Quyết định 21/2005/QĐ-BCN

Quyết định 21/2005/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 1 Quyết định 57/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 5 thành Công ty cổ phần Khoáng sản 5 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 21/2005/QĐ-BCN chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 5 thành Công ty cổ phần sửa đổi QĐ 57/2004/QĐ-BCN


BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 21/2005/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI KHOẢN 1, KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2004/QĐ-BCN NGÀY 02 THÁNG 7 NĂM 2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY PHÁT TRIỂN KHOÁNG SẢN 5 THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN 5

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Xét đề nghị của Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam (Công văn số 366/2005/CV-TCKT ngày 07 tháng 4 năm 2005);
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 1 Quyết định số 57/2004/QĐ-BCN ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 5 thành Công ty cổ phần Khoáng sản 5 như sau:

“1. Cơ cấu vốn điều lệ :

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 3.600.000.000 đồng (Ba tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn). Trong đó :

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 26,50 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty : 73,50 %.

Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.”

“ 3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.

Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 126 lao động trong Công ty là 8.071 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 242.130.000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 55 lao động nghèo là 3.845 cổ phần, trị giá 269.150.000 đồng.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc Công ty Phát triển Khoáng sản 5 và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Khoáng sản 5 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2,
- Văn phòng Chính phủ,
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN,
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp,
Kế hoạch và Đầu tư, LĐTB và XH,
- Ngân hàng Nhà nước VN,
- UBND tỉnh Phú Yên,
- Công báo,
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ,
- Lưu VP, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 

Đỗ Hữu Hào

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 21/2005/QĐ-BCN

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 21/2005/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 14/04/2005
Ngày hiệu lực 06/05/2005
Ngày công báo 21/04/2005
Số công báo Số 16
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 21/2005/QĐ-BCN

Lược đồ Quyết định 21/2005/QĐ-BCN chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 5 thành Công ty cổ phần sửa đổi QĐ 57/2004/QĐ-BCN


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 21/2005/QĐ-BCN chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 5 thành Công ty cổ phần sửa đổi QĐ 57/2004/QĐ-BCN
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 21/2005/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Người ký Đỗ Hữu Hào
Ngày ban hành 14/04/2005
Ngày hiệu lực 06/05/2005
Ngày công báo 21/04/2005
Số công báo Số 16
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 21/2005/QĐ-BCN chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 5 thành Công ty cổ phần sửa đổi QĐ 57/2004/QĐ-BCN

Lịch sử hiệu lực Quyết định 21/2005/QĐ-BCN chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 5 thành Công ty cổ phần sửa đổi QĐ 57/2004/QĐ-BCN

  • 14/04/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 21/04/2005

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 06/05/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực