Quyết định 21/2009/QĐ-UBND

Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương

Quyết định 21/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở GD&ĐT Hải Dương đã được thay thế bởi Quyết định 06/2017/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Sở Giáo dục Đào tạo Hải Dương và được áp dụng kể từ ngày 07/04/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 21/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở GD&ĐT Hải Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2009/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 14 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 35/2008/TTLT/BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo như sau:

I. Vị trí, chức năng

1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 05 năm và hàng năm, chương trình, dự án về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

c) Dự thảo mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;

d) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo các quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở; cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;

b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

c) Dự thảo quyết định công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định về trường chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

d) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục và đào tạo sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Sở.

4. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Quản lý công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của tỉnh.

6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của pháp luật.

7. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các ngành học, cấp học trong phạm vi quản lý của tỉnh; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.

9. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh; xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.

10. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh.

11. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân có liên quan đến lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để trình cấp có thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép đối với các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.

13. Cấp và thu hồi đăng ký hoạt động của các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các trình độ phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; kiểm tra hoạt động của tổ chức này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của pháp luật; thống kê, tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

14. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.

15. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.

16. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của các đơn vị trực thuộc Sở; tham gia xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục, đào tạo các huyện, thành phố; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục hàng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm bao gồm: ngân sách chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, chương trình mục tiêu quốc gia trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ, giao dự toán chi ngân sách được giao cho giáo dục; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.

18. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về việc thực hiện chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án và các quy định của cấp có thẩm quyền trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.

19. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đối với các tổ chức trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hoặc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng đối với cơ sở giáo dục tư thục; thực hiện việc tuyển dụng, hợp đồng lao động, điều động, luân chuyển và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.

20. Trong trường hợp cần thiết phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều động cán bộ, giáo viên của ngành sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.

22. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

23. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.

III. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Sở, gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc.

2. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Tổ chức cán bộ;

- Phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Phòng Giáo dục chuyên nghiệp và Giáo dục thường xuyên;

- Phòng Giáo dục trung học;

- Phòng Giáo dục tiểu học;

- Phòng Giáo dục Mầm non;

- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng;

- Phòng Công nghệ thông tin.

3) Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:

a) Trường Trung học phổ thông công lập:

- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Du;

- Trường Trung học phổ thông Hồng Quang;

- Trường Trung học phổ thông Hoàng Văn Thụ;

- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi;

- Trường Trung học phổ thông Chí Linh;

- Trường Trung học phổ thông Phả Lại;

- Trường Trung học phổ thông Bến Tắm;

- Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi;

- Trường Trung học phổ thông Nam Sách;

- Trường Trung học phổ thông Hà Bắc;

- Trường Trung học phổ thông Hà Đông;

- Trường Trung học phổ thông Thanh Hà;

- Trường Trung học phổ thông Nhị Chiểu;

- Trường Trung học phổ thông Kinh Môn;

- Trường Trung học phổ thông Phúc Thành;

- Trường Trung học phổ thông Đồng Gia;

- Trường Trung học phổ thông Kim Thành;

- Trường Trung học phổ thông Gia Lộc;

- Trường Trung học phổ thông Đoàn Thượng;

- Trường Trung học phổ thông Tứ Kỳ;

- Trường Trung học phổ thông Cầu Xe;

- Trường Trung học phổ thông Cẩm Giàng;

- Trường Trung học phổ thông Tuệ Tĩnh;

- Trường Trung học phổ thông Bình Giang;

- Trường Trung học phổ thông Kẻ Sặt;

- Trường Trung học phổ thông Thanh Miện I;

- Trường Trung học phổ thông Thanh Miện II;

- Trường Trung học phổ thông Ninh Giang;

- Trường Trung học phổ thông Quang Trung.

b) Trường Trung học phổ thông ngoài công lập thuộc Sở, gồm:

- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh Khiêm;

- Trường Trung học phổ thông Trần Phú;

- Trường Trung học phổ thông Nam Sách II;

- Trường Trung học phổ thông Thanh Bình;

- Trường Trung học phổ thông Kinh Môn II;

- Trường Trung học phổ thông Kim Thành II;

- Trường Trung học phổ thông Gia lộc II;

- Trường Trung học phổ thông Hưng Đạo;

- Trường Trung học phổ thông Cẩm Giàng II;

- Trường Trung học phổ thông Đường An;

- Trường Trung học phổ thông Thanh Miện III;

- Trường Trung học phổ thông Khúc Thừa Dụ.

c) Các Trung tâm thuộc Sở, gồm:

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Hải Dương;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Hải Dương;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Chí Linh;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Nam Sách;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Kim Thành;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Kinh Môn;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Thanh Hà;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Tứ Kỳ;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Gia Lộc;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ninh Giang;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Thanh Miện;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Bình Giang;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Cẩm Giàng.

- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, Hướng nghiệp - Dạy nghề Hải Dương;

- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, Hướng nghiệp - Dạy nghề Kinh Môn;

- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, Hướng nghiệp - Dạy nghề Nam Sách;

- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, Hướng nghiệp - Dạy nghề Ninh Giang;

- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, Hướng nghiệp - Dạy nghề Thanh Hà;

- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, Hướng nghiệp - Dạy nghề Thanh Miện;

- Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, Hướng nghiệp - Dạy nghề Tứ Kỳ.

Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Quyết định này xây dựng và ban hành quy chế làm việc của Sở; xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4427/2004/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ (Vụ P.chế, Vụ T.chức-B.chế);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Trưởng các Phòng chuyên viên;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, N. chính (45B).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Minh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 21/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu21/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/07/2009
Ngày hiệu lực24/07/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/04/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 21/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 21/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở GD&ĐT Hải Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 21/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở GD&ĐT Hải Dương
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu21/2009/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hải Dương
              Người kýNguyễn Thị Minh
              Ngày ban hành14/07/2009
              Ngày hiệu lực24/07/2009
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/04/2017
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 21/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở GD&ĐT Hải Dương

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 21/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở GD&ĐT Hải Dương