Quyết định 2030/QĐ-UBND

Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận

Quyết định 2030/QĐ-UBND thủ tục hành chính lĩnh vực Quản tài viên quản lý Sở Tư pháp Ninh Thuận 2016 đã được thay thế bởi Quyết định 833/QĐ-UBND 2017 thủ tục hành chính phạm vi quản lý nhà nước Sở Tư pháp Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 09/05/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 2030/QĐ-UBND thủ tục hành chính lĩnh vực Quản tài viên quản lý Sở Tư pháp Ninh Thuận 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2030/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 16 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1113/TTr-STP ngày 05 tháng 8 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của STư pháp tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Ki
m soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Thường
trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VP
UB: LĐ, TT. TH-CB;
- Lưu: VT, NC. VHH

CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN

(Kèm theo Quyết định s 2030/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN

STT

Tên thủ tc hành chính

01

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

02

Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

03

Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

04

Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

05

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

06

Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên

07

Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

08

Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên

09

Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

10

Gia hạn quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

11

Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với Quản tài viên

12

Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sn

Phần II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN

1. Thủ tục đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với cách cá nhân

a) Trình tthực hiện:

- Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thường trú tại tỉnh Ninh Thuận, đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại Sở Tư pháp.

- Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

- Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.

b) Cách thc thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 94 đường 16/4, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).

- Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại STư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu.

- Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

c) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.

- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

- Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu lý lịch tư pháp.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

k) Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Những người sau đây không được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:

- Không đủ điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật Phá sản.

- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản.

- Người đang bị cấm hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.

m) Mu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân theo mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.

n) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

 

Mẫu đính kèm

Mẫu TP-QTV-04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN

Kính gửi: …………………………………………………

Tên tôi là: ………...…………. Nam/Nữ: ……………….. Ngày sinh: ……/…../……..

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………………………... do Bộ Tư pháp cấp ngày: ……/……./…….

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................

Tên giao dịch (nếu có): ...............................................................................................

Điện thoại: …………………………………………. Fax: ...............................................

Email: ..........................................................................................................................

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………… Ngày cấp: …../…./…..

Nơi cấp: ........................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................

Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................

Địa chỉ giao dịch:..........................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………. Fax:....................................................

Email:...........................................................................................................................

2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.

Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên

 

2. Thủ tục chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

a) Trình tthực hiện:

- Trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghquản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.

- Sở Tư pháp quyết định xóa tên Quản tài viên đó khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 94 đường 16/4, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).

c) Thành phần hồ sơ:

Văn bản thông báo chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tc hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xóa tên Quản tài viên khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

h) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghquản lý, thanh lý tài sản.

 

3. Thủ tục thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.

- STư pháp lập danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương, công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi báo cáo Bộ Tư pháp.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 94 đường 16/4 thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).

c) Thành phần hồ sơ:

Văn bản thông báo sau khi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được cấp Giy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương được lập và được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.

h) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

k) Mu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

I) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

 

4. Thủ tục thay đổi thành viên hp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân làm đnghị thay đổi gửi đến Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận nơi doanh nghiệp có trụ sở.

- Sở Tư pháp xem xét quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản , thanh lý tài sản.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (s94 đường 16/4, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).

- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đi đ đi chiếu.

- Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xut trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi.

- Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.

c) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghthay đổi.

- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mi.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

i) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu ): Không.

I) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

 

5. Thủ tục đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận nơi doanh nghiệp có trụ sở.

- Sở Tư pháp quyết định ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghip hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 94 đường 16/4, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).

- Trường hp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu.

- Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghQuản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

c) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;

- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có);

- Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghQuản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tc hành chính: Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Kết quả thực hiện thủ tc hành chính: Quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Qun tài viên, doanh nghiệp hành nghquản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.

i) Lệ phí: Chưa quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo mẫu TP-QTV-05 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghquản lý, thanh lý tài sản.

 

Mẫu đính kèm

Mẫu TP-QTV-05

TÊN DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN

Kính gửi: …………………………………….

1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp: .....................................................................

Tên giao dịch: .............................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………………….. Fax: .......................................

Email: ..........................................................................................................................

Website: ......................................................................................................................

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với các nội dung sau đây:

1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):..............

.....................................................................................................................................

Tên giao dịch (nếu có): ................................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................

Tên tiếng Anh (nếu có): ...............................................................................................

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:

Họ và tên: ………………………………….. Nam/Nữ:……… Ngày sinh: ……/…../……

Chứng minh nhân dân số: …………………………………. Ngày cấp: ......./…../…….

Nơi cấp: ......................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................

....................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/……

3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:

a) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........

Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............

Nơi cấp: ......................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................

Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………….… Ngày cấp …./…/.........

b) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........

Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............

Nơi cấp: .....................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/.........

c) Họ và tên: …………………………………. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........

Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............

Nơi cấp: .......................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/.........

4. Danh sách những người hành nghề quản lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):

Stt

Họ tên

Năm sinh

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
(ghi rõ số, ngày cấp)

Địa chỉ, số điện thoại liên hệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.

Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

 

6. Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên

a) Trình tthực hiện:

- Khi có thay đổi về thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thay đi. Quản tài viên hành nghvới tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghquản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận nơi Quản tài viên đăng ký hành ngh.

- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (s94 đường 16/4, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).

c) Thành phần hồ sơ:

Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

i) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

l) Mu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghquản lý, thanh lý tài sản.

 

7. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Khi có thay đổi về thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thay đi. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đnghị điu chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận nơi doanh nghiệp đăng ký hành ngh.

- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 94 đường 16/4, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).

c) Thành phần hồ sơ:

Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

i) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

I) Mu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghquản lý, thanh lý tài sản.

 

8. Thủ tục tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên

a) Trình tự thực hiện:

- Khi phát hiện và nhận được văn bản đối với Quản tài viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điu 20 Nghị định s 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015.

- Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điu 20 Nghị định s 22/2015/NĐ-CP.

b) Cách thc thực hiện:

- Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đi với trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính tối đa là 12 tháng. Trong trường hợp thời gian tạm đình chỉ nêu trên đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không quá 12 tháng.

- Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là luật sư bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định xử lý kỷ luật của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.

- Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.

c) Thành phần hồ sơ:

Văn bản chứng minh Quản tài viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, đơn vị.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.

i) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.

- Quản tài viên là luật sư bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư.

- Quản tài viên là kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình chỉ hành nghề kim toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kim toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật.

l) Mu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

 

9. Thủ tục tạm đình chỉ hành nghề quản , thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Khi phát hiện và nhận được văn bản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015.

- Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.

b) Cách thức thực hiện:

Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp công ty hợp danh thay đổi thành viên hp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; thành viên hp danh của công ty hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại Đim b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản tối đa là 12 tháng.

c) Thành phần hồ sơ:

Văn bản chứng minh doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thuộc một trong các trường hp quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản tạm đình chỉ hành nghề.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

i) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong các trường hợp sau đây:

- Công ty hợp danh thay đổi thành viên hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Đim a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;

- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến công ty hp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.

l) Mu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

 

10. Thủ tục gia hạn quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp thời gian tạm đình chỉ đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không quá 12 tháng.

- Sở Tư pháp ra Quyết định gia hạn thời gian tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

b) Cách thức thực hiện:

Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghcó trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.

c) Thành phần hồ sơ:

Văn bản gia hạn quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

i) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

l) Mu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

 

11. Thủ tục hủy b quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với Quản tài viên

a) Trình tự thực hiện:

Quản tài viên thuộc một trong các trường hợp quy định quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015, gửi văn bản đề nghị Sở Tư pháp hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ.

Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên. Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 94 đường 16/4, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).

c) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên.

- Giấy tờ chứng minh căn cứ để hủy bquyết định tạm đình chỉ hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Kết quả thực hiện thủ tc hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.

i) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Quản tài viên được hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:

- Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội đối với Quản tài viên.

- Quản tài viên không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

l) Mu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản , thanh lý tài sản.

 

12. Thủ tục hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015, gửi văn bản đề nghị Sở Tư pháp hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ.

Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 94 đường 16/4, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).

c) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

- Giấy tờ chứng minh căn cứ để hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đi với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

h) Kết quả thực hiện th tục hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

i) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong trường hợp sau:

- Công ty hợp danh đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.

- Doanh nghiệp tư nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.

l) Mu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Phá sản ngày 19/6/2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghquản lý, thanh lý tài sản.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2030/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2030/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/08/2016
Ngày hiệu lực16/08/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thủ tục Tố tụng
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/05/2017
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2030/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2030/QĐ-UBND thủ tục hành chính lĩnh vực Quản tài viên quản lý Sở Tư pháp Ninh Thuận 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2030/QĐ-UBND thủ tục hành chính lĩnh vực Quản tài viên quản lý Sở Tư pháp Ninh Thuận 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2030/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýLưu Xuân Vĩnh
                Ngày ban hành16/08/2016
                Ngày hiệu lực16/08/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thủ tục Tố tụng
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/05/2017
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2030/QĐ-UBND thủ tục hành chính lĩnh vực Quản tài viên quản lý Sở Tư pháp Ninh Thuận 2016

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2030/QĐ-UBND thủ tục hành chính lĩnh vực Quản tài viên quản lý Sở Tư pháp Ninh Thuận 2016