Nội dung toàn văn Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quyết toán kinh phí thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2015/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 09 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh;
Thực hiện Công văn số 649/HĐND-PCDN ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nội dung chi, mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 115/TTr-STP-STC ngày 07 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
b) Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Nội dung chi và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo phụ lục đính kèm.
3. Các nội dung chi và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
4. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật:
a) Hàng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, các nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và văn bản liên quan, các chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật đã được phê duyệt, xây dựng, ban hành kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của năm để làm căn cứ lập dự toán ngân sách;
b) Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán kinh phí chi tiết phải đảm bảo đúng nội dung chi, mức chi theo quy định cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân phê duyệt giao trong dự toán ngân sách hằng năm theo quy định;
c) Đối với kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật và kinh phí hỗ trợ từ Trung ương thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp;
d) Việc lập dự toán, quản lý, phân bổ, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Stt | Nội dung | Mức chi | |
1 | Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch |
| |
a | Đối với cấp tỉnh |
| |
- | Xây dựng đề cương |
| |
+ | Xây dựng đề cương chi tiết | 1.000.000 đồng/đề cương | |
+ | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | 1.600.000 đồng/đề cương | |
- | Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch |
| |
+ | Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch | 2.500.000đồng/Chương trình, đề án, kế hoạch | |
+ | Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | 300.000 đồng/báo cáo | |
- | Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
| |
+ | Chủ trì | 200.000 đồng/người/buổi | |
+ | Thành viên dự | 100.000 đồng/người/buổi | |
- | Ý kiến tư vấn của chuyên gia | 500.000 đồng/văn bản | |
- | Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch |
| |
- | Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch |
| |
+ | Chủ tịch Hội đồng | 200.000 đồng/người/buổi | |
+ | Thành viên Hội đồng, thư ký | 150.000 đồng/người/buổi | |
+ | Đại biểu được mời tham dự | 100.000 đồng/người/buổi | |
+ | Nhận xét, phản biện của Hội đồng | 300.000 đồng/bài viết | |
+ | Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | 200.000 đồng/bài viết | |
- | Lấy ý kiến thẩm định (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch) | 400.000 đồng/bài viết | |
- | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch | 400.000 đồng/văn bản | |
b | Đối với cấp huyện | 70% mức chi cấp tỉnh | |
c | Đối với cấp xã | 50% mức chi cấp tỉnh | |
2 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
| |
a | Thù lao báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, huyện | Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | |
b | Thù lao tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật | 300.000 đồng/người/buổi | |
c | Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật | Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Điểm a, b của Mục này | |
d | Thù lao báo cáo viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù cấp tỉnh, huyện | Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại Điểm a, b, c Mục này | |
3 | Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
| |
a | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) sau khi hoàn thành | 800.000 đồng/bộ | |
b | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) sau khi đã hoàn thành | 300.000 đồng/tình huống | |
c | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) sau khi đã hoàn thành | 1.200.000 đồng/câu chuyện | |
d | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) sau khi đã hoàn thành | 4.500.000 đồng/tiểu phẩm | |
4 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nồng cốt |
| |
a | Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật | 30.000đồng/người/ngày (không quá 1 ngày) | |
b | Chi tiền nước uống cho người sự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nồng cốt | 10.000 đồng/người/buổi | |
5 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
| |
a | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) | 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | |
b | Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) | Tối đa 150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | |
6 | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
| |
a | Đối với cuộc thi, hội thi cấp tỉnh |
| |
- | Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác | Áp dụng Thông tư Liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực | |
- | Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet có thêm mức chi đặc thù sau |
| |
+ | Thuê dẫn chương trình | Tùy theo quy mô, thủ trưởng cơ quan tổ chức thực hiện có trách nhiệm quyết định nhưng mức thuê tối đa không quá 2.000.000 đồng | |
+ | Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | Tùy theo quy mô, thủ trưởng cơ quan tổ chức thực hiện có trách nhiệm quyết định nhưng mức thuê không quá 10.000.000 đồng | |
+ | Thuê văn nghệ, diễn viên | Tùy theo quy mô, thủ trưởng cơ quan tổ chức thực hiện quyết định số lượng và mức chi 250.000đ/người/ngày | |
| Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) | Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính | |
- | Chi giải thưởng |
| |
+ | Giải nhất |
| |
| Tập thể | 8.000.000 đồng/tập thể | |
| Cá nhân | 4.000.000 đồng/cá nhân | |
+ | Giải nhì |
| |
| Tập thể | 6.000.000 đồng/tập thể | |
| Cá nhân | 3.000.000 đồng/cá nhân | |
+ | Giải ba |
| |
| Tập thể | 4.000.000 đồng/tập thể | |
| Cá nhân | 2.000.000 đồng/cá nhân | |
+ | Giải khuyến khích |
| |
| Tập thể | 2.500.000 đồng/tập thể | |
| Cá nhân | 1.000.000 đồng/cá nhân | |
| + Giải phụ | 500.000 đồng/giải | |
b) | Đối với cuộc thi, hội thi cấp huyện | Nội dung chi, mức chi bằng 70% cấp tỉnh | |
c) | Đối với cuộc thi, hội thi cấp xã | Nội dung chi, mức chi bằng 30% cấp tỉnh | |
7 | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở | Tài liệu phát thanh phải được thủ trưởng cơ quan truyền thông; phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật thẩm định | |
a | Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh (bao gồm cả biên soạn, thẩm định, biên tập) | 60.000 đồng/trang/350 từ | |
b | Bồi dưỡng phát thanh |
| |
- | Phát thanh bằng tiếng Việt | 15.000 đồng/lần | |
- | Phát thanh bằng tiếng dân tộc | 20.000 đồng/lần | |
8 | Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
| |
- | Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm | 2.000.000 đồng/tủ/năm (theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật) | |
- | Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần | 100.000 đồng/lần | |
- | Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách | 50.000 đồng/lần/người (không quá 04 lần/năm) | |
9 | Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật | Các loại báo cáo trên phải đúng thời gian, nội dung theo yêu cầu; trường hợp báo cáo không đúng thời gian, nội dung yêu cầu thì không được thanh toán | |
a | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương |
| |
- | Cấp tỉnh | 50.000 đồng/báo cáo | |
- | Cấp huyện | 30.000 đồng/báo cáo | |
- | Cấp xã | 20.000 đồng/báo cáo | |
b | Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án | 50.000 đồng/văn bản | |
- | Cấp tỉnh | 50.000 đồng/báo cáo | |
- | Cấp huyện | 30.000 đồng/báo cáo | |
- | Cấp xã | 20.000 đồng/báo cáo | |
c | Viết báo cáo |
| |
- | Báo cáo tổng hợp định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương theo quy định |
| |
+ | Báo cáo của UBND tỉnh | 2.000.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo các ngành tỉnh | 1.000.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo của cấp huyện | 1.000.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo các đơn vị thuộc cấp huyện | 500.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo của cấp xã | 500.000 đồng/báo cáo | |
- | Báo cáo chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
| |
+ | Báo cáo của UBND tỉnh | 1.000.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo các ngành tỉnh | 500.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo của cấp huyện | 500.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo các đơn vị thuộc cấp huyện | 300.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo của cấp xã | 300.000 đồng/báo cáo | |
- | Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
| |
+ | Báo cáo của UBND tỉnh | 500.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo các ngành tỉnh | 300.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo của cấp huyện | 300.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo các đơn vị thuộc cấp huyện | 200.000 đồng/báo cáo | |
+ | Báo cáo của cấp xã | 200.000 đồng/báo cáo | |
10 | Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố |
| |
a | Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Tương đương tập thể lao động xuất sắc | Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
b | Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố được UBND tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về chuẩn tiếp cận pháp luật cấp tỉnh | Bằng khen |