với 3.410 nhân khẩu:

Địa giới xã Ea Dârơng ở phía Đông giáp xã Cư Bao; phía Tây giáp xã Quảng Phú; phía Nam giáp xã Cuôr Đăng; phía Bắc giáp xã Ea Tul.

B. HUYỆN MÂĐRĂK

Chia xã Krông Jing thành 4 đơn vị hành chính lấy tên là xã Krông Jing, xã Cư Jiang, xã Ea Păn và thị trấn Ea Knôp.

a) Xã Krông Jing có diện tích tự nhiên 63,900 hécta với 3,115 nhân khẩu;

Địa giới xã Krông Jing ở phía Đông giáp xã Cư M"ta; phía Tây giáp xã Ea Kar và thị trấn Ea Knôp; phía Nam giáp xã Ea Trang; phía Bắc giáp xã Phú Xuân và huyện A Yunpa.

b) Xã Cư Jiang có diện tích tự nhiên 6.300 hécta với 1.536 nhân khẩu.

Địa giới xã Cư Jiang ở phía đông giáp xã Krông Jing; phía tây và phía nam giáp xã Ea Kar; phía bắc giáp xã Ea Păn.

c) Xã Ea Păn có diện tích tự nhiên 9.200 hécta với 1.558 nhân khẩu.

Địa giới xã Ea Păn ở phía Đông giáp xã Krông Jing; phía Tây giáp xã Ea Kar; phía Nam giáp xã Ea Dăm; phía Bắc giáp xã Krông Jing và thị trấn Ea Knôp.

d) Thị trấn Ea Knôp có diện tích tự nhiên 6.100 hécta với 2.634 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Ea Knôp ở phía Đông và phía Bắc giáp xã Krông Jing; phía Tây giáp xã Ea Kar; phía Nam giáp xã Ea Păn.

Điều 2. Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk và Ban Tổ chức của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Thừa ủy quyền của Hội đồng Bộ trưởng

Bộ trưởng Tổng thư ký

 

 

Đoàn Trọng Truyến

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 20-HĐBT

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 20-HĐBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 22/02/1986
Ngày hiệu lực 09/03/1986
Ngày công báo 31/03/1986
Số công báo Số 6
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 20-HĐBT

Lược đồ Quyết định 20-HĐBT điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn các huyện Cư Mâgar và Mơđăk


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 20-HĐBT điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn các huyện Cư Mâgar và Mơđăk
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 20-HĐBT
Cơ quan ban hành Hội đồng Bộ trưởng
Người ký Đoàn Trọng Truyến
Ngày ban hành 22/02/1986
Ngày hiệu lực 09/03/1986
Ngày công báo 31/03/1986
Số công báo Số 6
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 20-HĐBT điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn các huyện Cư Mâgar và Mơđăk

Lịch sử hiệu lực Quyết định 20-HĐBT điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn các huyện Cư Mâgar và Mơđăk

  • 22/02/1986

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 31/03/1986

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 09/03/1986

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực