Quyết định 200/QĐ-TTg

Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 09 tập thể và 23 cá nhân thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 200/QĐ-TTg tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 200/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TẶNG THƯỞNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tờ trình số 3005/TTr-BNN-VP ngày 30 tháng 10 năm 2007) và Trưởng ban Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương (Tờ trình số 45/TTr-BTĐKT ngày 07 tháng 01 năm 2008),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 09 tập thể và 23 cá nhân thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh sách kèm theo), đã có nhiều thành tích trong công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng ban Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương và các tập thể, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Bộ NN&PTNT;
- Ban Thi đua-Khen thưởng TW;
- VPCP: BTCN Nguyễn Xuân Phúc;
- Website Chính phủ;
- Lưu: Văn thư, TCCB (3b), Mai (11b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Sinh Hùng

 

DANH SÁCH

ĐƯỢC TẶNG THƯỞNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 200/QĐ-TTg ngày 18/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ)

01. Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Chế biến Nông Lâm sản và nghề Muối, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

02. Bộ môn Nghiên cứu trâu, Viện Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

03. Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương, Viện Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

04. Bộ môn Thi công, Khoa Công trình, Trường Đại học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

05. Phòng Kế hoạch tổng hợp, Viện Khoa học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

06. Phòng Tổ chức Hành chính, Viện Khoa học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

07. Phòng Tài vụ, Viện Khoa học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

08. Phòng Nghiên cứu Thủy lực công trình, Viện Khoa học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

09. Khoa Chế biến gỗ, Trường Trung cấp nghề Cơ điện và Lâm nghiệp Đông Nam Bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Đã có nhiều thành tích trong công tác từ năm 2004 đến năm 2006, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc;

10. PGS. TS Lê Đình Chung, Giảng viên chính Bộ môn Thi công, Khoa Công trình, Trường Đại học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

11. PGS. TS Vũ Thanh Te, Phó hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

12. TS Lý Trường Thành, Trưởng Bộ môn Sức bền-Kết cấu, Trường Đại học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

13. PGS. TS Vũ Minh Cát, Chủ nhiệm khoa Khoa Kỹ thuật biển, Trường Đại học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

14. TS Lê Xuân Roanh, Phó trưởng khoa Khoa Kỹ thuật biển, Trường Đại học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

15. PGS. TS Lê Công Thành, Phó trưởng khoa Khoa Thủy điện, Trường Đại học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

16. PGS. TS Nguyễn Đăng Tộ, Trưởng khoa Khoa Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

17. Ông Nguyễn Văn Hòa, Chủ nhiệm Bộ môn Vật lý, Khoa Công nghiệp và Phát triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

18. Ông Trần Trọng Đạt, Trưởng khoa Khoa Cơ khí, Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

19. Bà Lý Thị Nguyệt, Trưởng khoa Khoa Kinh tế, Trường Cao đẳng Lương thực thực phẩm Đằ Nẵng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

20. Ông Đặng Minh Duệ, Giáo viên Trường Trung cấp nghề Cơ điện và lâm nghiệp Đông Nam Bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

21. Ông Trần Đăng Bổng, Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp nghề Cơ điện và lâm nghiệp Đông Nam Bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

22. Ông Đào Xuân Miên, Trưởng phòng Phòng Hành chính Tổ chức, Trường Trung cấp nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

23. Bà Tống Thị Kim Anh, Giáo viên Khoa Nông Lâm nghiệp, Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Xây dựng và nông lâm Trung bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

24. Ông Trương Đức Thiệp, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

25. Ông Nguyễn Đình Cường, Trưởng phòng Phòng Tổ chức cán bộ-Lao động, Tổng công ty Xây dựng thủy lợi 4, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

26. Ông Phạm Bá Bên, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Giám đốc Công ty cổ phần Tư vấn khảo sát và xây dựng số 2, Công ty Tư vấn xây dựng thủy lợi Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

27. Ông Nguyễn Quang Vinh, Kĩ sư Phòng Kinh tế Kế hoạch, Công ty Tư vấn Xây dựng thủy lợi Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

28. Ông Nguyễn Văn Sơn, Giám đốc Xí nghiệp 5, Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 40, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

29. Ông Đoàn Hưng Quốc, Giám đốc Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Chế biến Nông Lâm sản và nghề Muối, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

30. Ông Nguyễn Xuân Diệu, Phó Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

31. Ông Nguyễn Ngọc Phù, Trưởng phòng Phòng Thanh tra pháp chế, Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

32. Ông Nguyễn Tường Miêu, Trưởng phòng Phòng Tổ chức Hành chính, Vườn Quốc gia Ba Vì, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Đã có nhiều thành tích trong công tác từ năm 2004 đến năm 2006, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 200/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu200/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/02/2008
Ngày hiệu lực18/02/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 200/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 200/QĐ-TTg tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 200/QĐ-TTg tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu200/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýNguyễn Sinh Hùng
                Ngày ban hành18/02/2008
                Ngày hiệu lực18/02/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 200/QĐ-TTg tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 200/QĐ-TTg tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

                        • 18/02/2008

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/02/2008

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực