Nội dung toàn văn Quyết định 2046/QĐ-BCT 2023 kinh phí Điều tra thống kê Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2046/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 03/2023/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện
Phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp năm 2024. Số tiền này chỉ làm cơ sở để phê duyệt dự toán và bố trí kinh phí thực hiện, không làm cơ sở để thanh quyết toán kinh phí.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện là 4.850.000.000 đồng (Bốn tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Mục tiêu điều tra
Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:
- Đánh giá khả năng sản xuất một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.
- Phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu.
- Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương.
Điều 3. Nghĩa vụ và trách nhiệm
- Giao nhiệm vụ cho Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì và là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện theo Phương án điều tra đã được phê duyệt (Phương án điều tra kèm theo).
- Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra có nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu thu thập thông tin.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA NĂM 2024
Ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-BCT ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công Thương
TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | THÀNH TIỀN |
TỔNG CỘNG |
| 4,850,000 | |
1 | Chi phí xây dựng phương án điều tra | 21,500.0 | |
2 | Thẩm định phương án điều tra | Văn bản | 7,500.0 |
3 | Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn điều tra | Trang | 6,300.0 |
4 | Photocopy + Đóng quyển Sổ tay hướng dẫn điều tra | Quyển | 36,000.0 |
5 | Sửa đổi phần mềm điều tra | Hợp đồng | 95,000.0 |
6 | Quản lý, vận hành website điều tra | Hợp đồng | 95,000.0 |
7 | Tập huấn điều tra viên | 187,500.0 | |
8 | Triển khai điều tra | 3,673,536.4 | |
9 | Cập nhật kết quả điều tra Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp từ năm 2022 đến 2024 vào Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Công Thương | 180,000.0 | |
10 | Công bố kết quả điều tra | 283,370.0 | |
11 | Thuê tư vấn đấu thầu gói thầu In phiếu điều tra (dự kiến) và Xuất bản ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp giai đoạn 2022 - 2024 | Hợp đồng | 7,700.0 |
12 | Chi phí khác | 256,594.0 | |
Bằng chữ: Bốn tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn./.
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 2046/QĐ-BCT ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Mục đích, yêu cầu điều tra
Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:
- Đánh giá khả năng sản xuất một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo) trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.
- Phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạch định chiến lược chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).
- Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương.
2. Phạm vi, đối tượng, đơn vị điều tra
2.1. Phạm vi điều tra
Cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp được thực hiện trên phạm vi toàn quốc tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với các đối tượng điều tra có hoạt động sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc Danh mục sản phẩm điều tra (Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).
2.2. Đối tượng, đơn vị điều tra
Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và chịu sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc Danh mục sản phẩm điều tra.
Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng, điều tra phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có địa điểm sản xuất được xác định trên lãnh thổ Việt Nam;
- Có hoạt động sản xuất công nghiệp;
- Đang trực tiếp sản xuất ra sản phẩm được quy định trong Danh mục sản phẩm điều tra;
Cụ thể:
(1). Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước;
- Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn nhà nước chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Công ty nhà nước.
(2). Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm:
- Công ty cổ phần; công ty TNHH có vốn nhà nước dưới hoặc bằng 50%.
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty hợp danh.
- Công ty TNHH tư nhân.
- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước.
(3). Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
- Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc mà các cơ sở kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành phố với địa điểm của trụ sở doanh nghiệp thì cơ sở kinh tế ở tỉnh, thành phố nào sẽ kê khai tại địa phương đó (Khi kê khai số liệu tại trụ sở chính, doanh nghiệp phải loại trừ cơ sở, chi nhánh đóng tại tỉnh, thành phố khác).
3. Loại điều tra
Cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp được tiến hành theo phương pháp điều tra toàn bộ các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).
4. Thời điểm, thời kỳ và phương pháp điều tra
4.1. Thời điểm, thời gian điều tra
Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 năm 2024 và kết thúc vào ngày 30 tháng 7 năm 2024.
4.2. Thời kỳ điều tra
Thông tin năm 2022 và 2023 sẽ thu thập tính đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm. Đối với thông tin dự kiến năm 2024, doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp ước tính cho thời kỳ từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm 2024.
4.3. Phương pháp điều tra
Sử dụng các phương pháp điều tra sau:
- Điều tra trực tiếp: Điều tra viên trực tiếp phỏng vấn đơn vị điều tra để ghi vào Phiếu thu thập thông tin Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Điều tra gián tiếp:
+ Điều tra viên hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp phương pháp ghi phiếu thu thập thông tin để các đơn vị tự ghi Phiếu thu thập thông tin gửi cho Sở Công Thương.
+ Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp có điều kiện về công nghệ thông tin (máy tính, kết nối internet,...) có thể truy cập vào http://dieutrananglucsanxuat.moit.gov.vn hoặc truy cập Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, tại mục Thống kê chọn “Điều tra TKQG Năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp”, tải mẫu Phiếu thu thập thông tin năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp và ghi đầy đủ thông tin trực tiếp vào Phiếu thu thập thông tin theo hướng dẫn. Sau đó gửi Phiếu thu thập thông tin năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp cho Sở Công Thương địa phương.
5. Nội dung, phiếu điều tra
5.1. Nội dung điều tra
5.1.1. Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra
- Tên doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế;
- Địa chỉ; điện thoại; fax; email;
- Loại hình doanh nghiệp;
- Ngành hoạt động SXKD.
5.1.2. Chỉ tiêu Giá trị đầu tư
Giá trị đầu tư được ghi theo nguyên giá.
Giá trị đầu tư được ghi khi máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất hiện có trong năm 2022, 2023, dự kiến sẽ hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất trong năm 2024.
(Không tính giá trị đầu tư nhà xưởng, vật kiến trúc, cơ sở hạ tầng phục vụ gián tiếp cho sản xuất và giá trị đầu tư cho việc sửa chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất nhưng không làm tăng năng lực sản xuất).
5.1.3. Chỉ tiêu Năng lực sản xuất theo thiết kế
- Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
- Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Dự kiến Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất sẽ đưa vào sản xuất tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
5.1.4. Chỉ tiêu Sản lượng sản xuất thực tế
- Sản lượng sản xuất thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2022.
- Sản lượng sản xuất thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2023.
- Dự kiến sản lượng sản xuất thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2024 (tương ứng với năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất dự kiến sẽ đưa vào sản xuất).
5.2. Phiếu điều tra
Có 1 loại phiếu điều tra.
Tên phiếu: Phiếu thu thập thông tin về năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp (Phiếu thu thập thông tin kèm theo).
6. Phân loại thống kê sử dụng trong điều tra
- Bảng phân ngành kinh tế: Áp dụng theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2018 ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảng phân ngành sản phẩm: Áp dụng theo Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Danh mục đơn vị hành chính: Áp dụng theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và cập nhật đến 31/12/2023.
7. Quy trình xử lý và biểu đầu ra của điều tra
7.1. Quy trình xử lý điều tra
Điều tra năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu để tổng hợp chỉ tiêu thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp và đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành ngành công nghiệp của Bộ Công Thương.
Quy trình xử lý điều tra được thực hiện như sau:
7.1.1. Phương pháp xử lý thông tin
- Xác định phương pháp nhập tin kết quả điều tra bằng bàn phím.
- Sửa đổi phần mềm hỗ trợ điều tra theo phương án được phê duyệt.
- Xử lý dữ liệu điều tra bằng phần mềm điều tra.
7.1.2. Quy trình tổng hợp thông tin
- Tiếp nhận và làm sạch thông tin.
- Đánh mã, nhập tin kết quả điều tra.
- Tổng hợp kết quả điều tra.
- Kết xuất thông tin theo các biểu đầu ra.
- Đánh giá, bình luận, diễn giải số liệu.
7.2. Biểu đầu ra của điều tra
Biểu đầu ra của điều tra được thiết kế theo các phân tổ chủ yếu và theo yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Công Thương (Biểu tổng hợp kết quả điều tra kèm theo).
8. Kế hoạch và tiến độ điều tra
8.1. Chuẩn bị Phương án điều tra (Từ tháng 8 năm 2023)
- Ban hành Quyết định điều tra.
- Xây dựng Phương án điều tra.
8.2. Chuẩn bị điều tra (Từ tháng 3 năm 2024)
- Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên cơ sở Danh sách các doanh nghiệp điều tra của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.
- Sửa đổi phần mềm điều tra.
- In tài liệu hướng dẫn.
- Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên ở cấp tỉnh, thành phố.
8.3. Triển khai thu thập thông tin, xử lý, tổng hợp và công bố kết quả điều tra (Từ tháng 6 năm 2024)
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập thông tin trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.
- Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.
- Đánh mã Phiếu thu thập thông tin.
- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nhập thông tin.
- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.
- Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên quan.
- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.
- Công bố kết quả điều tra.
9. Nhiệm vụ điều tra
9.1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Lập và rà soát Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp: Căn cứ vào Danh mục sản phẩm điều tra, Sở Công Thương lập danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn đang sản xuất ra các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập thông tin trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.
- Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.
- Đánh mã Phiếu thu thập thông tin.
- Gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông tin gốc và các chứng từ liên quan về Bộ Công Thương.
9.2. Bộ Công Thương
- In và gửi tài liệu hướng dẫn cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổng hợp Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trong cả nước trên cơ sở Danh sách các đơn vị điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.
- Sửa đổi phần mềm nhập thông tin; kết nối Kết quả điều tra Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp vào Niên giám Thống kê ngành Công Thương của Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Công Thương.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều tra tại một số tỉnh, thành phố.
- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, làm sạch và nhập thông tin.
- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.
- Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên quan.
- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.
- Công bố kết quả điều tra; Xuất bản ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp.
- Gửi ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan.
10. Tổ chức thực hiện
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo triển khai thực hiện. Cụ thể như sau:
- Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản chỉ đạo các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Theo Thỏa thuận cơ chế phối hợp thực hiện công tác thống kê giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê, Tổng cục Thống kê có văn bản chỉ đạo các Cục Thống kê địa phương phối hợp, hỗ trợ Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao (tại Mục 9.1) và gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông tin gốc về Vụ Kế hoạch - Tài chính (Bộ Công Thương) trước ngày 15 tháng 8 năm 2024.
- Các Tập đoàn kinh tế; các Tổng công ty thuộc Bộ chỉ đạo đơn vị thành viên đang sản xuất các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin trong Phiếu thu thập thông tin và gửi về Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn.
- Trong thời gian triển khai điều tra, giao Vụ Kế hoạch - Tài chính (Bộ Công Thương) chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện điều tra.
11. Kinh phí điều tra
- Kinh phí điều tra từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Chương trình điều tra thống kê quốc gia của Bộ Công Thương; kinh phí của các địa phương; kinh phí ODA (nếu có)…
- Trong trường hợp các địa phương cần mở rộng điều tra để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương như: Bổ sung các sản phẩm công nghiệp điều tra, các đối tượng điều tra, các chỉ tiêu điều tra,... thì kinh phí điều tra mở rộng do ngân sách địa phương cấp.
- Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo đúng quy định, bảo đảm điều kiện để thực hiện hiệu quả cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp./.
BỘ CÔNG THƯƠNG | Phiếu điều tra số: Mã DN: |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
Thực hiện Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp | Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê |
Các thông tin cung cấp trong phiếu này chỉ phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định |
1 Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: …………………………………………………………
(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu) ………………………….……………………………..
Mã số thuế (10 số đối với DN-13 số đối với CSKT) | ||||||||||||||
2 Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: | Sở Công Thương ghi | |||||||||||||
- Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………. | ||||||||||||||
- Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh): ......................................................... | ||||||||||||||
- Xã/phường/thị trấn: ………………………………………………………….. | ||||||||||||||
- Thôn, ấp (số nhà, đường phố): ………………………………………………………………………. | ||||||||||||||
Mã khu vực |
| Số máy | ||||||||||||
- Số điện thoại (Mã khu vực, số máy): | ||||||||||||||
- Số fax (Mã khu vực, số máy): | ||||||||||||||
- Địa chỉ email: ………………………………………………………………………………………….. |
3 Loại hình doanh nghiệp:
Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gồm: | Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm: | ||
01 | Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước | 04 | Công ty cổ phần, Công ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50% |
02 | Công ty cổ phần, Công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn nhà nước > 50% | 05 | Doanh nghiệp tư nhân |
06 | Công ty hợp danh | ||
03 | Công ty nhà nước | 07 | Công ty TNHH tư nhân |
08 | Công ty cổ phần không có vốn nhà nước | ||
Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm: | |||
09 | DN 100% vốn nước ngoài | ||
10 | DN liên doanh với nước ngoài |
4 Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính: Sở Công Thương ghi
………………………………………………………………………………………… |
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp
Tên sản phẩm | Mã sản phẩm | Đơn vị tính sản phẩm | Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2022 | Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2023 | Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2024 | ||||||
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng) | Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm) | Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm) | Giá trị đầu tư (Tỷ đồng) | Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm) | Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm) | Giá trị đầu tư (Tỷ đồng) | Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm) | Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm) | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
* Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
| ……….., ngày …. tháng …. năm 2022 |
HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Tên ngành |
B | KHAI KHOÁNG | ||||
5 | Khai thác than cứng và than non | ||||
51 | 510 | 5100 | Khai thác và thu gom than cứng | ||
52 | 520 | 5200 | Khai thác và thu gom than non | ||
6 | Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên | ||||
61 | 610 | 6100 | Khai thác dầu thô | ||
62 | 620 | 6200 | Khai thác khí đốt tự nhiên | ||
7 | Khai thác quặng kim loại | ||||
71 | 710 | 7100 | Khai thác quặng sắt | ||
72 | Khai thác quặng không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm) | ||||
721 | 7210 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium | |||
722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt | ||||
7221 | Khai thác quặng bôxít | ||||
7229 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu | ||||
73 | 730 | 7300 | Khai thác quặng kim loại quý hiếm | ||
8 | Khai khoáng khác | ||||
81 | 810 | Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét | |||
8101 | Khai thác đá | ||||
8102 | Khai thác cát, sỏi | ||||
8103 | Khai thác đất sét | ||||
89 | Khai khoáng chưa được phân vào đâu | ||||
891 | 8910 | Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón | |||
892 | 8920 | Khai thác và thu gom than bùn | |||
893 | 8930 | Khai thác muối | |||
899 | 8990 | Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu | |||
9 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng | ||||
91 | 910 | 9100 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên | ||
99 | 990 | 9900 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác | ||
C | CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO | ||||
10 | Sản xuất, chế biến thực phẩm | ||||
101 | 1010 | Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt | |||
10101 | Giết mổ gia súc, gia cầm | ||||
10102 | Chế biến và bảo quản thịt | ||||
10109 | Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt | ||||
102 | 1020 | Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản | |||
10201 | Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh | ||||
10202 | Chế biến và bảo quản thủy sản khô | ||||
10203 | Chế biến và bảo quản nước mắm | ||||
10209 | Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản | ||||
103 | 1030 | Chế biến và bảo quản rau quả | |||
10301 | Sản xuất nước ép từ rau quả | ||||
10309 | Chế biến và bảo quản rau quả khác | ||||
104 | 1040 | Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật | |||
10401 | Sản xuất dầu, mỡ động vật | ||||
10402 | Sản xuất dầu, bơ thực vật | ||||
105 | 1050 | 10500 | Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa | ||
106 | Xay xát và sản xuất bột | ||||
1061 | Xay xát và sản xuất bột thô | ||||
10611 | Xay xát | ||||
10612 | Sản xuất bột thô | ||||
1062 | 10620 | Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột | |||
107 | Sản xuất thực phẩm khác | ||||
1071 | 10710 | Sản xuất các loại bánh từ bột | |||
1072 | 10720 | Sản xuất đường | |||
1073 | 10730 | Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo | |||
1074 | 10740 | Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự | |||
1075 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn | ||||
10751 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt | ||||
10752 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản | ||||
10759 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác | ||||
1076 | 10760 | Sản xuất chè | |||
1077 | 10770 | Sản xuất cà phê | |||
1079 | 10790 | Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu | |||
108 | 1080 | 10800 | Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản | ||
11 | 110 | Sản xuất đồ uống | |||
1101 | 11010 | Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh | |||
1102 | 11020 | Sản xuất rượu vang | |||
1103 | 11030 | Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia | |||
1104 | Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng | ||||
11041 | Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai | ||||
11042 | Sản xuất đồ uống không cồn | ||||
12 | 120 | 1200 | Sản xuất sản phẩm thuốc lá | ||
12001 | Sản xuất thuốc lá | ||||
12009 | Sản xuất thuốc hút khác | ||||
13 | Dệt | ||||
131 | Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt | ||||
1311 | 13110 | Sản xuất sợi | |||
1312 | 13120 | Sản xuất vải dệt thoi | |||
1313 | 13130 | Hoàn thiện sản phẩm dệt | |||
139 | Sản xuất hàng dệt khác | ||||
1391 | 13910 | Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác | |||
1392 | 13920 | Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục) | |||
1393 | 13930 | Sản xuất thảm, chăn, đệm | |||
1394 | 13940 | Sản xuất các loại dây bện và lưới | |||
1399 | 13990 | Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu | |||
14 | Sản xuất trang phục | ||||
141 | 1410 | 14100 | May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) | ||
142 | 1420 | 14200 | Sản xuất sản phẩm từ da lông thú | ||
143 | 1430 | 14300 | Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc | ||
15 | Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan | ||||
151 | Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú | ||||
1511 | 15110 | Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú | |||
1512 | 15120 | Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm | |||
152 | 1520 | 15200 | Sản xuất giày, dép | ||
16 | Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện | ||||
161 | 1610 | Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ | |||
16101 | Cưa, xẻ và bào gỗ | ||||
16102 | Bảo quản gỗ | ||||
162 | Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện | ||||
1621 | 16210 | Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác | |||
1622 | 16220 | Sản xuất đồ gỗ xây dựng | |||
1623 | 16230 | Sản xuất bao bì bằng gỗ | |||
1629 | Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện | ||||
16291 | Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ | ||||
16292 | Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện | ||||
17 | 170 | Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy | |||
1701 | 17010 | Sản xuất bột giấy, giấy và bìa | |||
1702 | Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa | ||||
17021 | Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa | ||||
17022 | Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn | ||||
1709 | 17090 | Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu | |||
18 | In, sao chép bản ghi các loại | ||||
181 | In ấn và dịch vụ liên quan đến in | ||||
1811 | 18110 | In ấn | |||
1812 | 18120 | Dịch vụ liên quan đến in | |||
182 | 1820 | 18200 | Sao chép bản ghi các loại | ||
19 | Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế | ||||
191 | 1910 | 19100 | Sản xuất than cốc | ||
192 | 1920 | 19200 | Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế | ||
20 | Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất | ||||
201 | Sản xuất hóa chất cơ bản, phân bón và hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh | ||||
2011 | Sản xuất hóa chất cơ bản | ||||
20111 | Sản xuất khí công nghiệp | ||||
20112 | Sản xuất chất nhuộm và chất màu | ||||
20113 | Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác | ||||
20114 | Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản khác | ||||
20119 | Sản xuất hóa chất cơ bản khác | ||||
2012 | 20120 | Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ | |||
2013 | Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh | ||||
20131 | Sản xuất plastic nguyên sinh | ||||
20132 | Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh | ||||
202 | Sản xuất sản phẩm hóa chất khác | ||||
2021 | 20210 | Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp | |||
2022 | Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít | ||||
20221 | Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự, ma tít | ||||
20222 | Sản xuất mực in | ||||
2023 | Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bỏng và chế phẩm vệ sinh | ||||
20231 | Sản xuất mỹ phẩm | ||||
20232 | Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh | ||||
2029 | 20290 | Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu | |||
203 | 2030 | 20300 | Sản xuất sợi nhân tạo | ||
21 | Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu | ||||
210 | 2100 | Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu | |||
21001 | Sản xuất thuốc các loại | ||||
21002 | Sản xuất hóa dược và dược liệu | ||||
22 | Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic | ||||
221 | Sản xuất sản phẩm từ cao su | ||||
2211 | 22110 | Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su | |||
2219 | 22190 | Sản xuất sản phẩm khác từ cao su | |||
222 | 2220 | Sản xuất sản phẩm từ plastic | |||
22201 | Sản xuất bao bì từ plastic | ||||
22209 | Sản xuất sản phẩm khác từ plastic | ||||
23 | Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác | ||||
231 | 2310 | Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh | |||
23101 | Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm từ thủy tinh phẳng | ||||
23102 | Sản xuất thủy tinh rỗng và sản phẩm từ thủy tinh rỗng | ||||
23103 | Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh | ||||
23109 | Sản xuất thủy tinh khác và các sản phẩm từ thủy tinh | ||||
239 | Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chưa được phân vào đâu | ||||
2391 | 23910 | Sản xuất sản phẩm chịu lửa | |||
2392 | 23920 | Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét | |||
2393 | 23930 | Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác | |||
2394 | Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao | ||||
23941 | Sản xuất xi măng | ||||
23942 | Sản xuất vôi | ||||
23943 | Sản xuất thạch cao | ||||
2395 | 23950 | Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao | |||
2396 | 23960 | Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá | |||
2399 | 23990 | Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu | |||
24 | Sản xuất kim loại | ||||
241 | 2410 | 24100 | Sản xuất sắt, thép, gang | ||
242 | 2420 | Sản xuất kim loại quý và kim loại màu | |||
24201 | Sản xuất kim loại quý | ||||
24202 | Sản xuất kim loại màu | ||||
243 | Đúc kim loại | ||||
2431 | 24310 | Đúc sắt, thép | |||
2432 | 24320 | Đúc kim loại màu | |||
25 | Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) | ||||
251 | Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi | ||||
2511 | 25110 | Sản xuất các cấu kiện kim loại | |||
2512 | 25120 | Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại | |||
2513 | 25130 | Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm) | |||
252 | 2520 | 25200 | Sản xuất vũ khí và đạn dược | ||
259 | Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại | ||||
2591 | 25910 | Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại | |||
2592 | 25920 | Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại | |||
2593 | 25930 | Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng | |||
2599 | Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu | ||||
25991 | Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn | ||||
25999 | Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu | ||||
26 | Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học | ||||
261 | 2610 | 26100 | Sản xuất linh kiện điện tử | ||
262 | 2620 | 26200 | Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính | ||
263 | 2630 | 26300 | Sản xuất thiết bị truyền thông | ||
264 | 2640 | 26400 | Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng | ||
265 | Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ | ||||
2651 | 26510 | Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển | |||
2652 | 26520 | Sản xuất đồng hồ | |||
266 | 2660 | 26600 | Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp | ||
267 | 2670 | 26700 | Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học | ||
268 | 2680 | 26800 | Sản xuất bảng, đĩa từ tính và quang học | ||
27 | Sản xuất thiết bị điện | ||||
271 | 2710 | Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện | |||
27101 | Sản xuất mô tơ, máy phát | ||||
27102 | Sản xuất biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện | ||||
272 | 2720 | 27200 | Sản xuất pin và ắc quy | ||
273 | Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn | ||||
2731 | 27310 | Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học | |||
2732 | 27320 | Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác | |||
2733 | 27330 | Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại | |||
274 | 2740 | 27400 | Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng | ||
275 | 2750 | 27500 | Sản xuất đồ điện dân dụng | ||
279 | 2790 | 27900 | Sản xuất thiết bị điện khác | ||
28 | Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu | ||||
281 | Sản xuất máy thông dụng | ||||
2811 | 28110 | Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy) | |||
2812 | 28120 | Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu | |||
2813 | 28130 | Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác | |||
2814 | 28140 | Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động | |||
2815 | 28150 | Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung | |||
2816 | 28160 | Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp | |||
2817 | 28170 | Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính) | |||
2818 | 28180 | Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén | |||
2819 | 28190 | Sản xuất máy thông dụng khác | |||
282 | Sản xuất máy chuyên dụng | ||||
2821 | 28210 | Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp | |||
2822 | 28220 | Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại | |||
2823 | 28230 | Sản xuất máy luyện kim | |||
2824 | 28240 | Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng | |||
2825 | 28250 | Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá | |||
2826 | 28260 | Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da | |||
2829 | Sản xuất máy chuyên dụng khác | ||||
28291 | Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng | ||||
28299 | Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu | ||||
29 | Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác | ||||
291 | 2910 | 29100 | Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác | ||
292 | 2920 | 29200 | Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc | ||
293 | 2930 | 29300 | Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác | ||
30 | Sản xuất phương tiện vận tải khác | ||||
301 | Đóng tàu và thuyền | ||||
3011 | 30110 | Đóng tàu và cấu kiện nổi | |||
3012 | 30120 | Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí | |||
302 | 3020 | 30200 | Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe | ||
303 | 3030 | 30300 | Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan | ||
304 | 3040 | 30400 | Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội | ||
309 | Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu | ||||
3091 | 30910 | Sản xuất mô tô, xe máy | |||
3092 | 30920 | Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật | |||
3099 | 30990 | Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu | |||
31 | 310 | 3100 | Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế | ||
31001 | Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ | ||||
31002 | Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng kim loại | ||||
31009 | Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác | ||||
32 | Công nghiệp chế biến, chế tạo khác | ||||
321 | Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan | ||||
3211 | 32110 | Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan | |||
3212 | 32120 | Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan | |||
322 | 3220 | 32200 | Sản xuất nhạc cụ | ||
323 | 3230 | 32300 | Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao | ||
324 | 3240 | 32400 | Sản xuất đồ chơi, trò chơi | ||
325 | 3250 | Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng | |||
32501 | Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa | ||||
32502 | Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng | ||||
329 | 3290 | 32900 | Sản xuất khác chưa được phân vào đâu | ||
33 | Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị | ||||
331 | Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn | ||||
3311 | 33110 | Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn | |||
3312 | 33120 | Sửa chữa máy móc, thiết bị | |||
3313 | 33130 | Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học | |||
3314 | 33140 | Sửa chữa thiết bị điện | |||
3315 | 33150 | Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) | |||
3319 | 33190 | Sửa chữa thiết bị khác | |||
332 | 3320 | 33200 | Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp | ||
D | SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ | ||||
35 | Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí | ||||
351 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện | ||||
3511 | Sản xuất điện | ||||
35111 | Thủy điện | ||||
35112 | Nhiệt điện than | ||||
35113 | Nhiệt điện khí | ||||
35114 | Điện hạt nhân | ||||
35115 | Điện gió | ||||
35116 | Điện mặt trời | ||||
35119 | Điện khác | ||||
3512 | Truyền tải và phân phối điện | ||||
35121 | Truyền tải điện | ||||
35122 | Phân phối điện | ||||
352 | 3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống | |||
35201 | Sản xuất khí đốt | ||||
35202 | Phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống | ||||
353 | 3530 | Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá | |||
35301 | Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng và điều hòa không khí | ||||
35302 | Sản xuất nước đá | ||||
E | CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI | ||||
36 | 360 | 3600 | 36000 | Khai thác, xử lý và cung cấp nước | |
37 | 370 | 3700 | Thoát nước và xử lý nước thải | ||
37001 | Thoát nước | ||||
37002 | Xử lý nước thải | ||||
38 | Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu | ||||
381 | Thu gom rác thải | ||||
3811 | 38110 | Thu gom rác thải không độc hại | |||
3812 | Thu gom rác thải độc hại | ||||
38121 | Thu gom rác thải y tế | ||||
38129 | Thu gom rác thải độc hại khác | ||||
382 | Xử lý và tiêu hủy rác thải | ||||
3821 | 38210 | Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại | |||
3822 | Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại | ||||
38221 | Xử lý và tiêu hủy rác thải y tế | ||||
38229 | Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại khác | ||||
383 | 3830 | Tái chế phế liệu | |||
38301 | Tái chế phế liệu kim loại | ||||
38302 | Tái chế phế liệu phi kim loại | ||||
39 | 390 | 3900 | 39000 | Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác | |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG SẢN PHẨM ĐIỀU TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-BCT ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Mã sản phẩm | Tên sản phẩm | Nội dung sản phẩm | Đơn vị tính | ||||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | Cấp 7 | ||||
| B | SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG | ||||||||
05 | Than cứng và than non | Tấn | ||||||||
051 | 0510 | 05100 | 051000 | Than cứng | Gồm: than cục và than cám, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh. Than cứng đóng bánh thuộc ngành 19200 | Tấn | ||||
0510001 | Than antraxit | Than đá không thành khối. Than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô, không có khoáng chất) không vượt quá 14% | Tấn | |||||||
0510002 | Than bitum | Than mỡ, than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô, không có khoáng chất) trên 14% và giới hạn nhiệt lượng từ 5833 kcal/kg trở lên (trong điều kiện ẩm, không có khoáng chất) | Tấn | |||||||
0510003 | Than đá (than cứng) loại khác | Tấn | ||||||||
052 | 0520 | 05200 | 052000 | 0520000 | Than non | Than non còn gọi là than nâu, chỉ tính than non đã hoặc chưa nghiền thành bột và chưa đóng bánh. Than non đóng bánh thuộc ngành 19200 | Tấn | |||
06 | Dầu thô và khí đốt tự nhiên khai thác | Tấn | ||||||||
061 | 0610 | 06100 | Dầu thô khai thác | Tấn | ||||||
061001 | 0610010 | Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum ở dạng thô | Gồm: dầu mỏ thô; Condensate và dầu thô loại khác | Tấn | ||||||
062 | 0620 | 06200 | 062000 | Khí tự nhiên dạng khí hoặc hóa lỏng | ||||||
0620001 | Khí tự nhiên dạng hóa lỏng | Tấn | ||||||||
0620002 | Khí tự nhiên dạng khí | m3 | ||||||||
07 | Quặng kim loại và tinh quặng kim loại | Tấn | ||||||||
071 | 0710 | 07100 | 071000 | 0710000 | Quặng sắt và tinh quặng sắt | Gồm: Quặng sắt và tinh quặng sắt chưa nung kết và đa nung kết Trừ pirit sắt đã hoặc chưa nung | Tấn | |||
072 | 0722 | Quặng kim loại khác không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm) | Tấn | |||||||
0722 | Quặng kim loại khác không chứa sắt | Tính cả sản phẩm trong quá trình khai thác và làm giàu | Tấn | |||||||
07221 | 072210 | 0722100 | Quặng bôxít và tinh quặng bôxit | Quặng bôxít còn gọi là quặng nhôm | Tấn | |||||
07229 | Quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu | Tấn | ||||||||
072291 | Quặng man gan, đồng, niken, coban, crôm, vonfram và tinh các loại quặng đó | Tấn | ||||||||
07229 | 072291 | 0722911 | Quặng man gan và tinh quặng mangan | Kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng magan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô | Tấn | |||||
0722912 | Quặng đồng và tinh quặng đồng | Tấn | ||||||||
0722913 | Quặng niken và tinh quặng niken | Tấn | ||||||||
0722914 | Quặng co ban và tinh quặng coban | Tấn | ||||||||
0722915 | Quặng crôm và tinh quặng crôm | Tấn | ||||||||
0722916 | Quặng vofram và tinh quặng vonfram | Tấn | ||||||||
072292 | Quặng chì, kẽm, thiếc và tinh các loại quặng đó | Tấn | ||||||||
072292 | 0722921 | Quặng chì và tinh quặng chì | Tấn | |||||||
0722922 | Quặng kẽm và tinh quặng kẽm | Tấn | ||||||||
0722923 | Quặng thiếc và tinh quặng thiếc | Tấn | ||||||||
072293 | 0722930 | Quặng molipden và tinh quặng molipden | Gồm: Quặng molipden và tinh quặng molipden đã nung; Quặng molipden và tinh quặng molipden khác | Tấn | ||||||
072294 | 0722940 | Quặng titan và tinh quặng titan | Tấn | |||||||
0722941 | Quặng ilmenite và tinh quặng ilmenite | Tấn | ||||||||
0722942 | Quặng rutil và tinh quặng rutil | Tấn | ||||||||
0722943 | Quặng monazite và tinh quặng monazite | Tấn | ||||||||
0722949 | Quặng titan khác và tinh quặng titan khác | Tấn | ||||||||
072295 | 0722950 | Quặng antimon và tinh quặng antimon | Tấn | |||||||
072296 | Quặng niobi, tantali, vanadi, zircon và và tinh các loại quặng đó | Tấn | ||||||||
072296 | 0722961 | Quặng zircon và tinh quặng zircon | Tấn | |||||||
0722962 | Quặng niobi, tantali, vanadi và tinh các loại quặng đó | Tấn | ||||||||
072299 | 0722990 | Quặng và tinh quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu còn lại | Tấn | |||||||
073 | 0730 | 07300 | 073000 | Quặng kim loại quý hiếm | ||||||
0730001 | Quặng bạc và tinh quặng bạc | Tấn | ||||||||
0722962 | Quặng niobi, tan tali, vanadi và tinh các loại quặng đó | Tấn | ||||||||
072299 | 0722990 | Quặng và tinh quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu còn lại | Tấn | |||||||
073 | 0730 | 07300 | 073000 | Quặng kim loại quý hiếm | ||||||
0730001 | Quặng bạc và tinh quặng bạc | Tấn | ||||||||
0730002 | Quặng vàng và tinh quặng vàng | Tấn | ||||||||
0730003 | Quặng bạch kim và tinh quặng bạch kim | Tấn | ||||||||
0730009 | Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý khác | Tấn | ||||||||
08 | Sản phẩm khai khoáng khác | Tấn | ||||||||
089 | Sản phẩm khai khoáng chưa được phân vào đâu | Tấn | ||||||||
0891 | 08910 | Khoáng hóa chất và khoáng phân bón | Tấn | |||||||
089101 | 0891010 | Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat | Bao gồm cả quặng apatit | Tấn | ||||||
089102 | 0891020 | Quặng Pirit sắt chưa nung | Quặng Pirit chứa 33% lưu huỳnh; Quặng Pirit sắt đã nung thuộc ngành 2011 | Tấn | ||||||
089109 | Khoáng hóa chất khác | Tấn | ||||||||
0891095 | Khoáng có chứa kali | Gồm: Khoáng Camallite; Khoáng Sylvite | Tấn | |||||||
0891099 | Khoáng hóa chất và khoáng phân bón khác chưa phân vào đâu | Tấn | ||||||||
0892 | 08920 | 089200 | 0892000 | Than bùn | Chỉ tính than bùn khai thác và thu gom. Than bùn đóng bánh thuộc ngành 192001 | Tấn | ||||
0893 | 08930 | 089300 | 0893000 | Muối | Gồm muối biển và muối mỏ khai thác, chưa qua chế biến | Tấn | ||||
0899 | 08990 | Sản phẩm khai khoáng khác chưa được phân vào đâu | Tấn | |||||||
089901 | Đá quý và đá bán quý, kim cương, và các loại đá khác | Tấn | ||||||||
0899011 | Đá quý, đá bán quý chưa được gia công | Gồm các loại đá quý như: đá rubi, ngọc bích... Sản phẩm này cũng bao gồm cả các loại mới chỉ cắt đơn giản hoặc tạo hình thô | Kg | |||||||
0899012 | Kim cương (trừ kim cương công nghiệp) | Gồm kim cương chưa được phân loại hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua | Kg | |||||||
0899013 | Kim cương chất lượng công nghiệp, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách mới các đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua | Kg | ||||||||
0899014 | Đá bọt, đá nhám, corundum tự nhiên, granet (dạ minh châu) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác | Kg | ||||||||
089909 | Sản phẩm khai khoáng khác chưa được phân vào đâu còn lại | Tấn | ||||||||
0899091 | Quặng graphit tự nhiên | Tấn | ||||||||
0899092 | Quặng thạch anh, trừ cát tự nhiên | Tấn | ||||||||
0899093 | Bột hóa thạch silic và đất silic tương tự | Gồm cả đất tảo cát, tripolite và diatomite | Tấn | |||||||
0899094 | Magiê carbonat tự nhiên (magiezit), magiê ôxit nấu chảy, Magiê ôxit nung trơ (thiêu kết), magiê ôxits khác tinh khiết hoặc không | Tấn | ||||||||
0899095 | Quặng amiang | Tấn | ||||||||
0899096 | Quặng mica | Gồm: Mica thô và mi ca đã tách thành tấm hay lớp; Bột mi ca | Tấn | |||||||
0899098 | Tràng thạch (đá bồ tát) | Còn gọi là Felspar | Tấn | |||||||
C |
|
|
|
|
|
| SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO | |||
10 | Sản phẩm chế biến thực phẩm | Tấn | ||||||||
101 | 1010 | Sản phẩm chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt | Tấn | |||||||
10102 | Thịt chế biến, bảo quản | Tấn | ||||||||
101021 | Thịt động vật tươi hoặc ướp lạnh | Tấn | ||||||||
1010211 | Thịt động vật có vú tươi hoặc ướp lạnh | Gồm: Thịt trâu, bò tươi hoặc ướp lạnh; Thịt lợn tươi hoặc ướp lạnh; Thịt cừu, dê tươi hoặc ướp lạnh; Thịt ngựa, lừa, la tươi hoặc ướp lạnh; Thịt thỏ tươi hoặc ướp lạnh; Thịt lạc đà tươi hoặc ướp lạnh và thịt động vật có vú khác tươi hoặc ướp lạnh | Tấn | |||||||
1010212 | Thịt gia cầm tươi hoặc ướp lạnh | Gồm: Thịt gà tươi hoặc ướp lạnh; Thịt vịt, ngan, ngỗng tươi hoặc ướp lạnh và thịt gia cầm khác tươi hoặc ướp lạnh | Tấn | |||||||
1010219 | Thịt của động vật khác tươi hoặc ướp lạnh | Gồm: thịt rùa, baba, rắn, ếch,.... tươi hoặc ướp lạnh | Tấn | |||||||
101022 | Thịt động vật đông lạnh | Tấn | ||||||||
1010221 | Thịt động vật có vú đông lạnh | Gồm: Thịt trâu, bò đông lạnh; Thịt lợn đông lạnh; Thịt cừu, dê đông lạnh; Thịt ngựa, lừa, la đông lạnh; Thịt thỏ đông lạnh; Thịt lạc đà đông lạnh và Thịt động vật có vú khác đông lạnh | Tấn | |||||||
1010222 | Thịt gia cầm đông lạnh | Gồm: Thịt gà đông lạnh; Thịt vịt, ngan, ngỗng đông lạnh và Thịt gia cầm khác đông lạnh | Tấn | |||||||
1010229 | Thịt của động vật khác, đông lạnh | Gồm: Thịt rùa, baba, rắn, ếch,... đông lạnh | Tấn | |||||||
101023 | Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của động vật tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh | Tấn | ||||||||
1010231 | Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của động vật có vú tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh | Gồm: Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, lừa, la, thỏ, lạc đà và động vật có vú khác, tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh | Tấn | |||||||
1010232 | Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia cầm tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh | Gồm: Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gà, vịt, ngan, ngỗng và gia cầm khác, tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh | Tấn | |||||||
1010239 | Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của động vật khác tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh | Gồm: Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của rùa, baba, rắn, ếch,.... tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh | Tấn | |||||||
10109 | Sản phẩm từ thịt | Tấn | ||||||||
101091 | 1010910 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ | Gồm: Thịt trâu, bò, lợn muối, sấy khô, hun khói; Thịt và phụ phẩm dạng thịt khác ăn được muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô của thịt và các phụ phẩm từ thịt | Tấn | ||||||
101092 | 1010920 | Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, phụ phẩm hoặc tiết | Gồm: Giò, chả, xúc xích và các sản phẩm tương tự xúc xích làm từ thịt, phụ phẩm hoặc tiết | Tấn | ||||||
102 | 1020 | Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản chế biến, bảo quản | Tấn | |||||||
10201 | Thủy sản tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | Tấn | ||||||||
102011 | Cá tươi, ướp lạnh | Tấn | ||||||||
1020111 | Phi lê cá và thịt cá khác tươi hoặc ướp lạnh | Gồm: cá kiếm, cá răng cưa và các loại cá khác (kể cả băm hoặc không băm) | Tấn | |||||||
1020112 | Gan, sẹ và bọc trứng cá tươi, ướp lạnh | Tấn | ||||||||
102012 | Cá đông lạnh | Tấn | ||||||||
1020121 | Cá đông lạnh (trừ phi lê cá và thịt cá) | Gồm: Cá nước ngọt; cá hồi; cá tuyết; cá ngừ và cá khác đông lạnh | Tấn | |||||||
1020122 | Phi lê cá đông lạnh | Tấn | ||||||||
1020123 | Thịt cá (đã hoặc chưa băm nhỏ), đông lạnh | Tấn | ||||||||
1020124 | Gan, sẹ và bọc trứng cá đông lạnh | Tấn | ||||||||
102013 | Thủy hải sản khác đông lạnh (trừ cá) | Tấn | ||||||||
1020131 | Tôm đông lạnh | Gồm: Tôm hùm, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh và tôm khác ướp lạnh, đông lạnh. | Tấn | |||||||
1020132 | Mực đông lạnh | Tấn | ||||||||
1020139 | Thủy hải sản đông lạnh khác (trừ tôm, cá, mực) | Gồm: Nghêu, sò, cua... | Tấn | |||||||
10202 | Thủy sản ướp muối, phơi khô, sấy khô, hun khói | Tấn | ||||||||
102021 | Cá ướp muối, phơi khô, sấy khô, hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá thích hợp làm thức ăn cho người | Tấn | ||||||||
1020211 | Phi lê cá sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối nhưng không hun khói | Tấn | ||||||||
1020212 | Gan, sẹ và bọc trứng cá sấy khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá thích hợp làm thức ăn cho người | Tấn | ||||||||
1020213 | Cá khô, đã hoặc chưa ướp muối hoặc ngâm nước muối | Trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ | Tấn | |||||||
1020214 | Vây cá, đầu, đuôi, bong bóng và phụ phẩm khác ăn được sau giết mổ của cá | Tấn | ||||||||
102022 | Thủy sản khác sấy khô, muối hoặc ngâm muối; bột thô và viên của thủy sản khác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | Tấn | ||||||||
1020221 | Tôm sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và viên của tôm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | Tấn | ||||||||
1020222 | Mực khô, muối hoặc ngâm nước muối | Tấn | ||||||||
1020229 | Thủy sản khác sấy khô, muối hoặc ngâm muối; bột thô và viên của thủy sản khác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | Tấn | ||||||||
10209 | Thủy hải sản chế biến khác | Tấn | ||||||||
102091 | Thủy hải sản chế biến khác | Tấn | ||||||||
1020911 | Thủy hải sản đã được chế biến bảo quản khác dùng làm thức ăn cho người | Tấn | ||||||||
1020912 | Chế biến, bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản không thích hợp làm thức ăn cho người | Gồm: Bột mịn, bột thô và bột viên từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác không thích hợp làm thức ăn cho người; Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác không thích hợp làm thức ăn cho người | Tấn | |||||||
103 | 1030 | Rau, quả chế biến | ||||||||
10301 | 103010 | Nước ép từ rau quả | Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men hoặc chưa pha rượu hay chất ngọt khác | Lít | ||||||
1030101 | Nước ép từ rau | Gồm: Nước cà chua ép; Nước ép từ một số loại rau khác | Lít | |||||||
1030102 | Nước quả ép | Gồm: Nước cam, chanh, quýt, bưởi ép; Nước nho ép (kể cả hèm nho); Nước dứa ép; Nước táo ép và nước ép từ một loại quả khác. | Lít | |||||||
1030103 | Nước ép hỗn hợp | Lít | ||||||||
10309 | Rau, quả chế biến và bảo quản khác | Tấn | ||||||||
103091 | Rau, quả đông lạnh, bảo quản tạm thời và bảo quản khác | Tấn | ||||||||
1030911 | Rau, quả các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước) đông lạnh | Gồm: Đậu các loại đã hoặc chưa bóc vỏ, đông lạnh; Khoai tây đông lạnh; Quả và hạt, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác; Rau, quả khác (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước) như rau chân vịt, ngô ngọt,... đông lạnh. | Tấn | |||||||
1030912 | Rau, quả và hạt các loại đã bảo quản tạm thời, nhưng không ăn ngay được | Bảo quản bằng khí Sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác như quả anh đào, quả dâu tây, ôliu, dưa chuột, nấm, hành tây,... | Tấn | |||||||
1030913 | Rau, quả được bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic | Gồm: dưa chuột, cà chua, hành tây,.... | Tấn | |||||||
1030919 | Rau đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, đã đông lạnh hoặc không đông lạnh | Gồm: Cà chua, nấm, khoai tây, ngô ngọt, đậu hà lan,... bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic | Tấn | |||||||
103092 | Rau, quả và hạt khô | Tấn | ||||||||
1030921 | Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm | Gồm: Hành, tỏi, nấm, mộc nhĩ, các loại đậu và rau khô khác (như rau muống...). | Tấn | |||||||
1030922 | Quả và hạt khô | Gồm các loại quả và hạt như: Dừa, hạt điều, hạnh nhân, quả thuộc chi cam quýt, chuối, nho và các loại quả, hạt khô khác... | Tấn | |||||||
1030923 | Các loại hạt, lạc và các loại hạt khác, đã rang, muối hoặc chế biến sẵn | Gồm: lạc rang, bơ lạc, điều,.. | Tấn | |||||||
103093 | 1030930 | Phụ phẩm còn lại sau khi chế biến và bảo quản rau quả | Tấn | |||||||
104 | 1040 | Dầu, mỡ động, thực vật chế biến | Tấn | |||||||
10402 | 104020 | Dầu, bơ thực vật chế biến | Tấn | |||||||
1040201 | Dầu thực vật thô | Gồm: Dầu đậu nành; Dầu lạc; Dầu ô liu; Dầu hạt hướng dương; Dầu hạt bông; Dầu hạt cải; Dầu cọ; Dầu dừa; Dầu thực vật khác, dạng thô | Tấn | |||||||
1040202 | Dầu, bơ thực vật tinh luyện | Gồm: Dầu đậu nành; Dầu lạc; Dầu ô liu; Dầu hướng dương; Dầu hạt bông; Dầu hạt cải; Dầu cọ; Dầu dừa; Dầu, bơ thực vật khác, dạng tinh luyện | Tấn | |||||||
1040203 | Dầu thực vật và các phân đoạn của chúng đã qua hiđrô hóa, este hóa nhưng chưa chế biến thêm | Đã hoặc chưa tinh chế | Tấn | |||||||
1040204 | Margarin và bơ tương tự có thể ăn được | Tấn | ||||||||
105 | 1050 | 10500 | Sữa và các sản phẩm từ sữa | |||||||
105001 | Sữa | |||||||||
1050011 | Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác | Gồm: Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác, có hàm lượng chất béo không quá 6% tính theo trọng lượng; Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác, có hàm lượng chất béo trên 6% tính theo trọng lượng | Lít | |||||||
1050012 | Sữa và kem dạng bột, hạt hoặc thể rắn khác | Tấn | ||||||||
1050013 | Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa | Gồm: Bơ; Chất phết bơ sữa là chất ở dạng nhũ tương nước trong dầu có thể phết lên bánh, chứa chất béo sữa như là chất béo duy nhất trong sản phẩm, với hàm lượng chất béo từ 39% trở lên nhưng không quá 80% tính theo trọng lượng; Chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa | Tấn | |||||||
1050014 | Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát | Tấn | ||||||||
1050019 | Các sản phẩm sữa khác | Gồm: Sữa hoặc kem cô đặc có hoặc không có đường khác (trừ thể rắn) như sữa đặc có đường hoặc không đường; Sữa chua, sữa và kem lên men hoặc axit hóa Gồm: buttermilk, váng sữa, sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao; Casein; Whey hay còn gọi là nhũ thanh sữa, là phần chất lỏng còn lại sau khi đông tụ và ép sữa. Dịch whey là sản phẩm còn lại của quá trình sản xuất bơ, casein,…; Lactoza và xi rô lactoza và các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu | Tấn | |||||||
105003 | Kem lạnh (ice - cream) và các sản phẩm tương tự khác có hoặc không chứa ca cao | Tấn | ||||||||
1050031 | Kem lạnh (ice - cream) và các sản phẩm tương tự khác | Có hoặc không chứa ca cao | Tấn | |||||||
106 | Sản phẩm xay xát và sản xuất bột thô | Tấn | ||||||||
1061 | Sản phẩm xay xát và sản xuất bột thô | Tấn | ||||||||
10611 | 106110 | 1061100 | Gạo xay xát | Gồm: Gạo lứt; Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ; Tấm. | Tấn | |||||
10612 | 106120 | Sản phẩm từ bột thô | Tấn | |||||||
1061201 | Bột ngũ cốc và rau; hỗn hợp bột ngũ cốc và rau | Gồm: Bột mì hoặc bột meslin; Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin; Bột, bột mịn và bột thô chế biến từ rau đậu khô, từ cọ sago, từ rễ củ hoặc thân củ; Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh như bánh mì, bánh ngọt, bánh quy, bánh thánh, bánh quế, bánh đa nem, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược và các sản phẩm tương tự | Tấn | |||||||
1061202 | Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên | Tấn | ||||||||
1061203 | Sản phẩm ngũ cốc khác | Gồm: Ngũ cốc được chế biến theo cách khác như xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền; Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc như mảnh ngô chế biến từ bột ngô; ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt, mảnh hoặc đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. | Tấn | |||||||
1062 | 10620 | Tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột | ||||||||
106201 | Tinh bột, inulin, gluten từ bột mỳ, dextrin và các loại tinh bột qua chế biến khác | Tấn | ||||||||
1062011 | Tinh bột, inulin, gluten từ bột mỳ, dextrin và các loại tinh bột qua chế biến khác | Gồm: Tinh bột lúa mì; Tinh bột ngô; Tinh bột khoai tây; Tinh bột sắn, bột dong riềng; Tinh bột khác; I-nu-lin; Gluten lúa mì; Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác như tinh bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa; các loại keo có thành phần chính là tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính khác | Tấn | |||||||
1062012 | Các sản phẩm từ tinh bột sắn và các sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự | Tấn | ||||||||
1072 | 10720 | Đường | Tấn | |||||||
107201 | Đường thô và đường tinh luyện, đường mật | Tấn | ||||||||
1072011 | Đường thô | Đường bánh và đường thùng | Tấn | |||||||
1072012 | Đường tinh luyện | Tấn | ||||||||
1072013 | Đường có pha thêm chất hương liệu, chất tạo màu | Tấn | ||||||||
1073 | 10730 | Ca cao mềm, sôcôla và bánh kẹo | Tấn | |||||||
107301 | 1073010 | Ca cao mềm, bơ ca cao, bột ca cao | Gồm: Ca cao mềm; Bơ ca cao; Bột ca cao chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; Bột ca cao có đường hoặc chất ngọt khác | Tấn | ||||||
107302 | Sô cô la và bánh kẹo | Tấn | ||||||||
1073021 | Sô cô la và các chế phẩm có ca cao (trừ bột ca cao có đường) | Tấn | ||||||||
1073022 | Bánh kẹo có đường (gồm cả sô cô la trắng), không chứa ca cao | Gồm: Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường; Kẹo cứng, kẹo mềm; Hoa quả, hạt cây và các bộ phận của cây tẩm đường; Thạch và bánh, kẹo có đường khác. | Tấn | |||||||
1074 | 10740 | Mỳ ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự | Tấn | |||||||
107401 | 1074010 | Mỳ từ bột mỳ sống | Gồm: Mỳ thanh, mỳ ống, mì xoắn; Mỳ cuộn | Tấn | ||||||
107402 | Mỳ ăn liền, mỳ sợi và các loại tương tự | Tấn | ||||||||
1074021 | Mỳ, phở, miến, bún, cháo ăn liền | Tấn | ||||||||
1074023 | Miến, hủ tiếu, bánh đa khô (bánh tráng) và các loại tương tự (gồm cả bánh phồng các loại) | Tấn | ||||||||
1076 | 10760 | 107600 | Chè và các sản phẩm tương tự chè | Tấn | ||||||
1076001 | Chè (trà) | Gồm: Chè (trà) nguyên chất (như chè (trà) xanh, chè (trà) đen); Chè (trà) túi lọc | Tấn | |||||||
1076002 | Các sản phẩm tương tự chè (trà) (như; các loại chè (trà) thảo dược, chè dây, chè đắng, atiso...) | Gồm: Chè (trà) nguyên chất; Chè (trà) túi lọc. | Tấn | |||||||
Trừ chè (trà) xanh, chè (trà) đen | Tấn | |||||||||
1077 | 10770 | 107700 | Cà phê | Tấn | ||||||
1077001 | Cà phê rang nguyên hạt | Tấn | ||||||||
1077002 | Cà phê bột | Gồm: Cà phê bột các loại (gồm cả cà phê hương liệu); cà phê đen hòa tan; cà phê hỗn hợp hòa tan (chứa cà phê, đường, sữa,...) | Tấn | |||||||
1079 | 10790 | Thực phẩm khác chưa được phân vào đâu | Tấn | |||||||
107901 | Thực phẩm khác chưa được phân vào đâu | Tấn | ||||||||
1079011 | Thực phẩm đồng nhất | Gồm các chế phẩm đồng nhất như: chế phẩm đồng nhất từ thịt, sữa, tinh bột, rau, quả và hạt… đã được đồng nhất mịn, phù hợp làm thức ăn cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc để ăn kiêng | Tấn | |||||||
1079012 | Gia vị và chất thơm đã chế biến | Gồm: Hạt tiêu, Ớt, Hạt mùi, Hạt hoa hồi, Quế, Gừng, Nghệ đã xay hoặc nghiền và Gia vị, chất thơm khác, đã chế biến | Tấn | |||||||
1079013 | Mỳ chính | Tấn | ||||||||
1079014 | Muối chế biến (muối iốt, muối tinh, muối xay, bột canh, bột gia vị…) | Tấn | ||||||||
108 | 1080 | 10800 | Thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản | Tấn | ||||||
108001 | 1080010 | Thức ăn cho gia súc | Tấn | |||||||
108002 | 1080020 | Thức ăn cho gia cầm | Tấn | |||||||
108003 | 1080030 | Thức ăn cho thủy sản | Tấn | |||||||
108004 | 1080040 | Thức ăn cho vật nuôi làm cảnh | Tấn | |||||||
11 | 110 | Đồ uống | ||||||||
1101 | 11010 | 110100 | Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh | Lít | ||||||
1101001 | Rượu mạnh | Gồm: Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc rượu bã nho; Rượu Whisky; Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ mật mía; Rượu Gin và rượu Cối; Rượu Vodka và rượu Cô nhắc; Rượu mùi và rượu bổ; Rượu trắng có độ cồn từ 25 độ trở lên và Rượu khác. | Lít | |||||||
1102 | 11020 | 110200 | Rượu vang | Lít | ||||||
1102001 | Rượu vang từ quả tươi | Lít | ||||||||
1102002 | Rượu từ táo, rượu từ lê, rượu sakê (đồ uống có cồn, lên men không qua chưng cất) | Lít | ||||||||
1102003 | Rượu không cồn và có độ cồn thấp | Lít | ||||||||
1102004 | Sâm panh, vang nổ | Lít | ||||||||
1103 | 11030 | 110300 | Bia và mạch nha ủ men bia | Lít | ||||||
1103001 | Bia các loại | Gồm: Bia hơi; Bia tươi; Bia đóng chai; Bia đóng lon | Lít | |||||||
1103002 | Mạch nha ủ men bia (Malt) | Lít | ||||||||
1104 | Đồ uống không cồn, nước khoáng | Lít | ||||||||
11041 | 110410 | Nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai | Lít | |||||||
1104101 | Nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai | Gồm: Nước khoáng có ga; Nước khoáng không có ga và nước tinh khiết | Lít | |||||||
11042 | 110420 | Đồ uống không cồn | Lít | |||||||
1104201 | Đồ uống không cồn | Gồm: Nước ngọt (cocacola, 7 up,...); Nước có vị hoa quả (cam, nước yến và nước bổ dưỡng khác, bia không cồn. | Lít | |||||||
12 | 120 | 1200 | Sản phẩm thuốc lá | |||||||
12001 | 120010 | Sợi thuốc lá; thuốc đá điếu | ||||||||
1200101 | Sợi thuốc lá | Là nguyên liệu được chế biến từ lá thuốc lá sau khi đã qua công đoạn thái thành sợi và được dùng để sản xuất sản phẩm thuốc lá | Tấn | |||||||
1200102 | Thuốc lá điếu | Gồm: Thuốc lá có đầu lọc; Thuốc lá không có đầu lọc | Bao | |||||||
12009 | 120090 | Thuốc hút khác | Bao | |||||||
1200901 | Xì gà | Điếu | ||||||||
1200902 | Thuốc lá sợi | Là sản phẩm thuốc lá được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá và được chế biến dưới dạng sợi thuốc lá dùng để hút tẩu, cuốn điếu để hút, nhai | Tấn | |||||||
1200903 | Lá thuốc lá đã chế biến | Tấn | ||||||||
1200904 | Thuốc lá tấm | Thuốc lá thuần nhất hoặc hoàn nguyên (đã được đóng gói để bán lẻ; sử dụng nguyên liệu thay thế lá thuốc lá; thuốc lá bột để hít, ngậm; dạng nhai và dạng ngậm;...) | Tấn | |||||||
13 | Sản phẩm dệt | |||||||||
131 | Sợi, vải dệt thoi sản phẩm dệt hoàn thiện | Tấn | ||||||||
1311 | 13110 | Sợi | Tấn | |||||||
131102 | Sợi tự nhiên | Tấn | ||||||||
1311021 | Sợi xe từ sợi tơ tằm | Gồm sợi kéo từ tơ tằm thô và phế liệu tơ tằm | Tấn | |||||||
1311022 | Sợi xe từ lông động vật | Gồm: Sợi len lông cừu và Sợi lông động vật khác | Tấn | |||||||
1311023 | Sợi xe từ xơ thực vật: bông, đay, lanh, dừa... | Gồm: Sợi bông (trừ chỉ may từ bông), đay, gai, lanh, dừa và sợi xe từ xơ thực vật khác (như Sợi xe từ các loại xơ libe dệt khác, xơ chuối abaca, xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác) | Tấn | |||||||
1311024 | Chỉ may từ nguyên liệu tự nhiên | Gồm: Chỉ may từ bông và từ nguyên liệu tự nhiên khác như đay, gai,... | Tấn | |||||||
131103 | Sợi nhân tạo có nguồn gốc từ tự nhiên (động, thực vật) | Tấn | ||||||||
1311031 | Chỉ may làm từ sợi tổng hợp hoặc tái tạo có nguồn gốc tự nhiên | Gồm: Chỉ may làm từ sợi filament tổng hợp hoặc tái tạo; Chỉ may làm từ xơ staple tổng hợp hoặc tái tạo | Tấn | |||||||
1311032 | Sợi filament tổng hợp và tái tạo, dạng sợi xe hoặc sợi cáp | Gồm: Sợi filament tổng hợp, dạng sợi xe hoặc sợi cáp; Sợi filament tái tạo, dạng sợi xe hoặc sợi cáp. Trừ chỉ may từ làm từ sợi filament nhân tạo (thuộc mã 1311031), sợi filament có độ bền cao, sợi filament dạng sợi đơn (thuộc ngành 2030) | Tấn | |||||||
1311033 | Sợi từ xơ staple | Gồm: Sợi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên; Sợi từ xơ staple tái tạo, có tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên; Sợi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng của loại xơ này dưới 85%; Sợi từ xơ staple tái tạo, có tỷ trọng của loại xơ này dưới 85% Loại trừ chỉ may từ xơ staple tổng hợp hoặc tái tạo | Tấn | |||||||
1312 | 13120 | Vải dệt thoi | ||||||||
131201 | Vải dệt thoi từ sợi tự nhiên | m | ||||||||
1312011 | Vải dệt thoi từ sợi tơ tằm | Gồm: vải dệt thoi từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm (kể cả tơ vụn) hoặc các loại vải dệt thoi khác có chứa 85% trở lên tính theo trọng lượng của tơ hoặc phế liệu tơ tằm(trừ tơ vụn) | m | |||||||
1312012 | Vải dệt thoi từ sợi lông động vật | Gồm: Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu và sợi lông động vật khác. | m | |||||||
1312013 | Vải dệt thoi từ sợi bông | Gồm: Vải dệt thoi từ sợi bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên; Vải dệt thoi từ sợi bông có tỷ trọng bông dưới 85% và vải dệt thoi khác từ sợi bông | m | |||||||
1312014 | Vải dệt thoi từ sợi tự nhiên khác (trừ sợi bông) | Gồm: Vải dệt thoi từ sợi đay, gai (xơ gai dầu), lanh, dừa, vải dệt thoi từ các sợi dệt gốc thực vật khác như xơ libe, xơ chuối abaca, xơ gai ramie..., vải dệt thoi từ sợi giấy | m | |||||||
131202 | 1312020 | Vải dệt thoi từ sợi tổng hợp hoặc tái tạo | Gồm: Vải dệt thoi từ sợi filament tổng hợp; sợi filament tái tạo; sợi staple tổng hợp; sợi staple tái tạo | m | ||||||
131203 | 1312030 | Vải đặc biệt | Gồm: Vải dệt nổi vòng, vải sonin từ bông, từ sợi tổng hợp hoặc tái tạo và từ các nguyên liệu dệt khác (trừ khăn tay terry và vải hẹp); Vải khăn lông (gồm vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng (trừ thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện); Vải dệt thoi từ sợi thủy tinh | m | ||||||
139 | Sản phẩm dệt khác | m | ||||||||
1391 | 13910 | Vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác | m | |||||||
139101 | Vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác | m | ||||||||
1391011 | Vải len dệt kim, đan, móc | m | ||||||||
1391012 | Vải dệt kim, đan, móc khác | m | ||||||||
1392 | 13920 | Sản phẩm dệt sẵn (trừ trang phục) | Cái | |||||||