Quyết định 2092/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 2092/QĐ-UBND 2022 đơn giản hóa thủ tục hành chính giao thông vận tải Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2092/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 15 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2095/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải tham mưu dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải;
- Phòng: KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

TTHC CẤP TỈNH:

Lĩnh vực: Đường bộ (04 TTHC)

1. Nhóm thủ tục (02 thủ tục):

- Thủ tục: Công bố đưa bến xe khách vào khai thác (mã số TTHC: 1.000660)

- Thủ tục: Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác (mã số TTHC: 1.002672)

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc.

Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị khai thác bến xe sớm đi vào hoạt động, sau khi kiểm tra nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề nghị thì trong 02 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác để đơn vị khai thác sớm nhận được kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

1.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm c khoản 3.1.2.1 Điều 3.1.2 Mục 3.1 Chương III Sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015 như sau:

Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố:

- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm tra.

- Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của QCVN 45:2012/BGTVT.”

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;

+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 40%.

2. Nhóm thủ tục (02 thủ tục):

- Thủ tục: Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (mã số TTHC: 1.002889)

- Thủ tục: Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (mã số TTHC: 1.002883)

2.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc.

Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ sớm đi vào hoạt động, sau khi kiểm tra nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật về trạm dừng nghỉ đường bộ mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị thì trong 02 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác để đơn vị khai thác sớm nhận được kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

2.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm b khoản 3.1.3.1 Điều 3.1.3 Mục 3.1 Chương III QCVN 43:2012/BGTVT theo Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ như sau:

Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố.

- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dùng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ.

- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4). Quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày ký.”

2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;

+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 40%.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2092/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2092/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/09/2022
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2092/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2092/QĐ-UBND 2022 đơn giản hóa thủ tục hành chính giao thông vận tải Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2092/QĐ-UBND 2022 đơn giản hóa thủ tục hành chính giao thông vận tải Bến Tre
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2092/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýTrần Ngọc Tam
                Ngày ban hành15/09/2022
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 2092/QĐ-UBND 2022 đơn giản hóa thủ tục hành chính giao thông vận tải Bến Tre

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 2092/QĐ-UBND 2022 đơn giản hóa thủ tục hành chính giao thông vận tải Bến Tre

                            • 15/09/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực