Quyết định 2117/QĐ-UBND

Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019-2020

Nội dung toàn văn Quyết định 2117/QĐ-UBND 2019 xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2117/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 01 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Btiêu chí về xã đt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh sách làm điểm thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020;

Xét đề nghị của Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 307/TTr-VPĐP, ngày 16/7/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019 - 2020.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành ca tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (báo cáo);
- Văn phòng Điều phối NTM TW (b/c);
- TT Tnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tnh;
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng: KT, KGVX, NN&MT;
- Lưu: VT, NN&MT (Đg-15b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Giang Gry Niê Knơng

 

KẾ HOẠCH

“TRIỂN KHAI XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Quan điểm chỉ đạo

a) Xây dựng nông thôn mới là một quá trình thường xuyên, liên tục, có điểm khởi đầu nhưng không có điểm kết thúc1, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đi sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển nông thôn bền vững. Vì vậy, các xã sau khi đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cần tiếp tục phấn đấu nâng cao chất lượng các tiêu chí, hướng tới xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và hoàn thiện sớm trở thành xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

b) Đối với các xã đã được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cần tiến hành rà soát, đánh giá thực trạng các tiêu chí đã đạt, chỉ đạo thực hiện để đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (quy định tại Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh).

c) Các xã sau khi đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, khẩn trương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019-2020 theo Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 và Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2020 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 29/5/2019.

d) Trong giai đoạn 2019-2020, chọn 7 xã tiêu biểu tại 3 huyện để triển khai xây dựng thí điểm xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu làm cơ sở phát triển, nhân rộng cho giai đoạn sau năm 2020 (Theo Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của UBND tỉnh).

2. Mc tiêu

a) Mục tiêu chung:

Nâng cao chất lượng các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, phấn đấu sớm thành xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu có kinh tế phát triển; hạ tầng kinh tế xã hội theo hướng hiện đại, phù hợp; môi trường sinh thái trong lành; bản sắc văn hóa làng quê được giữ gìn và phát huy; an ninh trật tự xã hội đảm bảo; hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, nhân dân hài lòng và đồng tình ủng hộ.

b) Mục tiêu cthể:

+ Phấn đấu đến 2020, có 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 02 xã đạt chuẩn nông thôn mi kiểu mẫu.

+ Các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới còn lại đạt tối thiểu 10/20 tiêu chí của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao (50%), trong đó có 01 trong 02 tiêu chí: Thu nhập và Hộ nghèo.

3. Nhiệm vụ cụ thể

a) Hạ tầng kinh tế - xã hội:

- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, đảm bảo các yêu cu vphòng chống thiên tai và thích ứng với biến đi khí hậu.

- Thực hiện quản lý, sử dụng, duy tu, bảo trì, nâng cấp đảm bảo hiệu quả sử dụng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội đã được đầu tư. Không để công trình bị xuống cấp, hư hỏng mà không được sửa chữa duy tu kịp thời.

b) Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân:

- Thực hiện hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực, Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) của xã gắn với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.

- Xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung, thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch... của địa phương và thích ứng với biến đi khí hậu. Xây dng, phát triển hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả.

- Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đi với cây trồng chủ lực; có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xut và chế biến sản phm an toàn, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ.

- Giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất.

- Trên cơ sở phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả để nâng cao thu nhập cho người dân ở mức vượt trội, giảm mạnh tỷ lệ hộ nghèo, tiến đến xóa hộ nghèo trên địa bàn, trừ các hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội.

c) Giáo dục - Y tế - Văn hóa:

- Tiếp tục nâng cao trình độ dân trí của người dân, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo các cp; nâng cao tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.

- Nâng cao cht lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được bảo đảm; thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người. Nâng cao chất lượng hoạt động của trạm y tế xã, tăng cường công tác quản lý, theo dõi sức khỏe cho dân số thường trú. Phấn đấu 100% người dân ở khu vực nông thôn tham gia bảo hiểm y tế.

- Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được bảo đảm, thu hút nhiều người dân tham gia; bảo tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương; xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện. Xây dựng mô hình hoạt động văn hóa, thể thao cộng đồng thu hút người dân tham gia.

d) Cảnh quan - Môi trường:

- Xây dựng cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch, không rác thải, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương trên địa bàn toàn xã.

- Bảo đảm cho toàn bộ người dân trên địa bàn xã được sử dụng nước sạch.

- Thực hiện thu gom triệt để và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã. Xây dựng mô hình bảo vệ môi trường thu hút cộng đồng tham gia, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

- Thực hiện tốt các quy định về đảm bảo vệ sinh môi trường trong sản xuất, kinh doanh, chăn nuôi trên địa bàn xã.

- Thực hiện hiệu quả các giải pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chng thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.

đ) An ninh trật tự - Hành chính công:

- An ninh trật tự được bảo đảm; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tquốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả. Bảo đảm không để có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm.

- Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính. Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định. Xây dựng mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả.

- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở. Các thôn, buôn xây dng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng. Cán bộ, công chức xã chp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.

4. Tiêu chí xã đt chuẩn nông thôn mới nâng cao và xã đạt chuẩn nông thôn mới kiu mu

- Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: Thực hiện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định s 2227/QĐ-UBND ngày 13/9/2018.

- Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chun nông thôn mới kiu mu: Thực hiện theo Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu được UBND tỉnh ban hành tai Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 29/5/2019.

5. Nguồn lực thực hiện

Ngoài nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016- 2020, đa dạng hóa các ngun lực, như: lồng ghép các chương trình, dự án có chung mục tiêu trên địa bàn, vn tín dụng, huy động đóng góp từ cộng đồng dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức xã hội và các nguồn vn hợp pháp khác để thực hiện kế hoạch; ưu tiên cho 7 xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu (theo Quyết định s 1407/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của UBND tỉnh).

6. Tổ chức thc hin:

a) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương triển khai thực hiện tốt kế hoạch này; hàng năm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh htrợ trin khai thực hiện kế hoạch này theo quy định.

b) Giao các sở, ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá thực hiện các tiêu chí, nội dung liên quan theo kế hoạch này.

c) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chủ trì, phi hợp với Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh phương án phân bổ từ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định để triển khai thực hiện; đồng thời, nghiên cứu tham mưu lồng ghép hoặc chỉ đạo lồng ghép các chương trình trên địa bàn đcác đơn vị, địa phương thực hiện đạt kết quả.

d) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phi hp với các sở, ban ngành liên quan tăng cường giám sát, tuyên truyền vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện kế hoạch; lựa chọn những nội dung thiết thực để phối hợp vận động, khích lệ, động viên các tổ chức, cá nhân chung sức, đồng lòng xây dựng NTM, trong đó chú trọng bổ sung các nội dung mới phù hợp với kế hoạch này.

e) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

- Rà soát, đánh giá thực trạng các tiêu chí đã đạt tại các xã đã được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn để chỉ đạo hoàn thiện các tiêu chí này, nhằm đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Quyết định s1073/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh.

- Khẩn trương xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 29/5/2019. Sau khi các xã đã đáp ứng các yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

- Chủ động bố trí nguồn ngân sách cấp huyện; chỉ đạo bố trí nguồn ngân sách cp xã; lồng ghép các Chương trình, dự án khác có chung mục tiêu trên địa bàn; vn tín dụng; huy động vn đóng góp từ cộng đng dân cư, các doanh nghiệp, tchức xã hội và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện kế hoạch.

Trên đây là nội dung Kế hoạch xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019 - 2020. Quá trình trin khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, yêu cầu các đơn vị phản ánh về Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh đ tng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.



1 Thông báo số 173/TB-VPCP ngày 10/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiu mu, vườn mẫu.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2117/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2117/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/08/2019
Ngày hiệu lực01/08/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2117/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2117/QĐ-UBND 2019 xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2117/QĐ-UBND 2019 xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2117/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Lắk
                Người kýY Giang Gry Niê Knơng
                Ngày ban hành01/08/2019
                Ngày hiệu lực01/08/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2117/QĐ-UBND 2019 xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2117/QĐ-UBND 2019 xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk

                      • 01/08/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/08/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực