Quyết định 2046/QĐ-BCT

Nội dung toàn văn Quyết định 2046/QĐ-BCT 2023 kinh phí Điều tra thống kê Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp


BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2046/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NĂM 2024

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Quyết định số 03/2023/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện

Phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp năm 2024. Số tiền này chỉ làm cơ sở để phê duyệt dự toán và bố trí kinh phí thực hiện, không làm cơ sở để thanh quyết toán kinh phí.

Tổng dự toán kinh phí thực hiện là 4.850.000.000 đồng (Bốn tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn).

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Mục tiêu điều tra

Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:

- Đánh giá khả năng sản xuất một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.

- Phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu.

- Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương.

Điều 3. Nghĩa vụ và trách nhiệm

- Giao nhiệm vụ cho Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì và là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện theo Phương án điều tra đã được phê duyệt (Phương án điều tra kèm theo).

- Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra có nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu thu thập thông tin.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Tổng cục Thống kê (để phối hợp);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Bộ Xây dựng (để phối hợp);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để phối hợp);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để phối hợp);
- Cổng thông tin điện tử BCT;
- Lưu: VT, KHTC (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phan Thị Thắng

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA NĂM 2024
Ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-BCT ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công Thương

TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

THÀNH TIỀN
(1.000 đồng)

TỔNG CỘNG

4,850,000

1

Chi phí xây dựng phương án điều tra

21,500.0

2

Thẩm định phương án điều tra

Văn bản

7,500.0

3

Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn điều tra

Trang

6,300.0

4

Photocopy + Đóng quyển Sổ tay hướng dẫn điều tra

Quyển

36,000.0

5

Sửa đổi phần mềm điều tra

Hợp đồng

95,000.0

6

Quản lý, vận hành website điều tra

Hợp đồng

95,000.0

7

Tập huấn điều tra viên

187,500.0

8

Triển khai điều tra

3,673,536.4

9

Cập nhật kết quả điều tra Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp từ năm 2022 đến 2024 vào Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Công Thương

180,000.0

10

Công bố kết quả điều tra

283,370.0

11

Thuê tư vấn đấu thầu gói thầu In phiếu điều tra (dự kiến) và Xuất bản ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp giai đoạn 2022 - 2024

Hợp đồng

7,700.0

12

Chi phí khác

256,594.0

Bằng chữ: Bốn tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn./.

PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành theo Quyết định số 2046/QĐ-BCT ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Mục đích, yêu cầu điều tra

Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:

- Đánh giá khả năng sản xuất một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo) trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.

- Phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạch định chiến lược chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).

- Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương.

2. Phạm vi, đối tượng, đơn vị điều tra

2.1. Phạm vi điều tra

Cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp được thực hiện trên phạm vi toàn quốc tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với các đối tượng điều tra có hoạt động sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc Danh mục sản phẩm điều tra (Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).

2.2. Đối tượng, đơn vị điều tra

Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và chịu sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc Danh mục sản phẩm điều tra.

Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng, điều tra phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có địa điểm sản xuất được xác định trên lãnh thổ Việt Nam;

- Có hoạt động sản xuất công nghiệp;

- Đang trực tiếp sản xuất ra sản phẩm được quy định trong Danh mục sản phẩm điều tra;

Cụ thể:

(1). Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gồm:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước;

- Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn nhà nước chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ.

- Công ty nhà nước.

(2). Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm:

- Công ty cổ phần; công ty TNHH có vốn nhà nước dưới hoặc bằng 50%.

- Doanh nghiệp tư nhân.

- Công ty hợp danh.

- Công ty TNHH tư nhân.

- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước.

(3). Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

- Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc mà các cơ sở kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành phố với địa điểm của trụ sở doanh nghiệp thì cơ sở kinh tế ở tỉnh, thành phố nào sẽ kê khai tại địa phương đó (Khi kê khai số liệu tại trụ sở chính, doanh nghiệp phải loại trừ cơ sở, chi nhánh đóng tại tỉnh, thành phố khác).

3. Loại điều tra

Cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp được tiến hành theo phương pháp điều tra toàn bộ các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).

4. Thời điểm, thời kỳ và phương pháp điều tra

4.1. Thời điểm, thời gian điều tra

Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 năm 2024 và kết thúc vào ngày 30 tháng 7 năm 2024.

4.2. Thời kỳ điều tra

Thông tin năm 2022 và 2023 sẽ thu thập tính đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm. Đối với thông tin dự kiến năm 2024, doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp ước tính cho thời kỳ từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm 2024.

4.3. Phương pháp điều tra

Sử dụng các phương pháp điều tra sau:

- Điều tra trực tiếp: Điều tra viên trực tiếp phỏng vấn đơn vị điều tra để ghi vào Phiếu thu thập thông tin Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp.

- Điều tra gián tiếp:

+ Điều tra viên hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp phương pháp ghi phiếu thu thập thông tin để các đơn vị tự ghi Phiếu thu thập thông tin gửi cho Sở Công Thương.

+ Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp có điều kiện về công nghệ thông tin (máy tính, kết nối internet,...) có thể truy cập vào http://dieutrananglucsanxuat.moit.gov.vn hoặc truy cập Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, tại mục Thống kê chọn “Điều tra TKQG Năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp”, tải mẫu Phiếu thu thập thông tin năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp và ghi đầy đủ thông tin trực tiếp vào Phiếu thu thập thông tin theo hướng dẫn. Sau đó gửi Phiếu thu thập thông tin năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp cho Sở Công Thương địa phương.

5. Nội dung, phiếu điều tra

5.1. Nội dung điều tra

5.1.1. Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra

- Tên doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế;

- Địa chỉ; điện thoại; fax; email;

- Loại hình doanh nghiệp;

- Ngành hoạt động SXKD.

5.1.2. Chỉ tiêu Giá trị đầu tư

Giá trị đầu tư được ghi theo nguyên giá.

Giá trị đầu tư được ghi khi máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất hiện có trong năm 2022, 2023, dự kiến sẽ hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất trong năm 2024.

(Không tính giá trị đầu tư nhà xưởng, vật kiến trúc, cơ sở hạ tầng phục vụ gián tiếp cho sản xuất và giá trị đầu tư cho việc sửa chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất nhưng không làm tăng năng lực sản xuất).

5.1.3. Chỉ tiêu Năng lực sản xuất theo thiết kế

- Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.

- Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.

- Dự kiến Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất sẽ đưa vào sản xuất tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

5.1.4. Chỉ tiêu Sản lượng sản xuất thực tế

- Sản lượng sản xuất thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2022.

- Sản lượng sản xuất thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2023.

- Dự kiến sản lượng sản xuất thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2024 (tương ứng với năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất dự kiến sẽ đưa vào sản xuất).

5.2. Phiếu điều tra

Có 1 loại phiếu điều tra.

Tên phiếu: Phiếu thu thập thông tin về năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp (Phiếu thu thập thông tin kèm theo).

6. Phân loại thống kê sử dụng trong điều tra

- Bảng phân ngành kinh tế: Áp dụng theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2018 ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- Bảng phân ngành sản phẩm: Áp dụng theo Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- Danh mục đơn vị hành chính: Áp dụng theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và cập nhật đến 31/12/2023.

7. Quy trình xử lý và biểu đầu ra của điều tra

7.1. Quy trình xử lý điều tra

Điều tra năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu để tổng hợp chỉ tiêu thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp và đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành ngành công nghiệp của Bộ Công Thương.

Quy trình xử lý điều tra được thực hiện như sau:

7.1.1. Phương pháp xử lý thông tin

- Xác định phương pháp nhập tin kết quả điều tra bằng bàn phím.

- Sửa đổi phần mềm hỗ trợ điều tra theo phương án được phê duyệt.

- Xử lý dữ liệu điều tra bằng phần mềm điều tra.

7.1.2. Quy trình tổng hợp thông tin

- Tiếp nhận và làm sạch thông tin.

- Đánh mã, nhập tin kết quả điều tra.

- Tổng hợp kết quả điều tra.

- Kết xuất thông tin theo các biểu đầu ra.

- Đánh giá, bình luận, diễn giải số liệu.

7.2. Biểu đầu ra của điều tra

Biểu đầu ra của điều tra được thiết kế theo các phân tổ chủ yếu và theo yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Công Thương (Biểu tổng hợp kết quả điều tra kèm theo).

8. Kế hoạch và tiến độ điều tra

8.1. Chuẩn bị Phương án điều tra (Từ tháng 8 năm 2023)

- Ban hành Quyết định điều tra.

- Xây dựng Phương án điều tra.

8.2. Chuẩn bị điều tra (Từ tháng 3 năm 2024)

- Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên cơ sở Danh sách các doanh nghiệp điều tra của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.

- Sửa đổi phần mềm điều tra.

- In tài liệu hướng dẫn.

- Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên ở cấp tỉnh, thành phố.

8.3. Triển khai thu thập thông tin, xử lý, tổng hợp và công bố kết quả điều tra (Từ tháng 6 năm 2024)

- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập thông tin trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.

- Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.

- Đánh mã Phiếu thu thập thông tin.

- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nhập thông tin.

- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.

- Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên quan.

- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.

- Công bố kết quả điều tra.

9. Nhiệm vụ điều tra

9.1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Lập và rà soát Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp: Căn cứ vào Danh mục sản phẩm điều tra, Sở Công Thương lập danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn đang sản xuất ra các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra.

- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập thông tin trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.

- Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.

- Đánh mã Phiếu thu thập thông tin.

- Gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông tin gốc và các chứng từ liên quan về Bộ Công Thương.

9.2. Bộ Công Thương

- In và gửi tài liệu hướng dẫn cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Tổng hợp Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trong cả nước trên cơ sở Danh sách các đơn vị điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.

- Sửa đổi phần mềm nhập thông tin; kết nối Kết quả điều tra Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp vào Niên giám Thống kê ngành Công Thương của Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Công Thương.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều tra tại một số tỉnh, thành phố.

- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, làm sạch và nhập thông tin.

- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.

- Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên quan.

- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.

- Công bố kết quả điều tra; Xuất bản ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp.

- Gửi ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan.

10. Tổ chức thực hiện

Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo triển khai thực hiện. Cụ thể như sau:

- Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản chỉ đạo các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp.

- Theo Thỏa thuận cơ chế phối hợp thực hiện công tác thống kê giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê, Tổng cục Thống kê có văn bản chỉ đạo các Cục Thống kê địa phương phối hợp, hỗ trợ Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp.

- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao (tại Mục 9.1) và gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông tin gốc về Vụ Kế hoạch - Tài chính (Bộ Công Thương) trước ngày 15 tháng 8 năm 2024.

- Các Tập đoàn kinh tế; các Tổng công ty thuộc Bộ chỉ đạo đơn vị thành viên đang sản xuất các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin trong Phiếu thu thập thông tin và gửi về Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn.

- Trong thời gian triển khai điều tra, giao Vụ Kế hoạch - Tài chính (Bộ Công Thương) chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện điều tra.

11. Kinh phí điều tra

- Kinh phí điều tra từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Chương trình điều tra thống kê quốc gia của Bộ Công Thương; kinh phí của các địa phương; kinh phí ODA (nếu có)…

- Trong trường hợp các địa phương cần mở rộng điều tra để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương như: Bổ sung các sản phẩm công nghiệp điều tra, các đối tượng điều tra, các chỉ tiêu điều tra,... thì kinh phí điều tra mở rộng do ngân sách địa phương cấp.

- Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo đúng quy định, bảo đảm điều kiện để thực hiện hiệu quả cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp./.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

Phiếu điều tra số:

Mã DN:

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

Thực hiện Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp

Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê

Các thông tin cung cấp trong phiếu này chỉ phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định

1 Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: …………………………………………………………

(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu) ………………………….……………………………..

Mã số thuế (10 số đối với DN-13 số đối với CSKT)

2 Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế:

Sở Công Thương ghi

- Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………………….

- Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh): .........................................................

- Xã/phường/thị trấn: …………………………………………………………..

- Thôn, ấp (số nhà, đường phố): ……………………………………………………………………….

Mã khu vực

Số máy

- Số điện thoại (Mã khu vực, số máy):

- Số fax (Mã khu vực, số máy):

- Địa chỉ email: …………………………………………………………………………………………..

3 Loại hình doanh nghiệp:

Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gồm:

Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm:

01

Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước

04

Công ty cổ phần, Công ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50%

02

Công ty cổ phần, Công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn nhà nước > 50%

05

Doanh nghiệp tư nhân

06

Công ty hợp danh

03

Công ty nhà nước

07

Công ty TNHH tư nhân

08

Công ty cổ phần không có vốn nhà nước

Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

09

DN 100% vốn nước ngoài

10

DN liên doanh với nước ngoài

4 Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính: Sở Công Thương ghi

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………


5. Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp

Tên sản phẩm

Mã sản phẩm

Đơn vị tính sản phẩm

Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2022

Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2023

Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2024

Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)

Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)

Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)

Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)

Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)

Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)

Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)

Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)

Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

* Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………


Cán bộ điều tra
(Ký, họ tên)


Người trả lời phiếu
(Ký, họ tên)

……….., ngày …. tháng …. năm 2022
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)


HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Tên ngành

B

KHAI KHOÁNG

5

Khai thác than cứng và than non

51

510

5100

Khai thác và thu gom than cứng

52

520

5200

Khai thác và thu gom than non

6

Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên

61

610

6100

Khai thác dầu thô

62

620

6200

Khai thác khí đốt tự nhiên

7

Khai thác quặng kim loại

71

710

7100

Khai thác quặng sắt

72

Khai thác quặng không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)

721

7210

Khai thác quặng uranium và quặng thorium

722

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

7221

Khai thác quặng bôxít

7229

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu

73

730

7300

Khai thác quặng kim loại quý hiếm

8

Khai khoáng khác

81

810

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

8101

Khai thác đá

8102

Khai thác cát, sỏi

8103

Khai thác đất sét

89

Khai khoáng chưa được phân vào đâu

891

8910

Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón

892

8920

Khai thác và thu gom than bùn

893

8930

Khai thác muối

899

8990

Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu

9

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng

91

910

9100

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên

99

990

9900

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác

C

CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

10

Sản xuất, chế biến thực phẩm

101

1010

Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt

10101

Giết mổ gia súc, gia cầm

10102

Chế biến và bảo quản thịt

10109

Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt

102

1020

Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

10201

Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh

10202

Chế biến và bảo quản thủy sản khô

10203

Chế biến và bảo quản nước mắm

10209

Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản

103

1030

Chế biến và bảo quản rau quả

10301

Sản xuất nước ép từ rau quả

10309

Chế biến và bảo quản rau quả khác

104

1040

Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật

10401

Sản xuất dầu, mỡ động vật

10402

Sản xuất dầu, bơ thực vật

105

1050

10500

Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa

106

Xay xát và sản xuất bột

1061

Xay xát và sản xuất bột thô

10611

Xay xát

10612

Sản xuất bột thô

1062

10620

Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột

107

Sản xuất thực phẩm khác

1071

10710

Sản xuất các loại bánh từ bột

1072

10720

Sản xuất đường

1073

10730

Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo

1074

10740

Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự

1075

Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn

10751

Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt

10752

Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản

10759

Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác

1076

10760

Sản xuất chè

1077

10770

Sản xuất cà phê

1079

10790

Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu

108

1080

10800

Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản

11

110

Sản xuất đồ uống

1101

11010

Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh

1102

11020

Sản xuất rượu vang

1103

11030

Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia

1104

Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng

11041

Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai

11042

Sản xuất đồ uống không cồn

12

120

1200

Sản xuất sản phẩm thuốc lá

12001

Sản xuất thuốc lá

12009

Sản xuất thuốc hút khác

13

Dệt

131

Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt

1311

13110

Sản xuất sợi

1312

13120

Sản xuất vải dệt thoi

1313

13130

Hoàn thiện sản phẩm dệt

139

Sản xuất hàng dệt khác

1391

13910

Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác

1392

13920

Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)

1393

13930

Sản xuất thảm, chăn, đệm

1394

13940

Sản xuất các loại dây bện và lưới

1399

13990

Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu

14

Sản xuất trang phục

141

1410

14100

May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)

142

1420

14200

Sản xuất sản phẩm từ da lông thú

143

1430

14300

Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc

15

Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan

151

Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú

1511

15110

Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú

1512

15120

Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm

152

1520

15200

Sản xuất giày, dép

16

Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện

161

1610

Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ

16101

Cưa, xẻ và bào gỗ

16102

Bảo quản gỗ

162

Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện

1621

16210

Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác

1622

16220

Sản xuất đồ gỗ xây dựng

1623

16230

Sản xuất bao bì bằng gỗ

1629

Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện

16291

Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ

16292

Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện

17

170

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

1701

17010

Sản xuất bột giấy, giấy và bìa

1702

Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa

17021

Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa

17022

Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn

1709

17090

Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu

18

In, sao chép bản ghi các loại

181

In ấn và dịch vụ liên quan đến in

1811

18110

In ấn

1812

18120

Dịch vụ liên quan đến in

182

1820

18200

Sao chép bản ghi các loại

19

Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế

191

1910

19100

Sản xuất than cốc

192

1920

19200

Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế

20

Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất

201

Sản xuất hóa chất cơ bản, phân bón và hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

2011

Sản xuất hóa chất cơ bản

20111

Sản xuất khí công nghiệp

20112

Sản xuất chất nhuộm và chất màu

20113

Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác

20114

Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản khác

20119

Sản xuất hóa chất cơ bản khác

2012

20120

Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ

2013

Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

20131

Sản xuất plastic nguyên sinh

20132

Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

202

Sản xuất sản phẩm hóa chất khác

2021

20210

Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp

2022

Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít

20221

Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự, ma tít

20222

Sản xuất mực in

2023

Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bỏng và chế phẩm vệ sinh

20231

Sản xuất mỹ phẩm

20232

Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh

2029

20290

Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu

203

2030

20300

Sản xuất sợi nhân tạo

21

Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu

210

2100

Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu

21001

Sản xuất thuốc các loại

21002

Sản xuất hóa dược và dược liệu

22

Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic

221

Sản xuất sản phẩm từ cao su

2211

22110

Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su

2219

22190

Sản xuất sản phẩm khác từ cao su

222

2220

Sản xuất sản phẩm từ plastic

22201

Sản xuất bao bì từ plastic

22209

Sản xuất sản phẩm khác từ plastic

23

Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác

231

2310

Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh

23101

Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm từ thủy tinh phẳng

23102

Sản xuất thủy tinh rỗng và sản phẩm từ thủy tinh rỗng

23103

Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh

23109

Sản xuất thủy tinh khác và các sản phẩm từ thủy tinh

239

Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chưa được phân vào đâu

2391

23910

Sản xuất sản phẩm chịu lửa

2392

23920

Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét

2393

23930

Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác

2394

Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao

23941

Sản xuất xi măng

23942

Sản xuất vôi

23943

Sản xuất thạch cao

2395

23950

Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao

2396

23960

Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá

2399

23990

Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu

24

Sản xuất kim loại

241

2410

24100

Sản xuất sắt, thép, gang

242

2420

Sản xuất kim loại quý và kim loại màu

24201

Sản xuất kim loại quý

24202

Sản xuất kim loại màu

243

Đúc kim loại

2431

24310

Đúc sắt, thép

2432

24320

Đúc kim loại màu

25

Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)

251

Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi

2511

25110

Sản xuất các cấu kiện kim loại

2512

25120

Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại

2513

25130

Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)

252

2520

25200

Sản xuất vũ khí và đạn dược

259

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại

2591

25910

Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại

2592

25920

Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

2593

25930

Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng

2599

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

25991

Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn

25999

Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu

26

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học

261

2610

26100

Sản xuất linh kiện điện tử

262

2620

26200

Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính

263

2630

26300

Sản xuất thiết bị truyền thông

264

2640

26400

Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng

265

Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ

2651

26510

Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển

2652

26520

Sản xuất đồng hồ

266

2660

26600

Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp

267

2670

26700

Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học

268

2680

26800

Sản xuất bảng, đĩa từ tính và quang học

27

Sản xuất thiết bị điện

271

2710

Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện

27101

Sản xuất mô tơ, máy phát

27102

Sản xuất biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện

272

2720

27200

Sản xuất pin và ắc quy

273

Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn

2731

27310

Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học

2732

27320

Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác

2733

27330

Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại

274

2740

27400

Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng

275

2750

27500

Sản xuất đồ điện dân dụng

279

2790

27900

Sản xuất thiết bị điện khác

28

Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu

281

Sản xuất máy thông dụng

2811

28110

Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)

2812

28120

Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu

2813

28130

Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác

2814

28140

Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động

2815

28150

Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung

2816

28160

Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp

2817

28170

Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)

2818

28180

Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén

2819

28190

Sản xuất máy thông dụng khác

282

Sản xuất máy chuyên dụng

2821

28210

Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp

2822

28220

Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại

2823

28230

Sản xuất máy luyện kim

2824

28240

Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng

2825

28250

Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá

2826

28260

Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da

2829

Sản xuất máy chuyên dụng khác

28291

Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng

28299

Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu

29

Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác

291

2910

29100

Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác

292

2920

29200

Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc

293

2930

29300

Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác

30

Sản xuất phương tiện vận tải khác

301

Đóng tàu và thuyền

3011

30110

Đóng tàu và cấu kiện nổi

3012

30120

Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí

302

3020

30200

Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe

303

3030

30300

Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan

304

3040

30400

Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội

309

Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu

3091

30910

Sản xuất mô tô, xe máy

3092

30920

Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật

3099

30990

Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu

31

310

3100

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

31001

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ

31002

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng kim loại

31009

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác

32

Công nghiệp chế biến, chế tạo khác

321

Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan

3211

32110

Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan

3212

32120

Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan

322

3220

32200

Sản xuất nhạc cụ

323

3230

32300

Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao

324

3240

32400

Sản xuất đồ chơi, trò chơi

325

3250

Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng

32501

Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa

32502

Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng

329

3290

32900

Sản xuất khác chưa được phân vào đâu

33

Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị

331

Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn

3311

33110

Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn

3312

33120

Sửa chữa máy móc, thiết bị

3313

33130

Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học

3314

33140

Sửa chữa thiết bị điện

3315

33150

Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)

3319

33190

Sửa chữa thiết bị khác

332

3320

33200

Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

D

SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

35

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí

351

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

3511

Sản xuất điện

35111

Thủy điện

35112

Nhiệt điện than

35113

Nhiệt điện khí

35114

Điện hạt nhân

35115

Điện gió

35116

Điện mặt trời

35119

Điện khác

3512

Truyền tải và phân phối điện

35121

Truyền tải điện

35122

Phân phối điện

352

3520

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

35201

Sản xuất khí đốt

35202

Phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

353

3530

Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá

35301

Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng và điều hòa không khí

35302

Sản xuất nước đá

E

CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI

36

360

3600

36000

Khai thác, xử lý và cung cấp nước

37

370

3700

Thoát nước và xử lý nước thải

37001

Thoát nước

37002

Xử lý nước thải

38

Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu

381

Thu gom rác thải

3811

38110

Thu gom rác thải không độc hại

3812

Thu gom rác thải độc hại

38121

Thu gom rác thải y tế

38129

Thu gom rác thải độc hại khác

382

Xử lý và tiêu hủy rác thải

3821

38210

Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại

3822

Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại

38221

Xử lý và tiêu hủy rác thải y tế

38229

Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại khác

383

3830

Tái chế phế liệu

38301

Tái chế phế liệu kim loại

38302

Tái chế phế liệu phi kim loại

39

390

3900

39000

Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG SẢN PHẨM ĐIỀU TRA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-BCT ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Mã sản phẩm

Tên sản phẩm

Nội dung sản phẩm

Đơn vị tính

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

Cấp 7

B

SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG

05

Than cứng và than non

Tấn

051

0510

05100

051000

Than cứng

Gồm: than cục và than cám, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh. Than cứng đóng bánh thuộc ngành 19200

Tấn

0510001

Than antraxit

Than đá không thành khối. Than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô, không có khoáng chất) không vượt quá 14%

Tấn

0510002

Than bitum

Than mỡ, than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô, không có khoáng chất) trên 14% và giới hạn nhiệt lượng từ 5833 kcal/kg trở lên (trong điều kiện ẩm, không có khoáng chất)

Tấn

0510003

Than đá (than cứng) loại khác

Tấn

052

0520

05200

052000

0520000

Than non

Than non còn gọi là than nâu, chỉ tính than non đã hoặc chưa nghiền thành bột và chưa đóng bánh. Than non đóng bánh thuộc ngành 19200

Tấn

06

Dầu thô và khí đốt tự nhiên khai thác

Tấn

061

0610

06100

Dầu thô khai thác

Tấn

061001

0610010

Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum ở dạng thô

Gồm: dầu mỏ thô; Condensate và dầu thô loại khác

Tấn

062

0620

06200

062000

Khí tự nhiên dạng khí hoặc hóa lỏng

0620001

Khí tự nhiên dạng hóa lỏng

Tấn

0620002

Khí tự nhiên dạng khí

m3

07

Quặng kim loại và tinh quặng kim loại

Tấn

071

0710

07100

071000

0710000

Quặng sắt và tinh quặng sắt

Gồm: Quặng sắt và tinh quặng sắt chưa nung kết và đa nung kết Trừ pirit sắt đã hoặc chưa nung

Tấn

072

0722

Quặng kim loại khác không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)

Tấn

0722

Quặng kim loại khác không chứa sắt

Tính cả sản phẩm trong quá trình khai thác và làm giàu

Tấn

07221

072210

0722100

Quặng bôxít và tinh quặng bôxit

Quặng bôxít còn gọi là quặng nhôm

Tấn

07229

Quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu

Tấn

072291

Quặng man gan, đồng, niken, coban, crôm, vonfram và tinh các loại quặng đó

Tấn

07229

072291

0722911

Quặng man gan và tinh quặng mangan

Kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng magan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô

Tấn

0722912

Quặng đồng và tinh quặng đồng

Tấn

0722913

Quặng niken và tinh quặng niken

Tấn

0722914

Quặng co ban và tinh quặng coban

Tấn

0722915

Quặng crôm và tinh quặng crôm

Tấn

0722916

Quặng vofram và tinh quặng vonfram

Tấn

072292

Quặng chì, kẽm, thiếc và tinh các loại quặng đó

Tấn

072292

0722921

Quặng chì và tinh quặng chì

Tấn

0722922

Quặng kẽm và tinh quặng kẽm

Tấn

0722923

Quặng thiếc và tinh quặng thiếc

Tấn

072293

0722930

Quặng molipden và tinh quặng molipden

Gồm: Quặng molipden và tinh quặng molipden đã nung; Quặng molipden và tinh quặng molipden khác

Tấn

072294

0722940

Quặng titan và tinh quặng titan

Tấn

0722941

Quặng ilmenite và tinh quặng ilmenite

Tấn

0722942

Quặng rutil và tinh quặng rutil

Tấn

0722943

Quặng monazite và tinh quặng monazite

Tấn

0722949

Quặng titan khác và tinh quặng titan khác

Tấn

072295

0722950

Quặng antimon và tinh quặng antimon

Tấn

072296

Quặng niobi, tantali, vanadi, zircon và và tinh các loại quặng đó

Tấn

072296

0722961

Quặng zircon và tinh quặng zircon

Tấn

0722962

Quặng niobi, tantali, vanadi và tinh các loại quặng đó

Tấn

072299

0722990

Quặng và tinh quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu còn lại

Tấn

073

0730

07300

073000

Quặng kim loại quý hiếm

0730001

Quặng bạc và tinh quặng bạc

Tấn

0722962

Quặng niobi, tan tali, vanadi và tinh các loại quặng đó

Tấn

072299

0722990

Quặng và tinh quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu còn lại

Tấn

073

0730

07300

073000

Quặng kim loại quý hiếm

0730001

Quặng bạc và tinh quặng bạc

Tấn

0730002

Quặng vàng và tinh quặng vàng

Tấn

0730003

Quặng bạch kim và tinh quặng bạch kim

Tấn

0730009

Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý khác

Tấn

08

Sản phẩm khai khoáng khác

Tấn

089

Sản phẩm khai khoáng chưa được phân vào đâu

Tấn

0891

08910

Khoáng hóa chất và khoáng phân bón

Tấn

089101

0891010

Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat

Bao gồm cả quặng apatit

Tấn

089102

0891020

Quặng Pirit sắt chưa nung

Quặng Pirit chứa 33% lưu huỳnh;

Quặng Pirit sắt đã nung thuộc ngành 2011

Tấn

089109

Khoáng hóa chất khác

Tấn

0891095

Khoáng có chứa kali

Gồm: Khoáng Camallite; Khoáng Sylvite

Tấn

0891099

Khoáng hóa chất và khoáng phân bón khác chưa phân vào đâu

Tấn

0892

08920

089200

0892000

Than bùn

Chỉ tính than bùn khai thác và thu gom. Than bùn đóng bánh thuộc ngành 192001

Tấn

0893

08930

089300

0893000

Muối

Gồm muối biển và muối mỏ khai thác, chưa qua chế biến

Tấn

0899

08990

Sản phẩm khai khoáng khác chưa được phân vào đâu

Tấn

089901

Đá quý và đá bán quý, kim cương, và các loại đá khác

Tấn

0899011

Đá quý, đá bán quý chưa được gia công

Gồm các loại đá quý như: đá rubi, ngọc bích... Sản phẩm này cũng bao gồm cả các loại mới chỉ cắt đơn giản hoặc tạo hình thô

Kg

0899012

Kim cương (trừ kim cương công nghiệp)

Gồm kim cương chưa được phân loại hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua

Kg

0899013

Kim cương chất lượng công nghiệp, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách mới các đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua

Kg

0899014

Đá bọt, đá nhám, corundum tự nhiên, granet (dạ minh châu) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác

Kg

089909

Sản phẩm khai khoáng khác chưa được phân vào đâu còn lại

Tấn

0899091

Quặng graphit tự nhiên

Tấn

0899092

Quặng thạch anh, trừ cát tự nhiên

Tấn

0899093

Bột hóa thạch silic và đất silic tương tự

Gồm cả đất tảo cát, tripolite và diatomite

Tấn

0899094

Magiê carbonat tự nhiên (magiezit), magiê ôxit nấu chảy, Magiê ôxit nung trơ (thiêu kết), magiê ôxits khác tinh khiết hoặc không

Tấn

0899095

Quặng amiang

Tấn

0899096

Quặng mica

Gồm: Mica thô và mi ca đã tách thành tấm hay lớp; Bột mi ca

Tấn

0899098

Tràng thạch (đá bồ tát)

Còn gọi là Felspar

Tấn

C

SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

10

Sản phẩm chế biến thực phẩm

Tấn

101

1010

Sản phẩm chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt

Tấn

10102

Thịt chế biến, bảo quản

Tấn

101021

Thịt động vật tươi hoặc ướp lạnh

Tấn

1010211

Thịt động vật có vú tươi hoặc ướp lạnh

Gồm: Thịt trâu, bò tươi hoặc ướp lạnh; Thịt lợn tươi hoặc ướp lạnh; Thịt cừu, dê tươi hoặc ướp lạnh; Thịt ngựa, lừa, la tươi hoặc ướp lạnh; Thịt thỏ tươi hoặc ướp lạnh; Thịt lạc đà tươi hoặc ướp lạnh và thịt động vật có vú khác tươi hoặc ướp lạnh

Tấn

1010212

Thịt gia cầm tươi hoặc ướp lạnh

Gồm: Thịt gà tươi hoặc ướp lạnh; Thịt vịt, ngan, ngỗng tươi hoặc ướp lạnh và thịt gia cầm khác tươi hoặc ướp lạnh

Tấn

1010219

Thịt của động vật khác tươi hoặc ướp lạnh

Gồm: thịt rùa, baba, rắn, ếch,.... tươi hoặc ướp lạnh

Tấn

101022

Thịt động vật đông lạnh

Tấn

1010221

Thịt động vật có vú đông lạnh

Gồm: Thịt trâu, bò đông lạnh; Thịt lợn đông lạnh; Thịt cừu, dê đông lạnh; Thịt ngựa, lừa, la đông lạnh; Thịt thỏ đông lạnh; Thịt lạc đà đông lạnh và Thịt động vật có vú khác đông lạnh

Tấn

1010222

Thịt gia cầm đông lạnh

Gồm: Thịt gà đông lạnh; Thịt vịt, ngan, ngỗng đông lạnh và Thịt gia cầm khác đông lạnh

Tấn

1010229

Thịt của động vật khác, đông lạnh

Gồm: Thịt rùa, baba, rắn, ếch,... đông lạnh

Tấn

101023

Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của động vật tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh

Tấn

1010231

Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của động vật có vú tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh

Gồm: Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, lừa, la, thỏ, lạc đà và động vật có vú khác, tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh

Tấn

1010232

Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia cầm tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh

Gồm: Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gà, vịt, ngan, ngỗng và gia cầm khác, tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh

Tấn

1010239

Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của động vật khác tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh

Gồm: Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của rùa, baba, rắn, ếch,.... tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh

Tấn

10109

Sản phẩm từ thịt

Tấn

101091

1010910

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ

Gồm: Thịt trâu, bò, lợn muối, sấy khô, hun khói; Thịt và phụ phẩm dạng thịt khác ăn được muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô của thịt và các phụ phẩm từ thịt

Tấn

101092

1010920

Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, phụ phẩm hoặc tiết

Gồm: Giò, chả, xúc xích và các sản phẩm tương tự xúc xích làm từ thịt, phụ phẩm hoặc tiết

Tấn

102

1020

Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản chế biến, bảo quản

Tấn

10201

Thủy sản tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

Tấn

102011

Cá tươi, ướp lạnh

Tấn

1020111

Phi lê cá và thịt cá khác tươi hoặc ướp lạnh

Gồm: cá kiếm, cá răng cưa và các loại cá khác (kể cả băm hoặc không băm)

Tấn

1020112

Gan, sẹ và bọc trứng cá tươi, ướp lạnh

Tấn

102012

Cá đông lạnh

Tấn

1020121

Cá đông lạnh (trừ phi lê cá và thịt cá)

Gồm: Cá nước ngọt; cá hồi; cá tuyết; cá ngừ và cá khác đông lạnh

Tấn

1020122

Phi lê cá đông lạnh

Tấn

1020123

Thịt cá (đã hoặc chưa băm nhỏ), đông lạnh

Tấn

1020124

Gan, sẹ và bọc trứng cá đông lạnh

Tấn

102013

Thủy hải sản khác đông lạnh (trừ cá)

Tấn

1020131

Tôm đông lạnh

Gồm: Tôm hùm, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh và tôm khác ướp lạnh, đông lạnh.

Tấn

1020132

Mực đông lạnh

Tấn

1020139

Thủy hải sản đông lạnh khác (trừ tôm, cá, mực)

Gồm: Nghêu, sò, cua...

Tấn

10202

Thủy sản ướp muối, phơi khô, sấy khô, hun khói

Tấn

102021

Cá ướp muối, phơi khô, sấy khô, hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá thích hợp làm thức ăn cho người

Tấn

1020211

Phi lê cá sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối nhưng không hun khói

Tấn

1020212

Gan, sẹ và bọc trứng cá sấy khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá thích hợp làm thức ăn cho người

Tấn

1020213

Cá khô, đã hoặc chưa ướp muối hoặc ngâm nước muối

Trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ

Tấn

1020214

Vây cá, đầu, đuôi, bong bóng và phụ phẩm khác ăn được sau giết mổ của cá

Tấn

102022

Thủy sản khác sấy khô, muối hoặc ngâm muối; bột thô và viên của thủy sản khác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

Tấn

1020221

Tôm sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và viên của tôm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

Tấn

1020222

Mực khô, muối hoặc ngâm nước muối

Tấn

1020229

Thủy sản khác sấy khô, muối hoặc ngâm muối; bột thô và viên của thủy sản khác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

Tấn

10209

Thủy hải sản chế biến khác

Tấn

102091

Thủy hải sản chế biến khác

Tấn

1020911

Thủy hải sản đã được chế biến bảo quản khác dùng làm thức ăn cho người

Tấn

1020912

Chế biến, bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản không thích hợp làm thức ăn cho người

Gồm: Bột mịn, bột thô và bột viên từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác không thích hợp làm thức ăn cho người; Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác không thích hợp làm thức ăn cho người

Tấn

103

1030

Rau, quả chế biến

10301

103010

Nước ép từ rau quả

Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men hoặc chưa pha rượu hay chất ngọt khác

Lít

1030101

Nước ép từ rau

Gồm: Nước cà chua ép; Nước ép từ một số loại rau khác

Lít

1030102

Nước quả ép

Gồm: Nước cam, chanh, quýt, bưởi ép; Nước nho ép (kể cả hèm nho); Nước dứa ép; Nước táo ép và nước ép từ một loại quả khác.

Lít

1030103

Nước ép hỗn hợp

Lít

10309

Rau, quả chế biến và bảo quản khác

Tấn

103091

Rau, quả đông lạnh, bảo quản tạm thời và bảo quản khác

Tấn

1030911

Rau, quả các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước) đông lạnh

Gồm: Đậu các loại đã hoặc chưa bóc vỏ, đông lạnh; Khoai tây đông lạnh; Quả và hạt, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác; Rau, quả khác (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước) như rau chân vịt, ngô ngọt,... đông lạnh.

Tấn

1030912

Rau, quả và hạt các loại đã bảo quản tạm thời, nhưng không ăn ngay được

Bảo quản bằng khí Sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác như quả anh đào, quả dâu tây, ôliu, dưa chuột, nấm, hành tây,...

Tấn

1030913

Rau, quả được bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic

Gồm: dưa chuột, cà chua, hành tây,....

Tấn

1030919

Rau đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, đã đông lạnh hoặc không đông lạnh

Gồm: Cà chua, nấm, khoai tây, ngô ngọt, đậu hà lan,... bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic

Tấn

103092

Rau, quả và hạt khô

Tấn

1030921

Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm

Gồm: Hành, tỏi, nấm, mộc nhĩ, các loại đậu và rau khô khác (như rau muống...).

Tấn

1030922

Quả và hạt khô

Gồm các loại quả và hạt như: Dừa, hạt điều, hạnh nhân, quả thuộc chi cam quýt, chuối, nho và các loại quả, hạt khô khác...

Tấn

1030923

Các loại hạt, lạc và các loại hạt khác, đã rang, muối hoặc chế biến sẵn

Gồm: lạc rang, bơ lạc, điều,..

Tấn

103093

1030930

Phụ phẩm còn lại sau khi chế biến và bảo quản rau quả

Tấn

104

1040

Dầu, mỡ động, thực vật chế biến

Tấn

10402

104020

Dầu, bơ thực vật chế biến

Tấn

1040201

Dầu thực vật thô

Gồm: Dầu đậu nành; Dầu lạc; Dầu ô liu; Dầu hạt hướng dương; Dầu hạt bông; Dầu hạt cải; Dầu cọ; Dầu dừa; Dầu thực vật khác, dạng thô

Tấn

1040202

Dầu, bơ thực vật tinh luyện

Gồm: Dầu đậu nành; Dầu lạc; Dầu ô liu; Dầu hướng dương; Dầu hạt bông; Dầu hạt cải; Dầu cọ; Dầu dừa; Dầu, bơ thực vật khác, dạng tinh luyện

Tấn

1040203

Dầu thực vật và các phân đoạn của chúng đã qua hiđrô hóa, este hóa nhưng chưa chế biến thêm

Đã hoặc chưa tinh chế

Tấn

1040204

Margarin và bơ tương tự có thể ăn được

Tấn

105

1050

10500

Sữa và các sản phẩm từ sữa

105001

Sữa

1050011

Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác

Gồm: Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác, có hàm lượng chất béo không quá 6% tính theo trọng lượng; Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác, có hàm lượng chất béo trên 6% tính theo trọng lượng

Lít

1050012

Sữa và kem dạng bột, hạt hoặc thể rắn khác

Tấn

1050013

Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa

Gồm: Bơ; Chất phết bơ sữa là chất ở dạng nhũ tương nước trong dầu có thể phết lên bánh, chứa chất béo sữa như là chất béo duy nhất trong sản phẩm, với hàm lượng chất béo từ 39% trở lên nhưng không quá 80% tính theo trọng lượng; Chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa

Tấn

1050014

Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát

Tấn

1050019

Các sản phẩm sữa khác

Gồm: Sữa hoặc kem cô đặc có hoặc không có đường khác (trừ thể rắn) như sữa đặc có đường hoặc không đường; Sữa chua, sữa và kem lên men hoặc axit hóa Gồm: buttermilk, váng sữa, sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao; Casein; Whey hay còn gọi là nhũ thanh sữa, là phần chất lỏng còn lại sau khi đông tụ và ép sữa. Dịch whey là sản phẩm còn lại của quá trình sản xuất bơ, casein,…; Lactoza và xi rô lactoza và các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu

Tấn

105003

Kem lạnh (ice - cream) và các sản phẩm tương tự khác có hoặc không chứa ca cao

Tấn

1050031

Kem lạnh (ice - cream) và các sản phẩm tương tự khác

Có hoặc không chứa ca cao

Tấn

106

Sản phẩm xay xát và sản xuất bột thô

Tấn

1061

Sản phẩm xay xát và sản xuất bột thô

Tấn

10611

106110

1061100

Gạo xay xát

Gồm: Gạo lứt; Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ; Tấm.

Tấn

10612

106120

Sản phẩm từ bột thô

Tấn

1061201

Bột ngũ cốc và rau; hỗn hợp bột ngũ cốc và rau

Gồm: Bột mì hoặc bột meslin; Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin; Bột, bột mịn và bột thô chế biến từ rau đậu khô, từ cọ sago, từ rễ củ hoặc thân củ; Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh như bánh mì, bánh ngọt, bánh quy, bánh thánh, bánh quế, bánh đa nem, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược và các sản phẩm tương tự

Tấn

1061202

Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên

Tấn

1061203

Sản phẩm ngũ cốc khác

Gồm: Ngũ cốc được chế biến theo cách khác như xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền; Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc như mảnh ngô chế biến từ bột ngô; ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt, mảnh hoặc đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

Tấn

1062

10620

Tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột

106201

Tinh bột, inulin, gluten từ bột mỳ, dextrin và các loại tinh bột qua chế biến khác

Tấn

1062011

Tinh bột, inulin, gluten từ bột mỳ, dextrin và các loại tinh bột qua chế biến khác

Gồm: Tinh bột lúa mì; Tinh bột ngô; Tinh bột khoai tây; Tinh bột sắn, bột dong riềng; Tinh bột khác; I-nu-lin; Gluten lúa mì; Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác như tinh bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa; các loại keo có thành phần chính là tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính khác

Tấn

1062012

Các sản phẩm từ tinh bột sắn và các sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự

Tấn

1072

10720

Đường

Tấn

107201

Đường thô và đường tinh luyện, đường mật

Tấn

1072011

Đường thô

Đường bánh và đường thùng

Tấn

1072012

Đường tinh luyện

Tấn

1072013

Đường có pha thêm chất hương liệu, chất tạo màu

Tấn

1073

10730

Ca cao mềm, sôcôla và bánh kẹo

Tấn

107301

1073010

Ca cao mềm, bơ ca cao, bột ca cao

Gồm: Ca cao mềm; Bơ ca cao; Bột ca cao chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; Bột ca cao có đường hoặc chất ngọt khác

Tấn

107302

Sô cô la và bánh kẹo

Tấn

1073021

Sô cô la và các chế phẩm có ca cao (trừ bột ca cao có đường)

Tấn

1073022

Bánh kẹo có đường (gồm cả sô cô la trắng), không chứa ca cao

Gồm: Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường; Kẹo cứng, kẹo mềm; Hoa quả, hạt cây và các bộ phận của cây tẩm đường; Thạch và bánh, kẹo có đường khác.

Tấn

1074

10740

Mỳ ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự

Tấn

107401

1074010

Mỳ từ bột mỳ sống

Gồm: Mỳ thanh, mỳ ống, mì xoắn; Mỳ cuộn

Tấn

107402

Mỳ ăn liền, mỳ sợi và các loại tương tự

Tấn

1074021

Mỳ, phở, miến, bún, cháo ăn liền

Tấn

1074023

Miến, hủ tiếu, bánh đa khô (bánh tráng) và các loại tương tự (gồm cả bánh phồng các loại)

Tấn

1076

10760

107600

Chè và các sản phẩm tương tự chè

Tấn

1076001

Chè (trà)

Gồm: Chè (trà) nguyên chất (như chè (trà) xanh, chè (trà) đen); Chè (trà) túi lọc

Tấn

1076002

Các sản phẩm tương tự chè (trà) (như; các loại chè (trà) thảo dược, chè dây, chè đắng, atiso...)

Gồm: Chè (trà) nguyên chất; Chè (trà) túi lọc.

Tấn

Trừ chè (trà) xanh, chè (trà) đen

Tấn

1077

10770

107700

Cà phê

Tấn

1077001

Cà phê rang nguyên hạt

Tấn

1077002

Cà phê bột

Gồm: Cà phê bột các loại (gồm cả cà phê hương liệu); cà phê đen hòa tan; cà phê hỗn hợp hòa tan (chứa cà phê, đường, sữa,...)

Tấn

1079

10790

Thực phẩm khác chưa được phân vào đâu

Tấn

107901

Thực phẩm khác chưa được phân vào đâu

Tấn

1079011

Thực phẩm đồng nhất

Gồm các chế phẩm đồng nhất như: chế phẩm đồng nhất từ thịt, sữa, tinh bột, rau, quả và hạt… đã được đồng nhất mịn, phù hợp làm thức ăn cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc để ăn kiêng

Tấn

1079012

Gia vị và chất thơm đã chế biến

Gồm: Hạt tiêu, Ớt, Hạt mùi, Hạt hoa hồi, Quế, Gừng, Nghệ đã xay hoặc nghiền và Gia vị, chất thơm khác, đã chế biến

Tấn

1079013

Mỳ chính

Tấn

1079014

Muối chế biến (muối iốt, muối tinh, muối xay, bột canh, bột gia vị…)

Tấn

108

1080

10800

Thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản

Tấn

108001

1080010

Thức ăn cho gia súc

Tấn

108002

1080020

Thức ăn cho gia cầm

Tấn

108003

1080030

Thức ăn cho thủy sản

Tấn

108004

1080040

Thức ăn cho vật nuôi làm cảnh

Tấn

11

110

Đồ uống

1101

11010

110100

Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh

Lít

1101001

Rượu mạnh

Gồm: Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc rượu bã nho; Rượu Whisky; Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ mật mía; Rượu Gin và rượu Cối; Rượu Vodka và rượu Cô nhắc; Rượu mùi và rượu bổ; Rượu trắng có độ cồn từ 25 độ trở lên và Rượu khác.

Lít

1102

11020

110200

Rượu vang

Lít

1102001

Rượu vang từ quả tươi

Lít

1102002

Rượu từ táo, rượu từ lê, rượu sakê (đồ uống có cồn, lên men không qua chưng cất)

Lít

1102003

Rượu không cồn và có độ cồn thấp

Lít

1102004

Sâm panh, vang nổ

Lít

1103

11030

110300

Bia và mạch nha ủ men bia

Lít

1103001

Bia các loại

Gồm: Bia hơi; Bia tươi; Bia đóng chai; Bia đóng lon

Lít

1103002

Mạch nha ủ men bia (Malt)

Lít

1104

Đồ uống không cồn, nước khoáng

Lít

11041

110410

Nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai

Lít

1104101

Nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai

Gồm: Nước khoáng có ga; Nước khoáng không có ga và nước tinh khiết

Lít

11042

110420

Đồ uống không cồn

Lít

1104201

Đồ uống không cồn

Gồm: Nước ngọt (cocacola, 7 up,...); Nước có vị hoa quả (cam, nước yến và nước bổ dưỡng khác, bia không cồn.

Lít

12

120

1200

Sản phẩm thuốc lá

12001

120010

Sợi thuốc lá; thuốc đá điếu

1200101

Sợi thuốc lá

Là nguyên liệu được chế biến từ lá thuốc lá sau khi đã qua công đoạn thái thành sợi và được dùng để sản xuất sản phẩm thuốc lá

Tấn

1200102

Thuốc lá điếu

Gồm: Thuốc lá có đầu lọc; Thuốc lá không có đầu lọc

Bao

12009

120090

Thuốc hút khác

Bao

1200901

Xì gà

Điếu

1200902

Thuốc lá sợi

Là sản phẩm thuốc lá được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá và được chế biến dưới dạng sợi thuốc lá dùng để hút tẩu, cuốn điếu để hút, nhai

Tấn

1200903

Lá thuốc lá đã chế biến

Tấn

1200904

Thuốc lá tấm

Thuốc lá thuần nhất hoặc hoàn nguyên (đã được đóng gói để bán lẻ; sử dụng nguyên liệu thay thế lá thuốc lá; thuốc lá bột để hít, ngậm; dạng nhai và dạng ngậm;...)

Tấn

13

Sản phẩm dệt

131

Sợi, vải dệt thoi sản phẩm dệt hoàn thiện

Tấn

1311

13110

Sợi

Tấn

131102

Sợi tự nhiên

Tấn

1311021

Sợi xe từ sợi tơ tằm

Gồm sợi kéo từ tơ tằm thô và phế liệu tơ tằm

Tấn

1311022

Sợi xe từ lông động vật

Gồm: Sợi len lông cừu và Sợi lông động vật khác

Tấn

1311023

Sợi xe từ xơ thực vật: bông, đay, lanh, dừa...

Gồm: Sợi bông (trừ chỉ may từ bông), đay, gai, lanh, dừa và sợi xe từ xơ thực vật khác (như Sợi xe từ các loại xơ libe dệt khác, xơ chuối abaca, xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác)

Tấn

1311024

Chỉ may từ nguyên liệu tự nhiên

Gồm: Chỉ may từ bông và từ nguyên liệu tự nhiên khác như đay, gai,...

Tấn

131103

Sợi nhân tạo có nguồn gốc từ tự nhiên (động, thực vật)

Tấn

1311031

Chỉ may làm từ sợi tổng hợp hoặc tái tạo có nguồn gốc tự nhiên

Gồm: Chỉ may làm từ sợi filament tổng hợp hoặc tái tạo; Chỉ may làm từ xơ staple tổng hợp hoặc tái tạo

Tấn

1311032

Sợi filament tổng hợp và tái tạo, dạng sợi xe hoặc sợi cáp

Gồm: Sợi filament tổng hợp, dạng sợi xe hoặc sợi cáp; Sợi filament tái tạo, dạng sợi xe hoặc sợi cáp. Trừ chỉ may từ làm từ sợi filament nhân tạo (thuộc mã 1311031), sợi filament có độ bền cao, sợi filament dạng sợi đơn (thuộc ngành 2030)

Tấn

1311033

Sợi từ xơ staple

Gồm: Sợi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên; Sợi từ xơ staple tái tạo, có tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên; Sợi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng của loại xơ này dưới 85%; Sợi từ xơ staple tái tạo, có tỷ trọng của loại xơ này dưới 85%

Loại trừ chỉ may từ xơ staple tổng hợp hoặc tái tạo

Tấn

1312

13120

Vải dệt thoi

131201

Vải dệt thoi từ sợi tự nhiên

m

1312011

Vải dệt thoi từ sợi tơ tằm

Gồm: vải dệt thoi từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm (kể cả tơ vụn) hoặc các loại vải dệt thoi khác có chứa 85% trở lên tính theo trọng lượng của tơ hoặc phế liệu tơ tằm(trừ tơ vụn)

m

1312012

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật

Gồm: Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu và sợi lông động vật khác.

m

1312013

Vải dệt thoi từ sợi bông

Gồm: Vải dệt thoi từ sợi bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên; Vải dệt thoi từ sợi bông có tỷ trọng bông dưới 85% và vải dệt thoi khác từ sợi bông

m

1312014

Vải dệt thoi từ sợi tự nhiên khác (trừ sợi bông)

Gồm: Vải dệt thoi từ sợi đay, gai (xơ gai dầu), lanh, dừa, vải dệt thoi từ các sợi dệt gốc thực vật khác như xơ libe, xơ chuối abaca, xơ gai ramie..., vải dệt thoi từ sợi giấy

m

131202

1312020

Vải dệt thoi từ sợi tổng hợp hoặc tái tạo

Gồm: Vải dệt thoi từ sợi filament tổng hợp; sợi filament tái tạo; sợi staple tổng hợp; sợi staple tái tạo

m

131203

1312030

Vải đặc biệt

Gồm: Vải dệt nổi vòng, vải sonin từ bông, từ sợi tổng hợp hoặc tái tạo và từ các nguyên liệu dệt khác (trừ khăn tay terry và vải hẹp); Vải khăn lông (gồm vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng (trừ thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện); Vải dệt thoi từ sợi thủy tinh

m

139

Sản phẩm dệt khác

m

1391

13910

Vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác

m

139101

Vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác

m

1391011

Vải len dệt kim, đan, móc

m

1391012

Vải dệt kim, đan, móc khác

m

1392

13920

Sản phẩm dệt sẵn (trừ trang phục)

Cái