Quyết định 2059/QĐ-UBND

Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Phốt pho vàng tỉnh Lào Cai khóa I (nhiệm kỳ 2020–2023)

Nội dung toàn văn Quyết định 2059/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Phốt pho vàng Lào Cai 2020 2023


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2059/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 01 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HIỆP HỘI PHỐT PHO VÀNG TỈNH LÀO CAI KHÓA I (NHIỆM KỲ 2020 - 2023)

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/04/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 358/TTr-SNV ngày 24/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Phốt pho vàng tỉnh Lào Cai khóa I nhiệm kỳ 2020 – 2023 (gồm 7 Chương, 28 Điều), đã được Hiệp hội nhất trí thông qua tại Đại hội thành lập (ngày 25/3/2020).

(Có Điều lệ kèm theo)

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai, Chủ tịch Hiệp hội Phốt pho vàng tỉnh Lào Cai và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 2 QĐ;
- Sở Nội vụ (02 bản);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

ĐIỀU LỆ

HIỆP HỘI PHỐT PHO VÀNG TỈNH LÀO CAI NHIỆM KỲ 2020 - 2023
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số       /QĐ-UBND ngày   tháng     năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

TÊN GỌI, TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH

Điều 1. Tên gọi

1. Tên gọi: Hiệp hội Phốt pho vàng tỉnh Lào Cai.

2. Tên tiếng Anh: Laocai yellow phosphorus association

3. Tên viết tắt tiếng Anh: LPA

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

1. Hiệp hội Phốt pho vàng Lào Cai (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động phi lợi nhuận, được thành lập trên cơ sở tự nguyện, tự quản, tự trang trải kinh phí hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm phốt pho vàng.

2. Mục đích của Hiệp hội nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm phốt pho vàng đoàn kết, hợp tác, hỗ trợ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các hội viên, nâng cao đạo đức kinh doanh, nắm bắt kịp thời những chủ trương chính sách của Nhà nước, từ đó kinh doanh đúng pháp luật, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung và của tỉnh Lào Cai nói riêng.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở chính của Hội: Đặt tại Công ty cổ phần Phốt pho Apatit Việt Nam ‑ Khu Công nghiệp Tằng Loỏng - huyện Bảo Thắng - tỉnh Lào Cai.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hiệp hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai, trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh sản phẩm phốt pho vàng, có tư cách pháp nhân, có con dấu để giao dịch, độc lập về tài chính và được mở tài khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ tại Ngân hàng, Kho bạc nhà nước.

Hiệp hội hoạt động theo pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, theo quy định của Nhà nước về hoạt động của Hiệp hội và các quy định của Điều lệ này.

2. Các đơn vị thuộc Hiệp hội hoạt động trên cơ sở bình đẳng, bàn bạc dân chủ, lãnh đạo tập thể, thiểu số phục tùng đa số và chịu trách nhiệm trước Hiệp hội và pháp luật hiện hành.

3. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của UBND tỉnh Lào Cai, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và các cơ quan chức năng có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn của Hiệp hội

1. Tuyên truyền về tôn chỉ, mục đích, hoạt động của Hiệp hội và vận động xây dựng phát triển Hiệp hội.

2. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

3. Được các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp thông tin về các chính sách, chủ trương pháp luật liên quan đến sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

4. Được đề nghị tham dự các hội nghị, hội thảo có liên quan đến hoạt động Hiệp hội do các cơ quan nhà nước, các đoàn thể tổ chức.

5. Được tham gia ý kiến với các cơ quan chức năng, kiến nghị phản ánh những tâm tư, nguyện vọng, các vấn đề cần giải quyết liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm phốt pho vàng.

6. Được báo cáo cơ quan quản lý nhà nước (về ngành, lĩnh vực hoạt động) quyết định về việc xây dựng và phát triển các mối quan hệ quốc tế với các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

7. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.

8. Tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội, hòa giải tranh chấp trong nội bộ Hiệp hội.

9. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.

10. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

Điều 7. Nhiệm vụ của Hiệp hội

1. Là đầu mối thu thập và tổng hợp những ý kiến, đề xuất và kiến nghị của hội viên với các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các hội viên.

2. Tổ chức giúp đỡ, tháo gỡ khó khăn bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các hội viên; làm đầu mối hòa giải, tư vấn vướng mắc giữa các Hội viên.

3. Phổ biến, cập nhật chính sách pháp luật liên quan cho các Hội viên và tạo cơ hội trao đổi thông tin và chia sẻ kinh nghiệm giữa các Hội viên nhằm hướng dẫn hội viên nắm bắt, hiểu rõ và thực hiện đầy đủ các chủ trương, chính sách, pháp luật nhà nước, phát huy tiềm năng thế mạnh, phát triển sản xuất kinh doanh theo đúng định hướng của Nhà nước, đóng góp vào công cuộc phát triển đất nước.

4. Tạo mối quan hệ đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa Hiệp hội với các tổ chức trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật, góp phần thực hiện nhiệm vụ kinh tế, xã hội do Đảng và Nhà nước đề ra.

5. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ theo mục tiêu và nghị quyết của Đại hội toàn thể Hiệp hội.

Điều 8. Nghĩa vụ của Hiệp hội

1. Tổ chức và hoạt động của Hiệp hội theo đúng điều lệ của Hiệp hội đã được phê duyệt và các quy định pháp luật khác có liên quan đến tổ chức, lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.

2. Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp để hội viên tuân theo.

3. Ban Lãnh đạo Hiệp hội có văn bản báo cáo Ban Quản lý Khu kinh tế và Sở Nội vụ trước 30 ngày khi tổ chức Đại hội nhiệm kỳ.

4. Kinh phí thu được cho Hiệp hội chỉ dành cho hoạt động Hiệp hội theo Điều lệ Hiệp hội, không được chia cho hội viên.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 9. Hội viên chính thức

Hội viên của Hiệp hội phải là các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm Phốt pho vàng trên địa bàn tỉnh Lào Cai và tán thành Điều lệ của Hiệp hội đều có thể được công nhận là Hội viên chính thức của Hiệp hội.

Điều 10. Các hình thức Hội viên khác

1. Hội viên liên kết: Là các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm có liên quan quan đến Phốt pho vàng, có đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện đăng ký gia nhập thì được Hiệp hội xem xét công nhận là Hội viên liên kết.

2. Hội viên danh dự: Công dân, tổ chức Việt Nam không có điều kiện trở thành Hội viên chính thức hoặc liên kết của Hiệp hội có tâm huyết đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội, tán thành điều lệ Hiệp hội, được Đại hội toàn thể Hiệp hội (hoặc Đại hội đại biểu) tôn vinh làm Hội viên danh dự.

3. Hội viên liên kết và Hội viên danh dự không được tham gia ứng cử, đề cử vào Ban Lãnh đạo Hiệp hội và không được biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội.

Điều 11. Quyền của hội viên

1. Được sự hỗ trợ, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp trong hoạt động kinh doanh của mình trong phạm vi quyền hạn và khả năng của Hiệp hội.

2. Được phát biểu ý kiến, đề đạt, kiến nghị nguyện vọng lên cơ quan chính quyền xem xét giải quyết kịp thời những vướng mắc, những yêu cầu của mình thông qua Hiệp hội; được thảo luận chất vấn, biểu quyết về chương trình công tác của Hiệp hội.

3. Được cung cấp thông tin và các dịch vụ phát triển nghề nghiệp, giúp đỡ hòa giải khi có tranh chấp.

4. Hội viên chính thức được ứng cử, đề cử bầu vào các cơ quan lãnh đạo của Hiệp hội.

5. Được tham gia các tổ chức, hoạt động của Hiệp hội.

6. Được tham gia vào các dự án, chương trình hợp tác của Hiệp hội.

7. Được cấp thẻ hội viên Hiệp hội.

8. Được tôn vinh, khen thưởng khi có thành tích trong hoạt động kinh doanh và thực hiện tốt Điều lệ của Hiệp hội.

9. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể hoặc không muốn tiếp tục là Hội viên.

Điều 12. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của Điều lệ này và các Nghị quyết của Đại hội, Ban Chấp hành Hiệp hội.

2. Đáp ứng yêu cầu của Hiệp hội về cung cấp thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội và không trái với quy định của pháp luật; thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định của Hiệp hội.

3. Đoàn kết, hợp tác với các hội viên cùng nhau thực hiện mục đích, nhiệm vụ của Hiệp hội góp phần xây dựng Hiệp hội ngày càng vững mạnh.

4. Tham dự các cuộc họp do Ban Chấp hành Hiệp hội, Thường trực Ban Chấp hành Hiệp hội triệu tập hoặc được mời.

5. Tích cực tuyên truyền phát triển Hội viên mới, đóng góp phát triển Hiệp hội ngày càng lớn mạnh.

6. Hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Các doanh nghiệp thống nhất giá bán, chống bán phá giá sản phẩm phốt pho trên thị trường.

7. Đảm nhận những công việc do Hiệp hội phân công.

8. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.

Điều 13. Thể thức vào Hiệp hội

Doanh nghiệp sản xuất Phốt pho vàng muốn tham gia vào Hiệp hội Phốt pho vàng tỉnh Lào Cai phải làm đơn đăng ký gia nhập (theo mẫu), và được Thường trực Hiệp hội (căn cứ tiêu chuẩn theo quy định) chấp thuận.

Điều 14. Chấm dứt tư cách hội viên

Tư cách Hội viên sẽ chấm dứt nếu xảy ra một trong những trường hợp sau:

1. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự nguyện rút tên ra khỏi Hiệp hội và có thông báo chính thức của Ban Chấp hành Hiệp hội.

2. Doanh nghiệp, tổ chức tự ngừng hoạt động, bị đình chỉ hoạt động, bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật.

3. Theo quyết định của Ban Chấp hành Hiệp hội với sự nhất trí của hơn 50% của Uỷ viên Ban Chấp hành khi hội viên vi phạm một trong số các điều sau:

a) Hoạt động trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Hoạt động trái với mục đích của Hiệp hội, gây tổn hại đến uy tín của Hiệp hội.

c) Không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Hội viên, thực hiện không đúng hoặc vi phạm nghiêm trọng những quy định hoặc Nghị quyết của Hiệp hội.

d) Hội viên không tham gia sinh hoạt Hiệp hội 03 kỳ mà không có lý do chính đáng.

đ) Ban Chấp hành Hiệp hội thông báo danh sách Hội viên xin rút khỏi Hiệp hội, Hội viên bị khai trừ và Hội viên bị xoá tên cho tất cả các Hội viên khác được biết.

4. Quyền và nghĩa vụ của Hội viên chấm dứt sau khi Ban Chấp hành Hiệp hội ra thông báo.

Chương IV

TỔ CHỨC CỦA HIỆP HỘI

Điều 15. Hệ thống tổ chức của Hiệp hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành Hiệp hội.

3. Ban Kiểm tra.

4. Văn phòng Hiệp hội.

Điều 16. Đại hội Hiệp hội

1. Đại hội Hiệp hội là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội.

2. Nhiệm kỳ Đại hội là 03 năm.

3. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có trên 50% tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc có trên 50% tổng số hội viên chính thức đề nghị.

Điều 17. Nhiệm vụ của Đại hội

1. Thảo luận, báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tiếp theo của Hiệp hội.

2. Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu và chương trình công tác của Hiệp hội nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của Hiệp hội.

3. Quyết định việc đổi tên; chia, tách; hợp nhất, sát nhập; giải thể Hiệp hội.

4. Thảo luận vả thông qua báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động của Hiệp hội do Ban Kiểm tra trình Đại hội.

5. Thảo luận các kiến nghị sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội (nếu có).

6. Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra Hiệp hội.

7. Phê duyệt quyết toán tài chính và thông qua kế hoạch tài chính của Hiệp hội trong khoá mới.

8. Trường hợp cần thiết, Ban Chấp hành có quyền đề nghị triệu tập Đại hội bất thường, Đại hội này có quyền như Đại hội toàn thể Hội viên.

Điều 18. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội

1. Các Nghị quyết, quyết định của Đại hội phải được sự nhất trí của trên 50% số đại biểu có mặt tại Đại hội. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải có sự nhất trí của trên 50% tổng số đại biểu có mặt tại Đại hội. Các nghị quyết của Đại hội được lập thành văn bản và lưu tại trụ sở Hiệp hội.

2. Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức giơ tay biểu quyết do Đại hội quyết định.

Điều 19. Ban Chấp hành Hiệp hội

1. Ban Chấp hành Hiệp hội là cơ quan lãnh đạo của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Hiệp hội. Số lượng Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định.

2. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hiệp hội là 03 năm, người trúng cử phải đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ của đại biểu dự Đại hội và do Đại hội quyết định.

3. Ban Chấp hành họp 01 quý 01 lần nhằm đánh giá kết quả hoạt động của Hiệp hội trong năm, giải quyết các vấn đề quan trọng của Hiệp hội, thông qua phương hướng hoạt động của Hiệp hội. Trường hợp họp bất thường do Ban Chấp hành Hiệp hội triệu tập.

4. Bầu và bãi miễn các chức danh lãnh đạo của Hiệp hội gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch; bầu bổ sung Ủy viên Ban chấp hành.

5. Xem xét và quyết định kỷ luật Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Những Ủy viên xin rút khỏi Ban Chấp hành sẽ do Hiệp hội quyết định.

Điều 20. Nhiệm vụ của Ban Chấp hành

1. Quyết định các biện pháp tổ chức thực hiện nghị quyết, chương trình, kế hoạch hoạt động trong nhiệm kỳ và hàng năm của Đại hội.

2.  Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm và thông báo kết quả hoạt động của Ban chấp hành cho các Hội viên được biết.

3. Quy định tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc Hiệp hội.

4. Chuẩn bị nội dung cho các kỳ họp thường kỳ và bất thường.

5. Phê duyệt kế hoạch và quyết toán tài chính Hiệp hội.

6. Kết nạp và xóa tên hội viên.

Điều 21. Ban Kiểm tra của Hiệp hội

1. Ban Kiểm tra là cơ quan kiểm tra của Hiệp hội Phốt pho vàng tỉnh Lào Cai do Đại hội bầu ra.

a) Số lượng ủy viên của Ban Kiểm tra do Đại hội của Hiệp hội quyết định, gồm Trưởng Ban, Phó trưởng Ban và các Ủy viên (Ủy viên Ban Kiểm tra không là Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội).

b) Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra theo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hiệp hội.

c) Ban Kiểm tra được bầu trực tiếp bằng cách giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, số người đắc cử phải đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ.

2. Nhiệm vụ của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra việc chấp hành Điều lệ của Hiệp hội và Nghị quyết của Ban Chấp hành Hiệp hội.

b) Kiểm tra các hội viên có dấu hiệu vi phạm điều lệ hoạt động của Hiệp hội.

c) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội.

3. Quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Được tham dự các hội nghị, hội thảo của Hiệp hội, được tham gia đóng góp ý kiến các mặt hoạt động của Hiệp hội.

b) Báo cáo với Ban chấp hành Hiệp hội về hoạt động kiểm tra của Hiệp hội và đề xuất các nội dung chương trình công tác của Ban kiểm tra trong các cuộc họp thường kỳ của Ban chấp hành Hiệp hội.

c) Báo cáo kết luận kiểm tra và đề xuất các hình thức xử lý với Ban chấp hành Hiệp hội.

Điều 22. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch

1. Chủ tịch Hiệp hội có quyền hạn và nhiệm vụ:

a) Đại diện pháp nhân của Hiệp hội trước pháp luật.

b) Tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đại hội và các quyết định của Ban Chấp hành và Ban Thường trực Hiệp hội.

c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp của Ban Chấp hành Hiệp hội.

d) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.

2. Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch lãnh đạo từng mặt công tác của Hiệp hội, có trách nhiệm và quyền hạn trong phạm vi được phân công. Khi Chủ tịch vắng mặt, Phó Chủ tịch Thường trực sẽ thay mặt lãnh đạo Hiệp hội (theo văn bản ủy quyền).

Điều 23. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể Hiệp hội được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội và nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương V

TÀI CHÍNH, TÀI SẢN

Điều 24. Nguồn tài chính

1. Nguồn thu gồm:

a) Lệ phí gia nhập (nếu có), hội phí của hội viên.

b) Ủng hộ tự nguyện của hội viên và thành viên Ban Chấp hành Hiệp hội.

c) Các khoản ủng hộ khác của tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

d) Các khoản thu hợp pháp khác.

2. Các khoản chi:

a) Chi các dịch vụ phục vụ Hội viên (các hội nghị, hội thảo, các cuộc đối thoại, tọa đàm với các đối tác trong nước và quốc tế, các tài liệu tham khảo, sách báo, tạp chí định kỳ....)

b) Chi thường xuyên cho các hoạt động của Hiệp hội.

c) Chi xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị văn phòng, phương tiện hoạt động của Hiệp hội.

d) Chi lương và các phụ cấp cho cán bộ, nhân viên Văn phòng Hiệp hội.

đ) Chi khen thưởng và các khoản chi phí khác.

e) Tài sản và tài chính của Hiệp hội được quản lý và sử dụng minh bạch theo quy chế do Ban Chấp hành quy định, phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Tài chính của Hiệp hội được sử dụng theo đúng mục đích yêu cầu của Hiệp hội. Việc sử dụng kinh phí của Hiệp hội phải chấp hành theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 25. Giải quyết tài sản khi giải thể Hiệp hội

Hiệp hội tự giải thể, bị giải thể, tài sản của Hiệp hội được giải quyết như sau:

1. Tài sản, tài chính do các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ; tài sản, tài chính do Nhà nước hỗ trợ gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có), nếu Hiệp hội đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài sản và thanh toán các khoản nợ thì số tài sản, số dư tài chính còn lại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định;

2. Đối với nguồn tài sản, tài chính tự có của Hiệp hội, mà Hiệp hội đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài sản và thanh toán các khoản nợ sau khi Hiệp hội giải thể thì số tài sản, số dư tài chính còn lại do Hiệp hội quyết định.

Chương VI

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 26. Hình thức khen thưởng

1. Hội viên có nhiều thành tích đóng góp vào hoạt động của Hiệp hội và sự phát triển kinh tế, xã hội thì được Thường trực Hiệp hội ghi nhận và đề nghị Hiệp hội, các cấp chính quyền khen thưởng theo quy định.

2. Ban Chấp hành Hiệp hội có trách nhiệm ban hành quy chế về khen thưởng cho Hội viên.

Điều 27. Hình thức xử lý vi phạm

1. Những hội viên vi phạm, không chấp hành Điều lệ hoạt động của Hiệp hội, lợi dụng danh nghĩa Hiệp hội để hoạt động trái pháp luật làm tổn hại đến uy tín, danh dự của Hiệp hội thì phải chịu kỷ luật, hình thức kỷ luật do Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét quyết định.

2. Ban Lãnh đạo Hiệp hội, người đại diện Hiệp hội cố tình kéo dài thời hạn Đại hội nhiệm kỳ (do Điều lệ Hiệp hội quy định), hoặc không chấp hành quy định về nghĩa vụ của Hiệp hội thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.

3. Ban Chấp hành Hiệp hội Phốt pho vàng tỉnh Lào Cai quy định cụ thể nội dung, trình tự, thủ tục và hình thức kỷ luật của Hiệp hội.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội Hiệp hội Phốt pho vàng tỉnh Lào Cai mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được được ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt Đại hội thông qua.

Điều 28. Hiệu lực thi hành

1. Bản Điều lệ này gồm 7 Chương, 28 Điều đã được Đại hội Hiệp Hội Phốt pho vàng tỉnh Lào Cai lần thứ I thông qua ngày 25 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai.

2. Căn cứ quy định của pháp luật về Hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Phốt pho vàng tỉnh Lào Cai có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện bản Điều lệ này./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2059/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2059/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/07/2020
Ngày hiệu lực01/07/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2059/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2059/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Phốt pho vàng Lào Cai 2020 2023


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2059/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Phốt pho vàng Lào Cai 2020 2023
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2059/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
                Người kýHoàng Quốc Khánh
                Ngày ban hành01/07/2020
                Ngày hiệu lực01/07/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 2059/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Phốt pho vàng Lào Cai 2020 2023

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 2059/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Phốt pho vàng Lào Cai 2020 2023

                            • 01/07/2020

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 01/07/2020

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực