Nội dung toàn văn Quyết định 2058/QĐ-UBND 2018 dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2058/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Cao Bằng tại các Tờ trình số 2208/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Cao Bằng bao gồm:
1. Lĩnh vực đường bộ: Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ đường bộ.
2. Lĩnh vực đường thủy nội địa: Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ đường thủy nội địa.
3. Lĩnh vực vận tải: Vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Điều 2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành của Nhà nước. Căn cứ tình hình thực tế khi triển khai, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thường xuyên rà soát danh mục dịch vụ sự nghiệp công về số lượng dịch vụ phát sinh, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |