Quyết định 21/2005/QĐ-UB

Quyết định 21/2005/QĐ-UB về điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Công viên Cây xanh do Thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 21/2005/QĐ-UB tổ chức hoạt động Công ty TNHH NN một thành viên


UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 21/2005/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

"VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN VÀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CÔNG VIÊN CÂY XANH"

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;

- Căn cứ Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14/9/2001 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành Công ty TNHH một thành viên;

- Căn cứ Quyết định số 197/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố về việc chuyển Công ty Công viên cây xanh thuộc sở Giao thông công chính thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Công viên cây xanh;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Phê chuẩn và ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Công viên cây xanh, gồm 9 chương và 33 Điều.

Điều II: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều III: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông công chính, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Công viên cây xanh thi hành quyết định này./.

 

 

T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Quang

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CÔNG VIÊN CÂY XANH HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2005/QĐ-UB ngày 17 tháng 02 năm 2005)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Tên Công ty

Tên đầy đủ tiếng Việt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội.

Tên viết tắt tiếng Việt: Công ty Công viên Cây xanh Hà Nội.

Tên giao dịch Tiếng Anh: Hanoi Green trees - Park Limited Company.

Tên viết tắt tiếng Anh: HaNoiparkco

Điều 2: Tư cách pháp nhân Công ty

Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội, là Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được đăng ký và hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước mới sửa đổi của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Luật Doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội.

Điều 3: Trụ sở Công ty và các đơn vị trực thuộc Công ty.

A. Địa chỉ trụ sở chính đặt tại: 2A Nguyễn Đình Chiểu, quận Hai Bà Trưng - Hà Nội.

Điện thoại: 04.8228133 - 04.8228136

Fax: 04.8228117

Email: Parkco @ fpt. Vn.

B. Công ty có các đơn vị trực thuộc là:

a. Xí nghiệp quản lý cắt sửa cây xanh

Địa chỉ: 17 Thuỵ Khuê - quận Ba Đình

Điện thoại: 8.234535 - 8.237114

b. Xí nghiệp sản xuất cây xanh, cây hoa, cây cảnh

- Địa chỉ: Thị trấn Cầu Diễn

- Điện thoại: 8.347120

c. Xí nghiệp xây lắp Công viên Cây xanh

- Địa chỉ: 19 Thuỵ Khuê.

- Điện thoại:

d. 4 Xí nghiệp quản lý công viên cây xanh:

* Xí nghiệp quản lý công viên cây xanh số 1

- Địa chỉ: 2A Nguyễn Đình Chiểu Hà Nội.

- Điện thoại: 9431678

* Xí nghiệp quản lý công viên cây xanh số 2

- Địa chỉ: Vườn hoa Lý Tự Trọng - Quận Tây Hồ - Hà Nội.

- Điện thoại: 8237598

* Xí nghiệp quản lý công viên cây xanh số 3

- Địa chỉ: Công viên Bách Thảo - Đường Hoàng Hoa Thám quận Ba Đình - Hà Nội.

- Điện thoại: 8455114

* Xí nghiệp quản lý công viên cây xanh số 4

- Địa chỉ: Công viên Nghĩa Đô Phố Chùa Hà - quận Cầu Giấy - Hà Nội.

- Điện thoại: 7.910893

e. Trung tâm vui chơi giải trí Ngôi sao xanh

- Địa chỉ: 69A Trần Nhân Tông - quận Hai Bà Trưng - Hà Nội.

- Điện thoại: 9431677

Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ, Công ty có thể thành lập thêm các đơn vị mới hoặc tiếp nhận các đơn vị khác ngoài Công ty phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty trong từng thời kỳ theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

Điều 4: Tổng số vốn Điều lệ của Công ty.

Tổng số vốn Điều lệ của Công ty tại thời điểm đăng ký kinh doanh là: 48.000.000.000đ (Bốn mươi tám tỷ đồng).

Điều 5: Đại diện theo Pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của Công ty là Chủ tịch Công ty.

Điều 6: Chủ sở hữu Công ty

1. Chủ sở hữu Công ty: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2. Đại diện được ủy quyền của Chủ sở hữu: UBND thành phố Hà Nội. (sau đây gọi tắt là Chủ sở hữu Công ty)

Địa chỉ: 79 Đinh Tiên Hoàng - quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Điều 7: Thời hạn hoạt động

Thời hạn hoạt động của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội là 30 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 8: Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của Công ty.

1. Mục tiêu hoạt động chính của Công ty: Sản xuất kinh doanh nhằm mục đích phục vụ lợi ích công cộng của Thành phố trong lĩnh vực công viên cây xanh và thu lợi nhuận góp phần thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô, đảm bảo quyền lợi của Doanh nghiệp và người lao động trong Công ty.

2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của Công ty:

2.1. Quản lý, duy trì, tôn tạo và xây dựng mới các công viên, vườn hoa, cây bóng mát Thành phố theo kế hoạch được Thành phố phê duyệt hàng năm và theo đơn đặt hàng của các tổ chức và nhân dân.

2.2. Sản xuất các loại cây giống, cây bóng mát, cây hoa, cây cảnh, phục vụ cho nhu cầu phát triển môi sinh, môi trường, cảnh quan đô thị và xuất khẩu.

2.3. Tổ chức nghiên cứu thực nghiệm các đề tài khoa học công nghệ về lai tạo giống cây bóng mát, cây hoa, cây cảnh, cải tạo và xây dựng vườn thực vật nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về xây dựng, phát triển công viên và cây xanh Thành phố.

2.4. Tự tổ chức hoặc liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm khai thác khả năng, phát triển hệ thống công viên trong các hoạt động vui chơi giải trí văn hoá Nghệ thuật, ăn uống công cộng, sản xuất các loài cây hoa, cây cảnh, cây bóng mát theo quy định của Nhà nước và Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội.

2.5. Tư vấn đầu tư xây dựng, xây dựng cải tạo, nâng cấp, sửa chữa các công trình công viên, vườn hoa.

2.6. Kinh doanh bất động sản

2.7. Kinh doanh thương mại và các dịch vụ khác.

2.8. Kinh doanh xuất nhập khẩu hoa, cây cảnh, cây bóng mát, vật liệu trang thiết bị làm vườn, xây dựng và các lĩnh vực liên quan đến nhiệm vụ của Công ty.

2.9. Đào tạo công nhân kỹ thuật chuyên ngành công viên, cây xanh.

2.10. Kinh doanh ngành nghề khác căn cứ vào năng lực của Công ty, nhu cầu của thị trường và pháp luật cho phép.

3. Phạm vi hoạt động:

Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội hoạt động trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Công ty có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ Quốc tế.

Điều 9: Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức đoàn thể trong Công ty.

Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các tổ chức chính trị xã hội khác trong Công ty hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ của các tổ chức đó.

Chương II

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

Điều 10: Quyền hạn của Công ty

1. Công ty có quyền quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn do Chủ sở hữu giao quản lý bao gồm: Tài sản, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.

2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty, các đơn vị trực thuộc Công ty nhằm tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với các tiêu chí, nhiệm vụ của Công ty.

3. Đổi mới công nghệ, trang thiết bị phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả kinh doanh của Công ty.

4. Đặt chi nhánh, Văn phòng đại diện của Công ty ở trong nước, ở nước ngoài theo Quy định của Nhà nước.

5. Kinh doanh những ngành nghề được cơ quan Nhà nước cho phép.

6. Tìm kiếm thị trường, trực tiếp giao dịch và ký kết Hợp đồng với các khách hàng trong và ngoài nước, được trực tiếp xuất nhập khẩu theo yêu cầu hoạt động kinh doanh của Công ty và phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật.

7. Quyết định giá mua, giá bán vật tư, nguyên liệu, sản phẩm và dịch vụ, trừ những sản phẩm và dịch vụ do Nhà nước định giá.

8. Được quyền bảo hộ về quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm: Các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ hàng hoá theo quy định của Pháp luật Việt Nam

9. Đầu tư, liên doanh, liên kết góp vốn cổ phần, mua một phần hoặc toàn bộ tài sản của Doanh nghiệp khác theo quy định của Pháp luật với mục đích phát triển sản xuất kinh doanh.

10. Tuyển chọn, điều hành bố trí sử dụng, đào tạo và đào tạo lại lao động theo yêu cầu của sản xuất - Kinh doanh, quyết định các hình thức trả lương, thưởng và các thu nhập khác theo quy định của BLLĐ và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Nhà nước.

11. Có quyền khen thưởng và xử lý các vi phạm kỷ luật lao động theo quy định của Bộ luật lao động; nội quy lao động của Công ty đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận đăng ký theo quy định của pháp luật lao động.

12. Mời và tiếp khách nước ngoài hoặc cử cán bộ, nhân viên của Công ty đi công tác nước ngoài phù hợp với chủ trương mở rộng hợp tác của Công ty và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

13. Thực hiện các quyền khác theo quy định của Pháp luật.

Điều 11: Nghĩa vụ của Công ty:

1. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do Công ty cung cấp

2. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Công ty và nhu cầu thị trường.

3. Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế với đối tác, xây dựng và đăng ký với Chủ sở hữu kế hoạch lao động, quy chế tuyển dụng lao động, định mức lao động, đơn giá tiền lương, quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng, quy chế nâng bậc, nâng ngạch lương, tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật và chức danh tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ viên chức theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội.

* Thực hiện đóng BHXH, BHYT cho người lao động theo quy định của Nhà nước. Hàng năm căn cứ vào khả năng tài chính của Công ty trích chi phí quản lý doanh nghiệp từ 1 - 3% trên quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động của doanh nghiệp để lập quỹ dự phòng trợ cấp, mất việc làm cho người lao động.

4. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động; Thoả ước lao động tập thể và những thoả thuận với người lao động trong hợp đồng lao động.

5. Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, an ninh Quốc gia và công tác phòng cháy chữa cháy.

6. Chịu sự giám sát và kiểm tra của Chủ sở hữu Nhà nước, chấp hành các quy định về Thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

7. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và yêu cầu của Chủ sở hữu Nhà nước.

8. Hàng năm xây dựng và trình Chủ sở hữu phê duyệt quỹ tiền lương của Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và cán bộ Đảng, Đoàn thể hưởng lương chuyên trách của Công ty.

9. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.

Chương III

CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

Điều 12: Quyền hạn của Chủ sở hữu Công ty:

1. Phê duyệt điều lệ Công ty khi thành lập, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty khi Chủ tịch Công ty báo cáo đề nghị.

2. Quyết định điều chỉnh vốn Điều lệ Công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ của Công ty cho tổ chức, cá nhân khác.

3. Quyết định dự án đầu tư, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất theo đề nghị của Chủ tịch Công ty.

4. Quyết định cơ cấu tổ chức, quản lý Công ty; Quyết định hình thức và biện pháp tổ chức lại Công ty theo đề nghị của Chủ tịch Công ty.

5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác của Chủ tịch, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty; hoặc uỷ quyền để Chủ tịch Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển... xếp lương, thuê Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty.

6. Tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty, hoạt động quản lý điều hành của Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty.

7. Phê duyệt quỹ tiền lương hàng năm của Công ty đồng thời kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ chính sách tiền lương của Công ty theo cơ chế quản lý tiền lương, trách nhiệm đối với Công ty TNHH Nhà nước một thành viên.

8. Duyệt báo cáo quyết toán hàng năm, quyết định việc sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của Công ty do Chủ tịch Công ty báo cáo đề nghị.

9. Quyết định các hình thức và biện pháp tổ chức lại Công ty theo quy định tại chương VIII của Điều lệ này.

10. Các quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật doanh nghiệp và Điều lệ này.

Điều 13: Hạn chế đối với quyền của Chủ sở hữu:

1. Chủ sở hữu không được rút một phần hoặc toàn bộ số vốn góp vào Công ty.

2. Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

3. Không được rút lợi nhuận của Công ty khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

Chương IV

TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY

Điều 14: Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty

Cơ cấu quản lý bao gồm:

1. Chủ tịch Công ty.

2. Tổng Giám đốc Công ty

3. 03 Phó Tổng Giám đốc.

4. Kế toán trưởng.

5. Bộ máy giúp việc gồm các Phòng chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất kinh doanh.

Điều 15: Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Công ty.

1. Chức năng:

Chủ tịch Công ty thực hiện chức năng quản lý Công ty và chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Công ty và pháp luật về sự ổn định phát triển của Công ty theo mục tiêu Chủ sở hữu Công ty giao.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

a. Quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, quyết định các Dự án đầu tư, hợp đồng mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị dưới 30% tổng giá trị tài sản được ghi trong Báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.

b. Ban hành và giám sát thực hiện các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu hàng hoá, giá sản phẩm và dịch vụ trong Công ty, kể cả đơn giá tiền lương theo đề nghị của Tổng Giám đốc Công ty trên cơ sở các quy định của pháp luật.

c. Quyết định cơ cấu tổ chức, biên chế bộ máy quản lý, thành lập các đơn vị trực thuộc, quyết định ban hành các quy chế quản lý nội bộ Công ty theo đề nghị của Tổng Giám đốc.

d. Khi được Chủ sở hữu uỷ quyền thì được quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và quyết định mức lương, lợi ích khác đối với Tổng Giám đốc, phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty.

e. Việc bổ nhiệm Kế toán trưởng Công ty phải căn cứ Luật kế toán và quy định của Thành phố.

f. Quyết định cử người quản lý phần vốn của Công ty ở doanh nghiệp khác.

g. Thông qua quyết toán tài chính hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý lỗ trong quá trình sản xuất - kinh doanh trình Chủ sở hữu phê duyệt.

i. Kiểm tra, giám sát Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ.

h. Kiến nghị Chủ sở hữu Công ty quyết định những vấn đề sau:

- Phê duyệt báo cáo quyết toán, phương án sử dụng lợi nhuận của Công ty.

- Phê duyệt các dự án đầu tư, hợp đồng mua bán tài sản, vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.

- Bổ sung sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.

k. Có trách nhiệm thực hiện các quyết định của Chủ sở hữu Công ty; định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm báo cáo Chủ sở hữu Công ty kết quả và tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty.

j. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ này.

3. Chế độ tiền lương, tiền thưởng:

a. Chủ tịch công ty được hưởng lương, thưởng theo tháng năm tương ứng với hiệu quả hoạt động của Công ty, do Chủ sở hữu Công ty quy định.

b. Trong trường hợp Chủ tịch Công ty kiêm Tổng Giám đốc hưởng lương theo quy định của Chủ sở hữu, được hưởng phụ cấp, thưởng tương ứng với hiệu quả hoạt động của Công ty thông qua Đại hội công nhân viên chức Công ty.

4. Bổ nhiệm và thay thế Chủ tịch Công ty.

a. Chủ tịch Công ty do Chủ sở hữu Công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.

b. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Công ty là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chủ sở hữu giao và không vi phạm những quy định của pháp luật.

c. Chủ tịch Công ty có thể bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:

- Vi phạm các quy định pháp luật.

- Quyết định vượt thẩm quyền được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.

Điều 16: Tổng Giám đốc Công ty

1. Tổng Giám đốc Công ty do UBND thành phố bổ nhiệm, hoặc uỷ quyền cho Chủ tịch Công ty quyết định bổ nhiệm có thời hạn 05 năm sau khi được Chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản. Tổng Giám đốc Công ty được xem xét bổ nhiệm lại khi hoàn thành nhiệm vụ điều hành hoạt động Công ty ở nhiệm kỳ trước.

b. Tổng Giám đốc Công ty bị miễn nhiệm, thay thế, kỷ luật trong các trường hợp sau:

- Không hoàn thành nhiệm vụ tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh, dẫn đến Công ty không hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu, chiến lược phát triển hàng năm mà Chủ tịch Công ty đã quyết định. Để Công ty thua lỗ 2 năm liên tục.

- Vi phạm pháp luật đến mức phải truy tố hình sự.

- Bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác.

- Không trung thực khi thực thi các quyền hạn, lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân và cho người khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho Công ty.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Giám đốc Công ty:

a. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.

b. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và các dự án đầu tư của Công ty nhằm sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.

c. Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ theo sự phân cấp của Chủ tịch Công ty, ký kết các hợp đồng dân sự và kinh tế theo phân cấp và uỷ quyền của Chủ tịch Công ty.

d. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm của Công ty, phương án huy động vốn, dự án đầu tư, phương án liên doanh, đề án tổ chức quản lý của Công ty.

đ. Đề nghị Chủ tịch Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ chế độ và các quyền lợi khác đối với các Phó Tổng Giám đốc, kế toán trưởng (khi được Chủ sở hữu uỷ quyền); báo cáo Chủ tịch Công ty trước khi quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ chế độ và các quyền lợi khác đối với trưởng các đơn vị trực thuộc (như Xí nghiệp, phân xưởng, Phòng, Ban và tương đương).

- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ chế độ và các quyền lợi khác đối với các chức danh thuộc quyền quản lý trừ các chức danh do Chủ tịch Công ty quyết định.

- Quyết định lương, phụ cấp đối với người lao động trong Công ty.

c. Kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn, đơn giá quy định trong nội bộ công ty.

f. Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch công ty.

g. Báo cáo Chủ tịch công ty về kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty hàng tháng, quý, 6 tháng và cả năm.

h. Chịu sự kiểm tra giám sát của Chủ tịch công ty, Chủ sở hữu công ty đối với việc thực hiện các quyền hạn, nhiệm vụ theo quy định của Pháp luật.

i. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quyết định của Chủ tịch công ty và Điều lệ công ty.

4. Nghĩa vụ của Tổng Giám đốc.

a. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích của Công ty.

b. Không được lạm dụng địa vị và quyền hạn, sử dụng tài sản của Công ty để thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác, không được đem tài sản của Công ty cho người khác, không được tiết lộ bí mật của Công ty trừ những trường hợp được Chủ tịch Công ty chấp thuận.

c. Trường hợp vi phạm điều lệ Công ty, quyết định vượt thẩm quyền, lạm dụng quyền hạn gây thiệt hại cho Công ty và Nhà nước thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mình gây ra theo quy định của Pháp luật.

d. Trường hợp điều hành Công ty không đạt chỉ tiêu về kế hoạch kinh doanh theo thoả thuận trong hợp đồng đã ký với Chủ tịch hoặc để Công ty thua lỗ, mất vốn, không đảm bảo lương tối thiểu cho người lao động, để xẩy ra các sai phạm về quản lý vốn, tài sản về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác do Chủ sở hữu quy định thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

e. Trường hợp triển khai thực hiện dự án đầu tư không đúng kế hoạch, tiến độ, chất lượng dẫn đến để Công ty thua lỗ thì tuỳ theo mức độ bị cách chức hoặc bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

5. Quyền lợi của Tổng Giám đốc:

a. Được hưởng lương, thưởng theo năm, tháng tương ứng với hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

b. Được hưởng các lợi ích khác theo quy định của Nhà nước và Thành phố và quy chế quản lý của Công ty.

Điều 17: Trường hợp đặc biệt:

Do Công ty TNHH Nhà nước một thành viên là mô hình doanh nghiệp Nhà nước mới, Chủ sở hữu Công ty cho phép Công ty được áp dụng thí điểm mô hình quản lý Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty trong thời hạn 02 năm.

Chủ tịch Công ty kiêm Tổng Giám đốc có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ cụ thể như sau:

1. Chức năng: Chủ tịch Công ty kiêm Tổng Giám đốc thực hiện quản lý điều hành trực tiếp các hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Công ty và pháp luật về SX-KD theo mục tiêu của Chủ sở hữu giao.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

a. Quyết định xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn; quyết định các giải pháp huy động, phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; quyết định các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp đồng mua bán, vay, cho vay có giá trị đến 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.

b. Ban hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra các đơn vị thực hiện các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu hàng hoá, giá mua, bán sản phẩm và dịch vụ, đơn giá tiền lương trên cơ sở quy định của pháp luật.

c. Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều hành, thành lập các đơn vị trực thuộc; quyết định ban hành các quy chế quản lý điều hành của Công ty.

đ. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật... và các quyền lợi đối với trưởng, phó phòng và tương đương, người lao động trong Công ty theo hiện hành của Nhà nước. Quyết định cử người quản lý phần vốn của Công ty ở doanh nghiệp khác.

e. Thông qua quyết toán tài chính hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý lỗ trong quá trình sản xuất kinh doanh trình Chủ sở hữu Công ty quyết định.

f. Đề nghị Chủ sở hữu Công ty quyết định:

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển điều động, khen thưởng, kỷ luật, cách chức đối với Phó Tổng Giám đốc, kế toán trưởng của Công ty.

- Phê duyệt các dự án sử dụng lợi nhuận của Công ty; phê duyệt các dự án đầu tư, hợp đồng mua bán tài sản, vay, cho vay có giá trị lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.

- Điều chỉnh vốn, bổ sung sửa đổi điều lệ của Công ty.

g. Có trách nhiệm thực hiện các quyết định của Chủ sở hữu Công ty, định kỳ quý, 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo với Chủ sở hữu Công ty kết quả và tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty.

3. Nghĩa vụ và quyền lợi:

- Nghĩa vụ và quyền lợi được thực hiện theo khoản 4 và 5 Điều 16 của bản Điều lệ này.

- Nghĩa vụ và quyền lợi của Phó Tổng Giám đốc và kế toán trưởng Công ty được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và do Chủ sở hữu Công ty, Chủ tịch Công ty quy định.

4. Bổ nhiệm và miễn nhiệm:

- Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty do Chủ sở hữu bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng... trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác cán bộ.

- Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty có thể bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:

+ Vi phạm các quy định của pháp luật đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự.

+ Quyết định vượt quá thẩm quyền quy định trong điều lệ này dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động SX-KD của Công ty.

+ Để Công ty thua lỗ liên tiếp trong 2 năm.

+ Bị mất, hạn chế năng lực, hành vi dân sự, bị từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác.

+ Không trung thực khi thực thi nhiệm vụ quyền hạn, lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho cá nhân và cho người thân khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho Công ty.

Điều 18: Bộ máy giúp việc.

1. Phó Tổng Giám đốc là người giúp Tổng Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo phân công của Tổng Giám đốc. Phó Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch, Tổng Giám đốc Công ty và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

2. Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ Công ty có chức năng giúp việc cho Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc Công ty trong việc quản lý điều hành Công ty theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

Điều 19: Các đơn vị trực thuộc Công ty.

1. Tuỳ theo quy mô sản xuất - kinh doanh từng thời kỳ mà số lượng các đơn vị trực thuộc Công ty có thể thay đổi. Các đơn vị trực thuộc Công ty là các đơn vị có pháp nhân không đầy đủ, hạch toán phụ thuộc Công ty, hoạt động theo sự phân cấp và ủy quyền của Công ty. Đơn vị trực thuộc có con dấu riêng theo quy định của pháp luật.

2. Nguyên tắc hoạt động của các đơn vị trực thuộc.

a. Trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh

- Được xây dựng kế hoạch sản xuất - kinh doanh của mình phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty trên cơ sở đảm bảo được các mục tiêu, chỉ tiêu, các định mức kinh tế kỹ thuật. Chủ động triển khai, thực hiện kế hoạch khi đã được Công ty phê duyệt.

- Được ký kết các Hợp đồng kinh tế trong sản xuất - kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của đơn vị theo phân cấp và uỷ quyền của Công ty.

b. Trong lĩnh vực hoạt động tài chính và hạch toán kinh tế:

- Đơn vị được nhận và sử dụng vốn cùng các nguồn lực khác mà Công ty giao cho đơn vị, kể cả quyết định tăng hoặc giảm khi có sự thay đổi về phương án sản xuất - kinh doanh. Đơn vị có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn và các nguồn lực Công ty giao.

- Để sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Đơn vị được quyền huy động các nguồn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh của mình theo nguyên tắc có hoàn trả và chế độ của Nhà nước theo sự phân cấp và uỷ quyền của Công ty.

- Đơn vị có trách nhiệm thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước (nếu có) theo sự phân cấp và uỷ quyền của Công ty.

c. Trong lĩnh vực đầu tư:

Tuỳ theo tính chất và quy mô của công trình, dự án, đơn vị được Công ty uỷ quyền thay mặt Công ty trực tiếp tổ chức và quản lý hoặc thi công dự án mà Công ty đầu tư. Đơn vị có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Nhà nước trong công tác đầu tư và xây dựng cơ bản, tuân thủ quy chế và phân cấp của Công ty.

d. Trong việc tổ chức - Lao động:

- Đơn vị trình Công ty xem xét, quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập phòng, ban, phân xưởng và bộ máy quản lý của đơn vị theo phân cấp của Công ty.

- Việc tuyển chọn, điều hành, bố trí sử dụng CBCNV, ký hợp đồng với người lao động, xử lý vi phạm kỷ luật lao động và bổ nhiệm các chức danh cán bộ của đơn vị thực hiện theo phân cấp của Công ty.

- Căn cứ kế hoạch đơn giá, quỹ lương Công ty giao. Đơn vị xây dựng quy chế trả lương hợp lý cho CBCNV của đơn vị.

4. Nguyên tắc hoạt động của các đơn vị trực thuộc có thể thay đổi tuỳ theo điều kiện thực tế của đơn vị và Công ty và được quy định cụ thể trong quy chế quản lý nội bộ của Công ty.

Chương V

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY

Điều 20: Quyền của người lao động trong Công ty.

1. Người lao động có quyền tham gia quản lý Công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau:

a. Đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu công nhân viên chức Công ty

b. Tổ chức công đoàn của Công ty

c. Ban thanh tra nhân dân của Công ty

d. Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của Pháp luật.

2. Người lao động hoặc đại diện của người lao động có quyền tham gia thảo luận góp ý kiến trước khi Chủ tịch Công ty hoặc Tổng Giám đốc Công ty Quyết định các vấn đề sau:

a. Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch, biện pháp phát triển sản xuất, kinh doanh, sắp xếp lại sản xuất bố trí lại lao động của Công ty.

b. Chuyển đổi sở hữu Công ty.

c. Các nội quy, quy chế của Công ty theo quy định của pháp luật.

d. Các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và đào tạo lại người lao động.

e. Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối với các chức danh Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc khi có yêu cầu.

3. Ngoài ra, người lao động trong Công ty còn được thảo luận và biểu quyết quyết định các vấn đề sau:

a. Nội dung hoặc bổ sung, sửa đổi nội dung thoả ước lao động tập thể được cử người đại diện tập thể người lao động để thương lượng và ký kết Thoả ước lao động tập thể với Tổng Giám đốc Công ty.

b. Quy chế sử dụng các quỹ phúc lợi, khen thưởng và các chỉ tiêu kế hoạch khác của Công ty có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động phù hợp các quy định của pháp luật.

c. Chương trình hoạt động và đánh giá kết quả hoạt động của Ban thanh tra nhân dân.

d. Bầu Ban thanh tra nhân dân.

Điều 21: Nghĩa vụ của người lao động trong Công ty.

1. Người lao động phải có nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng lao động đã ký với Giám đốc Công ty, hoặc người được Giám đốc Công ty ủy quyền, thực hiện nội quy lao động, Thoả ước lao động tập thể và các quy định khác của Công ty có liên quan đến lao động được Đại hội CNVC Công ty thông qua hàng năm.

2. Người lao động phải không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề để hoàn thành công việc được giao.

Chương VI

TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

Điều 22: Quản lý tài chính của Công ty.

Việc quản lý tài chính của Công ty thực hiện theo quy chế quản lý tài chính đã được Chủ sở hữu phê duyệt, các văn bản hướng dẫn và các quy định theo pháp luật hiện hành.

Điều 23: Nguyên tắc sử dụng lợi nhuận của Công ty.

Lợi nhuận thực hiện của Công ty, sau khi bù đắp các khoản lỗ năm trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập và nộp thu nhập doanh nghiệp sẽ được phân phối theo Điều 27 của Nghị định số: 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.

Chương VII

QUẢN LÝ VỐN CỦA CÔNG TY Ở DOANH NGHIỆP KHÁC

Điều 24: Các hình thức đầu tư vào doanh nghiệp khác:

1. Trong quá trình hoạt động, tùy theo nhu cầu hoạt động kinh doanh, Công ty có thể đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác.

2. Các hình thức đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác:

a. Góp vốn thành lập doanh nghiệp liên doanh

b. Mua cổ phần của Công ty cổ phần

c. Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Điều 25: Vốn của Công ty đầu tư ở doanh nghiệp khác:

1. Vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị tài sản khác thuộc sở hữu của Công ty được Công ty đầu tư hoặc góp vốn vào doanh nghiệp khác.

2. Vốn của Chủ sở hữu góp vào doanh nghiệp khác giao cho Công ty quản lý.

3. Lợi tức từ vốn góp của Công ty ở doanh nghiệp khác.

4. Các loại vốn khác.

Điều 26: Thẩm quyền quyết định góp vốn vào doanh nghiệp khác:

1. Chủ sở hữu quyết định góp vốn có giá trị lớn hơn hoặc bằng 30% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.

2. Chủ tịch Công ty quyết định góp vốn có giá trị dưới 30% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.

3. Chủ tịch Công ty phân cấp cho Tổng Giám đốc quyết định việc góp vốn có giá trị dưới 10% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.

Điều 27: Người đại diện pháp lý đối với phần vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp khác.

1. Quyền hạn của người đại diện pháp lý đối với phần vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp khác như sau:

a. Trường hợp Công ty đầu tư vốn hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối ở doanh nghiệp khác. Tổng Giám đốc Công ty là người đại diện pháp lý đối với phần vốn này.

b. Người đại diện phần vốn góp của Công ty tại doanh nghiệp khác có quyền và nghĩa vụ như sau:

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh ở doanh nghiệp có vốn góp của Công ty.

- Sử dụng quyền cổ phần chi phối của Công ty để định hướng doanh nghiệp theo mục tiêu Công ty giao.

- Tham gia ứng cử hoặc đề cử người đại diện của Công ty vào quản lý điều hành của doanh nghiệp nhận vốn góp theo quy định của Điều lệ doanh nghiệp.

- Theo dõi và giám sát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có vốn góp vào Công ty.

- Thực hiện chế độ báo cáo Chủ tịch Công ty về hiệu quả sử dụng phần vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp.

- Xin ý kiến Chủ tịch Công ty trước khi tham gia biểu quyết về phương hướng, kế hoạch kinh doanh, tăng giảm vốn điều lệ, chia lợi tức, bán tài sản có giá trị 20% giá trị tài sản của doanh nghiệp có vốn góp của Công ty và các vấn đề khác do Chủ tịch Công ty quyết định.

2. Nghĩa vụ của người đại diện pháp lý đối với phần vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp khác như sau:

a. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Công ty về hiệu quả sử dụng vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp khác.

b. Trường hợp không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, lợi dụng quyền đại diện phần vốn góp, thiếu trách nhiệm gây thiệt hại cho Công ty thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất đối với các thiệt hại do mình gây ra theo quy định của pháp luật.

Chương VIII

TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY

Điều 28: Tổ chức lại

1. Việc tổ chức lại, tách nhập, giải thể, chuyển đổi Công ty do Chủ tịch Công ty trình Chủ sở hữu Công ty xem xét, quyết định và thực hiện đúng quy định của pháp luật về trình tự thủ tục tổ chức lại, tách nhập, giải thể, chuyển đổi Công ty.

2. Việc tổ chức lại, tách nhập, giải thể và thành lập mới các đơn vị trực thuộc Công ty do Chủ tịch Công ty xem xét quyết định và báo cáo Chủ sở hữu Công ty.

Điều 29: Chuyển đổi Công ty

Công ty phải chuyển đổi sang hình thức pháp lý khác khi:

1. Chủ sở hữu chuyển một phần vốn Điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác. Khi đó Công ty trở thành Công ty TNHH Nhà nước hai thành viên trở lên.

2. Chủ sở hữu chuyển toàn bộ vốn Điều lệ cho tổ chức khác.

3. Giao Công ty cho tập thể người lao động để trở thành Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên, Hợp tác xã.

Điều 30: Giải thể Công ty

1. Công ty bị xem xét giải thể trong các trường hợp sau đây:

a. Công ty kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.

b. Công ty không thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.

c. Việc duy trì hoạt động của Công ty là không cần thiết.

d. Hết thời hạn hoạt động ghi trong quyết định thành lập mà Công ty không xin thêm gia hạn.

2. Khi có Quyết định giải thể Công ty, Chủ sở hữu Công ty thành lập Hội đồng giải thể để tham mưu về thực hiện quyết định giải thể Công ty. Số tài sản của Công ty sau khi thanh toán các khoản phải trả theo quy định của pháp luật sẽ thuộc sở hữu Nhà nước.

Điều 31: Phá sản Công ty

Công ty nếu mất khả năng thanh toán nợ đến hạn và lâm vào tình trạng phá sản thì thực hiện theo quy định Luật phá sản.

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 32: Giải quyết tranh chấp nội bộ.

1. Mọi tranh chấp, khiếu nại liên quan đến công việc của Công ty giữa Chủ sở hữu và Chủ tịch Công ty, Chủ tịch Công ty và Tổng Giám đốc hay bộ máy giúp việc đều phải giải quyết theo các quy định của Điều lệ này.

2. Nếu việc giải quyết tranh chấp theo Điều lệ này không được các bên chấp thuận, bất kỳ bên nào cũng có thể đưa tranh chấp ra Toà dân sự theo các quy định của pháp luật về tranh chấp dân sự.

Điều 33: Hiệu lực thi hành:

1. Điều lệ này có hiệu lực đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Công viên cây xanh Hà Nội kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội.

2. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung Điều lệ này, Chủ tịch Công ty báo cáo Chủ sở hữu Công ty xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 21/2005/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu21/2005/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/02/2005
Ngày hiệu lực17/02/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 21/2005/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 21/2005/QĐ-UB tổ chức hoạt động Công ty TNHH NN một thành viên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 21/2005/QĐ-UB tổ chức hoạt động Công ty TNHH NN một thành viên
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu21/2005/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Thế Quang
                Ngày ban hành17/02/2005
                Ngày hiệu lực17/02/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 21/2005/QĐ-UB tổ chức hoạt động Công ty TNHH NN một thành viên

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 21/2005/QĐ-UB tổ chức hoạt động Công ty TNHH NN một thành viên

                  • 17/02/2005

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 17/02/2005

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực