Quyết định 209-TS/QĐ

Quyết định 209-TS/QĐ năm 1984 quy định tạm thời định mức cung ứng lương thực đối lưu thu mua thuỷ sản do Bộ trưởng bộ Thuỷ sản ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 209-TS/QĐ quy định tạm thời định mức cung ứng lương thực đối lưu thu mua thuỷ sản


BỘ THUỶ SẢN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 209-TS/QĐ

Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 1984

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ 209-TS/QĐ NGÀY 27-3-1984 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐỊNH MỨC CUNG ỨNG LƯƠNG THỰC ĐỐI LƯU THU MUA THUỶ SẢN"

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

Căn cứ Nghị định số 35-CP ngày 9-2-1981 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm của Bộ trưởng và chức năng của Bộ trong một số lĩnh vực Nhà nước;
Thi hành Nghị quyết số 187-HĐBT ngày 22-11-1982 của Hội đồng Bộ trưởng về đẩy mạnh thực hiện chế độ hợp đồng kinh tế hai chiều;
Để tăng cường hiệu quả kinh tế của công tác cung ứng lương thực cho nghề cá; sau khi làm việc thống nhất với Bộ Lương thực,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay ban hành bản "Quy định tạm thời định mức cung ứng lương thực đối lưu thu mua thuỷ sản" cho khu vực nghề cá nhân dân trong cả nước để làm căn cứ trong việc cung ứng, quyết toán lương thực.

Điều 2.- Quyết định này thi hành từ ngày 1-4-1984. Mọi quy định trước đây trái với văn bản này đều bãi bỏ.

Điều 3.- Các đồng chí Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ vật tư tiêu thụ vật giá, kế hoạch, tài chính kế toán, tổ chức cán bộ đào tạo, hợp tác xã nghề cá biển... và các đồng chí Giám đốc các Sở Thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Võ Văn Trác

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

TẠM THỜI ĐỊNH MỨC CUNG ỨNG LƯƠNG THỰC ĐỐI LƯU THU MUA THUỶ SẢN.
(Ban hành theo Quyết định số 209 TS/QĐ ngày 27-3-1984 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)

A. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức chung dùng trong việc lập kế hoạch nhu cầu và phân phối quỹ lương thực nghề cá.

2. Định mức theo loại cá, tôm dùng trong việc cung ứng lương thực đối lưu và quyết toán tương thực với đơn vị sản xuất (tập thể và cá thể).

3. Đối với các tỉnh từ thành phố Hồ Chí Minh trở vào do điều kiện riêng ở khu vực này, phần lớn ngư dân có ruộng tự túc được hoàn toàn hoặc một phần lương thực nên Bộ không quy định mức cụ thể. ở các tỉnh này, Sở Thuỷ sản phối hợp với Sở Lương thực xác định đối tượng được cung ứng lương thực và định mức cung ứng lương thực cho hợp lý để thi hành từ 1-4-1984.

B. ĐỊNH MỨC CUNG ỨNG LƯƠNG THỰC

1. Đối với cá:


Các tỉnh

Định mức chung

Định mức theo loại cá
(tấn cá/tấn LT)

 

Lượng tấn cá/tấn LT

Tiền 1000đ cá/tấn LT

1+2

3

4

5

6+7

Quảng Ninh

 

 

 

 

 

 

 

Hải Phòng

3,2

16,5

1,2

1,7

2,5

3,0

4,5

Thái Bình

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nam Ninh

 

 

 

 

 

 

 

Thanh Hoá

 

 

 

 

 

 

 

Nghệ Tĩnh

2,5

14,0

1,0

1,4

2,2

2,5

3,5

Bình Trị Thiên

 

 

 

 

 

 

 

Quảng Nam-Đà Nẵng

 

 

 

 

 

 

 

Nghĩa Bình

5,0

22,0

2,0

2,5

4,0

5,5

8,0

Phú Khánh

 

 

 

 

 

 

 

Thuận Hải

 

 

 

 

 

 

 

Đồng Nai

5,5

22,0

2,0

3,0

4,5

6,5

10,0

Vũng Tàu-Côn Đảo

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý: định mức quy ra tiền tính theo giá của Quyết định số 116-HĐBT ngày 22-10-1981 của Hội đồng Bộ trưởng. Trong trường hợp giá thay đổi, định mức về giá trị cũng thay đổi theo giá mới.

2. Đối với tôm:

Đơn vị: tấn tôm/tấn lương thực

Loại tôm

Từ Quảng Ninh đến Bình Trị Thiên

Quảng Nam - Đà Nẵng đến Vũng Tàu-Côn Đảo

Định mức chung

0,7

2,0

Loại 1

0,6

1,2

Loại 2

0,7

1,4

Loại 3

0,8

1,7

Loại 4

1,2

2,3

Loại 5

1,7

3,3

Loại 6

2,3

4,7

Loại 7

3,2

6,4

3. Đối với các loại thuỷ sản khác: như mực, ruốc..., căn cứ vào định mức đối với cá hoặc đối với tôm để quy đổi trên nguyên tắc bảo đảm tương ứng về mặt giá trị.

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương cần chỉ đạo chặt chẽ Sở Thuỷ sản, Sở Lương thực và các cơ quan có liên quan để thực hiện bản quy định.

2. Sở Thuỷ sản chịu trách nhiệm bàn bạc, phối hợp với Sở Lương thực các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chuẩn bị mọi điều kiện để thực hiện theo đúng văn bản này.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 209-TS/QĐ

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 209-TS/QĐ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 27/03/1984
Ngày hiệu lực 01/04/1984
Ngày công báo 31/05/1984
Số công báo Số 10
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 209-TS/QĐ

Lược đồ Quyết định 209-TS/QĐ quy định tạm thời định mức cung ứng lương thực đối lưu thu mua thuỷ sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 209-TS/QĐ quy định tạm thời định mức cung ứng lương thực đối lưu thu mua thuỷ sản
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 209-TS/QĐ
Cơ quan ban hành Bộ Thuỷ sản
Người ký Võ Văn Trác
Ngày ban hành 27/03/1984
Ngày hiệu lực 01/04/1984
Ngày công báo 31/05/1984
Số công báo Số 10
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 209-TS/QĐ quy định tạm thời định mức cung ứng lương thực đối lưu thu mua thuỷ sản

Lịch sử hiệu lực Quyết định 209-TS/QĐ quy định tạm thời định mức cung ứng lương thực đối lưu thu mua thuỷ sản

  • 27/03/1984

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 31/05/1984

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/04/1984

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực