Quyết định 2034/QĐ-UBND 2015 ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ đã được thay thế bởi Quyết định 2440/QĐ-UBND quy định về mức thu thủy lợi phí tiền nước Cần Thơ 2016 và được áp dụng kể từ ngày 02/08/2016.
Nội dung toàn văn Quyết định 2034/QĐ-UBND 2015 ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2034/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 17 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 67/2012/NĐ-CP">41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1387/SNN&PTNT ngày 07 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức thu thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC
THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Biện pháp công trình |
Đơn vị tính |
Mức thu thủy lợi phí |
I |
Đất trồng lúa |
|
|
1 |
Hệ thống thủy lợi thuộc Tiểu dự án Ô Môn - Xà No: Biện pháp tưới, tiêu của hệ thống này là lợi dụng thủy triều lên xuống để vận hành đóng, mở cống chủ động được tưới, tiêu phục vụ cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 16.247 ha, phòng chống lũ, bảo vệ sản xuất và khu dân cư trong vùng dự án. |
đồng/ha/vụ |
512.400 |
2 |
Các kênh đầu nguồn (kênh trục chính, kênh cấp 1, kênh cấp 2): Biện pháp tưới, tiêu chủ yếu của các kênh này là sử dụng kênh để tạo nguồn bằng trọng lực (mực nước trong kênh thường lớn hơn mực nước trong ruộng) để phục vụ tưới tiêu cho diện tích dọc hai bên tuyến kênh hoặc có tác dụng dẫn nước cho các kênh nhánh cấp dưới. |
đồng/ha/vụ |
292.800 |
3 |
Các kênh cuối nguồn (kênh cấp 2, kênh cấp 3, kênh nội đồng): Biện pháp tưới, tiêu chủ yếu của các kênh này là sử dụng kênh để tạo nguồn bằng động lực (mực nước trong kênh thường thấp hơn mực nước trong ruộng, người dân phải bơm tưới lớn hơn 1/3 số lần tưới cần thiết) để phục vụ cho việc bơm tưới cho diện tích dọc hai bên tuyến kênh hoặc có tác dụng dẫn nước cho các kênh nội đồng khác. |
đồng/ha/vụ |
527.500 |
II |
Đất trồng rau, màu, cây công nghiệp, cây ăn quả |
|
(Thu bằng 40% đất trồng lúa |
1 |
Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu |
đồng/ha/vụ |
204.960 |
2 |
Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực |
đồng/ha/vụ |
117.120 |
3 |
Tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực |
đồng/ha/vụ |
211.000 |
III |
Sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực |
||
1 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m2/năm |
|
|
- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản (Diện tích chuyên nuôi trồng thủy sản được công trình thủy lợi đảm bảo kỹ thuật thay nước, đê bao bảo vệ cho sản xuất): 250 đồng/m2 mặt thoáng. |
250 |
|
- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản (Diện tích chuyên nuôi trồng thủy sản được công trình thủy lợi đảm bảo kỹ thuật thay nước, nhưng chưa có đê bao bảo vệ vững chắc): 125 đồng/m2 mặt thoáng. |
125 |