Nội dung toàn văn Quyết định 2015/QĐ-UBND 2015 Điều chỉnh quy hoạch Bảo vệ Phát triển rừng Nghệ An 2015 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2015/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 22 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ: “ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015-2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 và Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn việc thi hành luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1040/TTr-SNN- KHTC ngày 13/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ:
“Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025”
(Có Đề cương chi tiết kèm theo).
Điều 2.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương, các cơ quan đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện các nội dung tiếp theo đúng quy định hiện hành.
2. Trên cơ sở đề cương được duyệt tại quyết định này và dự toán kinh phí do Sở Nông nghiệp và PTNT lập, giao Sở Tài chính thẩm định, tham mưu mức và nguồn kinh phí trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ CƯƠNG
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015-2025
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
II. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 và Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn việc thi hành luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Quyết định số 178/QĐ-TTg ngày 12/1/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của các hộ gia đình, cá nhân được giao đất, thuê đất, được nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp;
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý rừng và Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 186/2006/QĐ-TTg;
- Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng;
- Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quyết định một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;
- Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về việc sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định số 5988/QĐ-UBND.NN ngày 11/11/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh đến năm 2020;
- Quyết định số 4157/QĐ-UBNDNN ngày 18/9/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế rừng tỉnh giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An;
- Căn cứ Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành chương trình công tác năm 2015,
2. Căn cứ khác
- Tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng kỳ trước;
- Niên giám thống kê hàng năm;
- Điều kiện khí hậu, đất đai, kinh tế xã hội,...
- Kết quả điều tra khảo sát chi tiết hiện trạng rừng trồng nguyên liệu và đất trồng rừng nguyên liệu trên địa bàn các huyện trên địa bàn tỉnh.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà máy và làng nghề chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ tài liệu bản đồ rà soát quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An.
- Báo cáo hoạt động các Dự án Lâm nghiệp.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vi
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn toàn tỉnh (21 huyện, thành, thị).
2. Thời kỳ quy hoạch
Từ năm 2015 đến năm 2025.
IV. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Làm cơ sở cho việc bố trí, chỉ đạo phát triển 3 loại rừng một cách phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm khai thác có hiệu quả để phát triển sản xuất lâm nghiệp theo hướng nâng cao giá trị mọi mặt của rừng và phát triển bền vững, góp phần thúc đẩy phát triển KT - XH, nâng cao đời sống nhân dân, hoàn thành mục tiêu tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng.
2. Yêu cầu:
- Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của tỉnh; các đề án, quy hoạch ngành đã được phê duyệt, cũng như các định hướng phát triển tỉnh Nghệ An.
- Đánh giá đúng thực trạng tài nguyên rừng, tổ chức quản lý, bảo vệ và sản xuất kinh doanh rừng trong thời gian qua, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.
- Xác định hệ thống giải pháp đồng bộ để tổ chức thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2025.
- Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên nguyên tắc: Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và lấy thị trường làm mục tiêu để phát triển lâm sản nguyên liệu phù hợp và lấy các nhà máy, làng nghề chế biến gỗ nguyên liệu làm trung tâm để xác định vùng quy hoạch.
- Xác định được các chương trình trọng điểm, danh mục các dự án ưu tiên gắn với những mục tiêu phát triển trong từng giai đoạn, để có cơ sở tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch khả thi có hiệu quả.
V. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUY HOẠCH
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015- 2025,
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An.
3. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT.
4. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp.
5. Các bước thực hiện:
- Bước 1: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thẩm định, phê duyệt.
- Bước 2: Triển khai nghiên cứu, điều tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.
- Bước 3: Trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch.
Phần thứ nhất
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý
2. Địa hình, địa thế
3. Địa chất và đất đai
4. Khí hậu, thời tiết
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân số, dân tộc, lao động
- Dân số, thành phần dân tộc, lao động, chất lượng lao động, trình dộ dân trí, tập quán sản xuất.
- Tỷ lệ sinh, tử vong, tỷ lệ tăng dân số.
2. Đời sống kinh tế - xã hội
- Thu nhập bình quân và các nguồn thu nhập chính của dân cư trong vùng quy hoạch
- Tỷ lệ hộ đói nghèo.
- Đánh giá chung về thu nhập và đời sống dân cư nông thôn.
3. Cơ sở hạ tầng và xã hội
- Giao thông
- Thủy lợi, nước sạch
- Điện, công nghiệp nông thôn
- Công tác giáo dục, y tế, văn hóa xã hội, thông tin.
4. Kết quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp
- Tình hình giao rừng, giao đất lâm nghiệp
- Kết quả hoạt động sản xuất: Bảo vệ, trồng rừng, khoanh nuôi, khai thác...
- Hoạt động các dự án lâm nghiệp
- Tồn tại hạn chế và nguyên nhân
III. THỰC TRẠNG BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
1. Kết quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp
- Tình hình giao rừng, giao đất lâm nghiệp
- Kết quả hoạt động sản xuất: bảo vệ, trồng rừng, khoanh nuôi, khai thác...
- Hoạt động các dự án lâm nghiệp
- Tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh
- Hoạt động chế biến gỗ và lâm sản: Kết quả nguồn nguyên liệu, chế biến, xuất khẩu.
- Các hoạt động sản xuất lâm nghiệp khác
2. Những tồn tại và nguyên nhân
IV. NHỮNG LỢI THẾ, HẠN CHẾ VÀ THÁCH THỨC
V. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN
Phần thứ hai
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025
I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG.
1. Quan điểm quy hoạch bảo vệ và phát triển đối với 3 loại rừng:
- Đối với rừng đặc dụng;
- Đối với rừng phòng hộ;
- Đối với rừng sản xuất.
2. Áp dụng các chính sách trong việc bảo vệ và phát triển rừng:
- Thu hút nguồn vốn thông qua các dự án trồng rừng, chế biến lâm, đặc sản.
- Áp dụng thành tựu khoa học công nghệ mới vào sản xuất giống, trồng rừng và chế biến lâm sản.
- Lấy các hộ gia đình, cộng đồng và tổ chức được giao đất lâm nghiệp, giao rừng làm chủ thể chủ đạo tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
- Thực hiện quy hoạch tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp theo Nghị định 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ: sắp xếp, đổi mới các công ty LN, quy hoạch cơ cấu cây trồng, nâng cao hiệu quả trong sản xuất lâm nghiệp.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Phòng hộ môi trường;
+ Mục tiêu về kinh tế.
2. Nhiệm vụ và tiến độ thực hiện
III. QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
1. Bảo vệ rừng (trong đó có khoán bảo vệ rừng)
2. Phát triển rừng
2.1. Khoanh nuôi tái sinh rừng trong đó có khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và khoanh nuôi có trồng bổ sung
2.2. Trồng rừng: Trồng rừng mới, trồng lại rừng sau khai thác rừng trồng và trồng rừng trong cải tạo rừng
2.3. Làm giàu rừng
3. Khai thác rừng
3.1. Gỗ gồm có khai thác chính, khai thác tận dụng...
3.2. Lâm sản ngoài gỗ
(Chú ý: Các nội dung trên đều phải xác định đối tượng, khối lượng, biện pháp kỹ thuật chủ yếu và tiến độ thực hiện cho 3 loại rừng: đặc dụng, phòng hộ, sản xuất).
4. Chế biến gỗ
- Nhiệm vụ, khối lượng nguyên liệu chế biến
- Loại sản phẩm
- Nhu cầu trang thiết bị theo giai đoạn
5. Các hoạt động khác
- Xây dựng vườn, trại rừng và trồng cây phân tán : Đối tượng; diện tích; biện pháp kỹ thuật; tiến độ thực hiện.
- Xây dựng vườn ươm, rừng giống: Vị trí; diện tích xây dựng; sản lượng cây giống; biện pháp kỹ thuật.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng: đường lâm nghiệp, hệ thống phòng chống lửa rừng
- Sản xuất nông-ngư nghiệp, hoạt động du lịch...
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất
2. Giao đất giao rừng
3. Về khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo và khuyến lâm
4. Giải pháp về vận dụng hệ thống chính sách.
5. Về vốn.
6. Về phát triển nguồn nhân lực
7. Hỗ trợ của các ngành và hợp tác quốc tế.
V. TỔNG HỢP ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ KlNH TẾ
1. Tổng hợp đầu tư
- Theo hạng mục
+ Bảo vệ, phát triển rừng.
+ Khai thác, sử dụng rừng
- Xây dựng cơ bản...
+ Theo giai đoạn
+ Theo nguồn vốn
2. Nhu cầu lao động
3. Hiệu quả
- Hiệu quả về môi trường
- Hiệu quả về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng
VI. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
Xác định danh mục các dự án ưu tiên (Tên dự án; mục đích; quy mô; nội dung; thời gian thực hiện) theo các Chương trình trong Chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia.
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nhiệm vụ các sở, ban, ngành trong tổ chức chỉ đạo thực hiện quy hoạch
II. GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ
1. Các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá theo thời gian và mục tiêu kết quả