Quyết định 21/2019/QĐ-UBND

Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Nội dung toàn văn Quyết định 21/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm ngành Y tế tỉnh Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2019/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 05 tháng 08 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA NGÀNH Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật T chức chính quyn địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định s 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước ca Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình s 69/TTr-SYT ngày 08/7/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm ca ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:

1. Phm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm: Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sđủ điều kiện an toàn thực phẩm; thẩm quyền tiếp nhận và quản lý hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Gia Lai.

2.2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Gia Lai;

2.3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Phân cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

3.1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc SY tế tỉnh Gia Lai cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, gồm:

a) Cơ ssản xuất nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm, thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trđến 36 tháng tuổi, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung vào thực phẩm, cơ ssản xuất thực phẩm khác không được quy định tại Phụ lục số III (Phụ lục danh mục các sản phm/nhóm sn phẩm thực phẩm; hàng hóa thuộc thm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và Phụ lục số IV (Phụ lục danh mục các sản phm/nhóm sản phẩm thực phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương) ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 cua Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp; cơ skinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp và có quy mô kinh doanh từ 150 suất ăn/lần phục vụ trở lên.

c) Cơ ssản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của t02 cơ quan quản lý chuyên ngành trlên, trong đó ngành Y tế quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất.

d) Cơ sở vừa sản xuất các sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc ngành Công thương, vừa kinh doanh dịch vụ ăn uống mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chọn ngành Y tế là cơ quan quản lý chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính, gm: cơ sở có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cp huyện cp và có quy mô kinh doanh ăn ung từ 150 suất ăn/lần phục vụ trlên; cơ sở có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tnh cấp.

3.2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phcấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đi với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm:

a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp và có quy mô kinh doanh dưới 150 suất ăn/lần phục vụ.

b) Cơ sở vừa sản xuất các sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn hoặc ngành Công thương, vừa kinh doanh dịch vụ ăn uống mà hộ gia đình, cá nhân chọn ngành Y tế là cơ quan quản lý chuyên ngành van toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính gồm các cơ sở có Giy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp và có quy mô kinh doanh ăn uống dưới 150 suất ăn/lần phục vụ.

4. Phân cấp thẩm quyền tiếp nhận và quản lý hồ , cp Giy tiếp nhận đăng ký bản công b sản phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng cáo

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc SY tế tổ chức tiếp nhận và quản lý hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các S: Y tế, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trấn ca tỉnh; Thủ trưng các đơn vị, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- B
Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư ph
áp;
- Thường tr
c HĐND tnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND t
nh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam t
nh;
- Sở T
ư pháp;
- CVP, các PCVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Huỳnh Nữ Thu Hà

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 21/2019/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 21/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 05/08/2019
Ngày hiệu lực 15/08/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 21/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 21/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm ngành Y tế tỉnh Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 21/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm ngành Y tế tỉnh Gia Lai
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 21/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Huỳnh Nữ Thu Hà
Ngày ban hành 05/08/2019
Ngày hiệu lực 15/08/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 21/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm ngành Y tế tỉnh Gia Lai

Lịch sử hiệu lực Quyết định 21/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm ngành Y tế tỉnh Gia Lai

  • 05/08/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/08/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực