Quyết định 2063/QĐ-UBND

Quyết định 2063/QĐ-UBND năm 2008 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn

Quyết định 2063/QĐ-UBND 2008 cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Kạn đã được thay thế bởi Quyết định 12/2016/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Nông nghiệp Bắc Kạn và được áp dụng kể từ ngày 25/06/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 2063/QĐ-UBND 2008 cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Kạn


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2063/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 24 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 936/TTr-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:

1. Vị trí và chức năng:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi và phát triển nông thôn; phòng, chống lụt, bão; an toàn nông sản, lâm sản, thuỷ sản và muối trong quá trình sản xuất đến khi đưa ra thị trường; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ.

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:

3.1. Lãnh đạo Sở:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Giám đốc và các Phó Giám đốc.

3.2. Các phòng chuyên môn và tương đương thuộc Sở:

a) Văn Phòng;

b) Phòng Tổ chức cán bộ;

c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;

d) Thanh tra sở;

đ) Phòng Quản lý kỹ thuật và Chất lượng sản phẩm;

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quy định nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng chuyên môn trên.

3.3. Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chi cục Lâm nghiệp;

b) Chi cục Kiểm lâm;

c) Chi cục Thuỷ lợi và Phòng chống lụt bão;

d) Chi cục Thú y;

đ) Chi cục Bảo vệ thực vật;

e) Chi cục Phát triển nông thôn;

3.4. Các đơn vị sự nghiệp:

a) Trung tâm Khuyến nông, Khuyến lâm;

b) Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn;

c) Trung tâm Giống cây trồng - Vật nuôi;

d) Ban Quản lý Dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3.5. Về biên chế:

Biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định hiện hành.

Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2 (t/h);
- TT.Tỉnh uỷ (b/c);
- CT, PCT TT UBND tỉnh;
- PVPTH;
- Lưu: VT, NC, NLN.12b


TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trương Chí Trung

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2063/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2063/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/10/2008
Ngày hiệu lực24/10/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/02/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2063/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2063/QĐ-UBND 2008 cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2063/QĐ-UBND 2008 cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Kạn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2063/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýTrương Chí Trung
                Ngày ban hành24/10/2008
                Ngày hiệu lực24/10/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/02/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2063/QĐ-UBND 2008 cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Kạn

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2063/QĐ-UBND 2008 cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Kạn