Quyết định 201/2003/QĐ-BCN

Quyết định 201/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 201/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên


BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 201/2003/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY CƠ KHÍ DỆT MAY HƯNG YÊN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ DỆT MAY HƯNG YÊN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Dệt - May Việt Nam (Tờ trình số 2188 TTr/HĐQT ngày 14 tháng 11 năm 2003), Phương án cổ phần hoá Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 19 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Dệt - May Việt Nam) gồm những điểm chính như sau :

1. Cơ cấu vốn điều lệ :

 Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn). Trong đó :

- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 10,00 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 90,00 %.

Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.

 2. Giá trị thực tế của Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 2863/QĐ-TCKT ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 29.041.929.044 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 3.355.150.821 đồng.

3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.

Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 814 lao động trong Công ty là 45.000 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 1.350.00000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 32 lao động nghèo là 2.694 cổ phần, trị giá 188.580.000 đồng.

4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Dệt - May Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Chuyển Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên,

- Tên giao dịch quốc tế : HUNGYEN GARMENT TEXTILE MECHANICAL JOINT STOCK COMPANY, tên viết tắt : MEGATEX ;

- Trụ sở chính : số 76 Nguyễn Thiện Thuật, thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.

Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:

- Sản xuất, kinh doanh sản phẩm cơ khí;

- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm may mặc;

- Đại lý kinh doanh vật liệu xây dựng;

- Dịch vụ đào tạo nghề cơ khí và may công nghiệp;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 4. Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.

Điều 5. Tổng công ty Dệt - May Việt có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên tổ chức bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần theo đúng quy định hiện hành.

Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam, Giám đốc Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

.

 
Nơi nhận:
- Như Điều 6,
- Văn phòng Chính phủ,
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN,
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, LĐTB và XH,
- Ngân hàng Nhà nước VN,
- UBND tỉnh Hưng Yên,
- Ctcp Cơ khí Dệt May Hưng Yên
- Công báo,
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo),
- Các đ/c Thứ trưởng,
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ,
- Lưu VP, TCCB 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG 
 


 
Bùi Xuân Khu

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 201/2003/QĐ-BCN

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 201/2003/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 28/11/2003
Ngày hiệu lực 19/12/2003
Ngày công báo 04/12/2003
Số công báo Từ số 200 đến số 201
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 201/2003/QĐ-BCN

Lược đồ Quyết định 201/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 201/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 201/2003/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Người ký Bùi Xuân Khu
Ngày ban hành 28/11/2003
Ngày hiệu lực 19/12/2003
Ngày công báo 04/12/2003
Số công báo Từ số 200 đến số 201
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 201/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên

Lịch sử hiệu lực Quyết định 201/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên

  • 28/11/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 04/12/2003

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 19/12/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực