Quyết định 2038/QĐ-BTP

Quyết định 2038/QĐ-BTP năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Quyết định 2038/QĐ-BTP chức năng quyền hạn chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 2016 đã được thay thế bởi Quyết định 656/QĐ-BTP 2018 chức năng nhiệm vụ Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 06/04/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 2038/QĐ-BTP chức năng quyền hạn chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 2016


BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2038/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ T chức cán bộ và Cục trưởng Cục Kim tra văn bản quy phạm pháp luật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chức năng

1. Cục Kim tra văn bản quy phạm pháp luật là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật (cụm từ quy phạm pháp luậtsau đây được viết tắt là QPPL); thực hiện kim tra văn bản QPPL thuộc thm quyền kim tra của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; tchức thực hiện rà soát, hệ thống hóa, hp nhất văn bản QPPL, pháp đin hệ thng QPPL theo quy định của pháp luật.

2. Cục Kim tra văn bản QPPL (sau đây gọi là Cục) có tư cách pháp nhân, có trụ stại thành phố Hà Nội, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Cục có các nhiệm vụ, quyn hạn sau:

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm, hàng năm của Cục; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát trin dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp.

2. Chủ trì, phi hp với các đơn vị thuộc Bộ xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL, đ án, chương trình, kế hoạch v kim tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp đin hệ thống QPPL đBộ trưởng trình cơ quan có thm quyền ban hành hoặc ban hành theo thm quyền; tham gia thẩm định các dự án, dự thảo văn bản QPPL thuộc thm quyn của Bộ Tư pháp; xây dựng, góp ý các dự án, dự thảo văn bản khác do Bộ trưởng giao.

3. Tchức thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch, văn bản QPPL về kiểm tra, rà soát, hệ thng hóa, hp nhất văn bản QPPL, pháp đin hệ thống QPPL.

4. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đc, kim tra việc thực hiện công tác kim tra, rà soát, hệ thống hóa, hp nhất văn bản QPPL, pháp đin hệ thống QPPL.

5. Về kiểm tra văn bản QPPL:

a) Thực hiện kiểm tra văn bản QPPL thuộc trách nhiệm tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật;

b) Kết luận về nội dung trái pháp luật của văn bản đcơ quan, người đã ban hành văn bản xem xét, xử lý; đề nghị Bộ trưởng xử lý theo thm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý các văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật.

6. Về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL:

a) Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL;

b) Tchức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, đôn đốc, hướng dn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thng hóa văn bản chung của Bộ Tư pháp.

7. Về hợp nhất văn bản QPPL:

a) Thực hiện hợp nhất văn bản QPPL trong lĩnh vực kim tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL;

b) Theo dõi, đôn đốc việc hợp nhất văn bản QPPL tại các đơn vị thuộc Bộ, cho ý kiến v Hsơ dự thảo văn bản hợp nhất của các đơn vị thuộc Bộ trước khi trình Bộ trưởng ký xác thực; tổng hợp kết quả hợp nhất văn bản QPPL thuộc thẩm quyền hợp nhất của Bộ Tư pháp;

c) Theo dõi, đề xuất Bộ trưởng kiến nghị cơ quan thực hiện hợp nhất văn bản xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất.

8. V pháp đin hệ thng QPPL:

a) Đnghị Bộ trưởng thành lập các Hội đồng để thẩm định kết quả pháp đin theo đề mục; giúp việc Hội đồng thẩm định kết quả pháp điển theo đmục; tham mưu giúp Bộ trưởng trình Chính phủ quyết định thông qua kết quả pháp điển; kiến nghị Bộ trưởng xử theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thtướng Chính phủ xử lý những vấn đề vướng mắc liên quan đến việc thực hiện pháp điển hệ thng QPPL;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện pháp điển đối với các QPPL thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Tư pháp.

9. Phối hợp tchức bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL theo quy định.

10. Theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL và đề xuất sửa đi, bổ sung văn bản QPPL, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc lĩnh vực được giao.

11. Tchức sơ kết, tng kết, thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về công tác kim tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thng QPPL theo quy định của pháp luật.

12. Xây dựng, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; quản lý Cổng thông tin điện tử pháp điển, phần mềm htrợ pháp điển hệ thống QPPL, Trang thông tin điện tử về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất văn bản QPPL; thực hiện ng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL.

13. Thực hiện hp tác quốc tế về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

14. Tổ chức kiểm tra, tham gia thanh tra việc chp hành các quy định của pháp luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

15. Tham gia nghiên cứu khoa học, phbiến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Cục và phân cấp của Bộ.

16. Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng, quản lý đội ngũ công chức, cộng tác viên theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

17. Quản lý, sử dụng kinh phí, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Cơ cu tổ chức:

a) Lãnh đạo Cục:

- Lãnh đạo Cục gm có Cục trưởng và không quá 03 (ba) Phó Cục trưởng.

- Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Cục.

- Các Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng quản lý, điu hành hoạt động của Cục; được Cục trưởng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

b) Các tổ chức trực thuộc Cục:

- Văn phòng;

- Phòng Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL khối kinh tế (gọi tắt là Phòng Kiểm tra khối kinh tế);

- Phòng Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL khối khoa giáo - văn xã (gọi tắt là Phòng Kiểm tra khối khoa giáo - văn xã);

- Phòng Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL khi nội chính (gọi tắt là Phòng Kiểm tra khối nội chính);

- Phòng Pháp điển và hợp nhất văn bản QPPL (gọi tắt là Phòng Pháp điển).

Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thcác tổ chức trực thuộc Cục do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản QPPL.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mi quan hệ công tác giữa các tổ chức trực thuộc Cục do Cục trưởng quy định.

2. Biên chế công chức của Cục thuộc biên chế công chức của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân btrên cơ sở đề nghị của Vụ trưng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản QPPL.

Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác

Trách nhiệm và mối quan hệ giữa Cục với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, STư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác thuộc Bộ được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ và các quy định cụ th sau:

1. Cục chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách: có trách nhiệm tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Thủ trưởng phụ trách và trước pháp luật về kết quả giải quyết công việc được giao.

2. Cục là đầu mối giúp Lãnh đạo Bộ thực hiện quan hệ công tác với các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Cục.

3. Trong quá trình trin khai thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu phát sinh những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc Bộ thì Cục có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị đó đgiải quyết.

Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Bộ trong việc giải quyết các vn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Cục thì Cục có trách nhiệm phi hp giải quyết.

Trường hợp vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Cục với các đơn vị có liên quan thì Cục trưởng có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách.

4. Quan hệ công tác giữa Cục và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan:

a) Phối hợp với Vụ Các vn đề chung về xây dựng pháp luật trong xây dựng chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chương trình xây dựng pháp luật; hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công tác pháp chế theo quy định của pháp luật;

b) Phối hợp với Cục Kim soát thủ tục hành chính trong việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên sở kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL;

c) Phối hợp với Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trong việc đánh giá chất lượng văn bản QPPL trên cơ sở kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và xây dựng báo cáo tng kết, đánh giá chung về tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi cả nước;

d) Phối hợp với Học viện Tư pháp và các đơn vị có liên quan tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL theo quy định;

đ) Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng, nâng cấp và quản lý Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; quản lý Cổng thông tin điện tử pháp điển, phần mềm hỗ trợ pháp điển hệ thống QPPL, Trang thông tin điện tử về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất văn bản QPPL; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL;

e) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, xác định vị trí việc làm, quản lý, sử dụng công chức, người lao động của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;

g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính tổ chức thực hiện các chế độ về tài chính, kế toán của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký và thay thế Quyết định số 2929/QĐ-BTP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cc trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6:
- Các Thứ trưởng;
- Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Văn phòng Đảng, đoàn th;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cơ quan Bộ;
- Cng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, Cục KTrVB.

BỘ TRƯỞNG




Lê Thành Long

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2038/QĐ-BTP

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2038/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/10/2016
Ngày hiệu lực05/10/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/04/2018
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2038/QĐ-BTP

Lược đồ Quyết định 2038/QĐ-BTP chức năng quyền hạn chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 2038/QĐ-BTP chức năng quyền hạn chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 2016
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu2038/QĐ-BTP
              Cơ quan ban hànhBộ Tư pháp
              Người kýLê Thành Long
              Ngày ban hành05/10/2016
              Ngày hiệu lực05/10/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/04/2018
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 2038/QĐ-BTP chức năng quyền hạn chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 2016

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 2038/QĐ-BTP chức năng quyền hạn chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 2016