Nội dung toàn văn Quyết định 216/QĐ-UBDT Đề án:"Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu quản lý Nhà nước phương thức công tác dân tộc 2006-2010
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 216/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN:"NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ PHƯƠNG THỨC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2006 - 2010" CỦA UỶ BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 51/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy địn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc.
Căn cứ quyết định số 1277/QĐ-TTg ngày 7 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án:" Nội dng, nhiệm vụ chủ yếu của quản lý Nhà nước và phương thức công tác dân tộc giai đoạn 2006-2010"
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án: " Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước và phương thức công tác dân tộc giai đoạn 2006-2010" của Uỷ ban Dân tộc.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng, vụ trưởng, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ PHƯƠNG THỨC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2006-2010 CỦA UỶ BAN DÂN TỘC"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216 /QĐ-UBDT, ngày 9/8/2006của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc )
Triển khai Quyết định số 1277/QĐ-TTg ngày 07/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án: “Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước và phương thức công tác dân tộc giai đoạn 2006-2010” (sau đây gọi tắt là Đề án 1277), Uỷ ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:II.
I.MỤC TIÊU
Thực hiện hiệu quả các nội dung nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước và phương thức công tác dân tộc giai đoạn 2006 – 2010 trong Đề án 1277/QĐ-TTg; khắc phục những tồn tại, yếu kém trong việc thực hiện chính sách dân tộc thời gian qua; đồng thời thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác dân tộc từ nay đến 2010 nêu trong Chương trình hành động của Uỷ ban Dân tộc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về công tác dân tộc.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch thực hiện các nội dung nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước về công tác dân tộc
1.1. Xây dựng, tổ chức thực hiện một số chương trình, dự án, đề án
- Tiếp tục tổ chức thực hiện Dự án Luật Dân tộc để báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội.
- Xây dựng Đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc đến 2010 và 2020.
- Xây dựng Đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên đến 2010 và 2020.
- Xây dựng Đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Nam Bộ đến 2010 và 2020.
- Xây dựng Đề án và chỉ đạo hướng dẫn thực hiện công tác Định canh Định cư giai đoạn 2006-2010.
- Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu về các vấn đề dân tộc phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc.
- Xây dựng Đề án tuyên truyền, giáo dục, phổ biến đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số.
- Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình Phát triển KTXH các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II).
- Chỉ đạo hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
1.2. Xây dựng hoàn thiện chính sách dân tộc
- Phối hợp rà soát, đánh giá tổng thể việc thực hiện các chính sách hiện hành trên địa bàn dân tộc, miền núi.
- Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chính sách Hỗ trợ hộ dân tộc đặc biệt khó khăn; Trợ cước trợ giá; Hỗ trợ phát triển các dân tộc rất ít người; Chính sách cấp một số báo, tạp chí cho vùng dân tộc, miền núi.
- Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
1.3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, chương trình dự án ở vùng dân tộc thiểu số
- Xây dựng và ban hành các qui định, qui chế kiểm tra, giám sát việc quản lý và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án ở vùng dân tộc thiểu số.
- Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra đối với 1 số Bộ, ngành, địa phương về tổ chức thực hiện 1 số chính sách, chương trình, dự án do Uỷ ban Dân tộc trực tiếp quản lý, chỉ đạo thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số.
.4. Xây dựng quy chế phối hợp
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa Uỷ ban Dân tộc với một số Bộ, ngành và địa phương có liên quan trong thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc. (Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, UBTWMT Tổ quốc Việt Nam, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân vận TW, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Công an, Ban Tôn giáo Chính phủ...)
1.5. Kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan làm công tác dân tộc
- Tiếp tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc từ TW đến địa phương theo Nghị định số 51/2003/NĐ-CP; Nghị định số 53/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
- Xây dựng qui định tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức làm công tác dân tộc của cơ quan công tác dân tộc các cấp, từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc.
1.6. Nghiên cứu khoa học phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc
- Xây dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học, tổng kết thực tiễn quản lý nhà nước về công tác dân tộc phục vụ xây dựng chính sách, chương trình, dự án phát triển vùng dân tộc thiểu số.
1.7. Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện tìm kiếm, huy động các nguồn vốn quốc tế đầu tư cho vùng dân tộc thiểu số
2. Kế hoạch thực hiện các nội dung nhiệm vụ chủ yếu của phương thức công tác dân tộc
2.1. Quán triệt đầy đủ và sâu sắc phương châm công tác dân tộc
Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc các cấp, thực hiện công tác dân tộc theo phương châm: chân thành, tích cực, kiên trì, tế nhị, thận trọng, vững chắc; vận dụng sáng tạo phương pháp công tác phù hợp với đặc thù của từng dân tộc, từng vùng, từng địa bàn; thực hiện tốt phong cách công tác dân vận: trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân, có trách nhiệm với dân.
2.2. Tăng cường công tác nắm tình hình vùng dân tộc thiểu số
- Xây dựng và tổ chức hệ thống thông tin trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương; thu thập phân tích các dữ liệu về tình hình vùng dân tộc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban Dân tộc.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất và theo chuyên đề. Nắm chắc tình hình kinh tế- xã hội, trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng, thiên tai, lũ lụt ở vùng dân tộc thiểu số; tâm tư, nguyện vọng của đồng bào dân tộc thiểu số; hiệu quả các chính sách chương trình, dự án được thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số.
2.3. Nâng cao chất lượng nội dung, hình thức công tác tuyên truyền, vận động
- Lựa chọn cách thức tuyên truyền phù hợp, thiết thực để giáo dục, vận động đồng bào các dân tộc thiểu số thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc.
- Sử dụng công nghệ truyền thông Internet trong tuyên truyền, vận động quần chúng tham gia thực hiện chính sách dân tộc, xây dựng trang tin điện tử tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước bằng song ngữ (tiếng Việt và tiếng dân tộc thiểu số).
- Nâng cao chất lượng nội dung, hình thức và tăng lượng ấn phẩm cho Tạp chí Dân tộc và Báo Dân tộc và Phát triển.
2.4. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính
- Cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hoá công sở cơ quan làm công tác dân tộc.
- Hoàn thiện quy chế hoạt động giữa các Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban Dân tộc.
- Tăng cường kiểm tra việc chấp hành nội qui, qui chế của cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị làm công tác dân tộc. Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành kỷ cương hành chính trong cơ quan Uỷ ban Dân tộc.
2.5 Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác dân tộc
- Xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ công tác dân tộc và quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, lý luận chính trị, tiếng dân tộc..., cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công các Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban Dân tộc cụ thể hoá và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch thực hiện Đề án 1277 đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ đề ra:
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | Xây dựng, tổ chức thực hiện một số chương trình, đề án, dự án |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục tổ chức thực hiện xây dựng dự án Luật Dân tộc. | Dự án Luật | Ban soạn thảo (vụ Pháp chế tham mưu giúp việc thường trực Ban sạon thảo) | Các Vụ, đơn vị chức năng của các Bộ, ngành liên quan. | 2006-2007 |
2 | Xây dựng đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc đến 2010 và 2020. | Đề án trình TTCP | CQ TTKV Tây Bắc | Vụ CSDT, Viện Dân tộc | 2006-2007 |
3 | Xây dựng đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên đến 2010 và 2020. | Đề án trình TTCP | CQ TTKV Tây Nguyên | Vụ CSDT, Viện Dân tộc | 2006-2007 |
4 | Xây dựng đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Nam Bộ đến 2010 và 2020. | Đề án trình TTCP | CQ TTKV ĐBSCL | Vụ CSDT, Viện Dân tộc | 2006-2007 |
5 | Xây dựng Đề án và chỉ đạo hướng dẫn thực hiện Công tác Định canh, Định cư giai đoạn 2010-2020. | Đề án trình TTCP | Vụ CSDT | Các Vụ, đơn vị chức năng Bộ NN&PTNT. | Tháng 9/2006 |
6 | Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu vê các vấn đề dân tộc phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc. | Hệ thống CSDL | TTTHọc | Vụ CSDT, VP, Viện DT, 3 CQ TTKV Tây Nguyên, Tây Bắc, ĐBSCL. | 2006-2010 |
7 | Xây dựng Đề án tuyên truyền giáo dục, phổ biến chủ trương , đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc. | Đề án trình TTCP | Vụ Tuyên truyền | Vụ Pháp chế, 3 cơ quan TTKV | 2006-2010 |
8 | Chỉ đạo hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) | QĐ của TTCP và TTLT | Vụ CSDT | Các địa phương có CT 135 | 2006-2010 |
9 | Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chưc thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg. | QĐ của TTCP và TTLT | Vụ CSDT | Các địa phươpng liên quan | 2006-2007 |
B | Xây dựng hoàn thiện chính sách dân tộc: |
|
|
|
|
1 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chính sách Hỗ trợ hộ dân tộc đặc biệt khó khăn, Trợ cước trợ giá, Hỗ trợ phát triển các dân tộc rất ít người. | QĐ của TTCP | Vụ CSDT | Các Vụ, đơn vị chức năng của Bộ LĐTB&XH, Bộ TC và các Bộ, ngành , địa phương liên quan. | 2006 |
2 | Rà soát, đánh giá tổng thể việc thực hiện các chính sách hiện hành trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi. | Báo cáo trình TTCP | Vụ CSDT | 3 cơ quan TTKV Tây Bắc, Tây Nguyên, ĐBSCL và địa phương liên quan. | 9/2006 |
3 | Điều chỉnh, bổ sung cơ chế quản lý nhà nước về thực hiện chính sách cấp 1 số báo, tạp chí cho vùng dân tộc và miền núi. | QĐ của TTCP | Vụ Tuyên truyền | Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, các báo, tạp chí của các Bộ, ngành liên quan. | 2006-2007 |
4 | Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số. | QĐ của TTCP | Vụ CSDT | Các Vụ, đơn vị chức năng của cac Bọ, ngành liên quan. | 2006-2008 |
C | Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện chính sách, chương trình, dự án ở vùng dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
1 | Xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 10/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác Dân tộc | TTLT | Thanh tra Uỷ ban | Các Vụ, đơn vị chức năng của các Bộ, ngành liên quan | 2006 |
2 | Xây dựng ban hành các quy định, quy chế giám sát việc quản lý và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án ở vùng dân tộc thiểu số. | QĐ của TTCP | Vụ CSDT | Thanh tra UB, Vụ Pháp chế | 2006-2007 |
3 | Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra đối với một số Bộ, ngành, địa phương về tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án do Uỷ ban Dân tộc trực tiếp quản lý chỉ đạo thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số (QĐ 134/2004/QĐ-TTg QĐ 1637, các dự án hỗ trợ dân tộc ít người...) | Kế hoạch | Thanh tra Uỷ ban | Các Vụ, đơn vị liên quan | 2006-2007 |
D | Xây dựng quy chế phối hợp |
|
|
|
|
1 | Xây dựng quy chế phối hợp giữa Uỷ ban Dana tộc với một số Bộ, ngành và các địa phương trong thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc. | Quy chế phối hợp liên ngành | vụ TCCB, Vụ TT, Vụ CSDT, Vụ PC, VP. | Các vụ, cơ quan, đơn vị, các địa phương liên quan. | 2006-2007 |
E | Kiện toàn tổ chức và nâng cao chất lươnngj cán bộ làm công tác dân tộc |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác danan tộc từ TW đến ĐP theo NĐ só 51/2003/NĐ-CP NĐ số 53/2004/NĐ-CP của Chính phủ. | Đề án cấp Bộ | Vụ TCCB | Các Vụ, cơ quan, đơn vị, các cơ quan công tác DT địa phương. | 2006-2007 |
2 | Xây dựng quy định tiêu chuẩn chức danh CB, CC làm công tác DT của cơ quan công tác DT các cấp, từng bước chuẩn hoá đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc. | QĐ của TTCP | Vụ TTCB | Các Vụ, cơ quan đơn vị, cơ quan công tác DT địa phương. | 2006-2007 |
3 | Xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức đào tạo bòi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ công tác dân tộc, quản lý nhà nước, kinh tế. lý luận chính trị.. . cho đội ngũ cán bộ làm công tác DT. | Chương trình, KH đào tạo bồi dưỡng cán bộ | Vụ TTCB | Các Vụ. CQ đơn vị, các cơ quan công tác DT địa phương | 2006-2008 |
4 | Xây dựng nội dung chương trình đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân tộc. | Chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ | Trường ĐTNVCTDT | Các Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan | 2006-2008 |
G | Nghiên cứu khoa học phục vụ quản lý nhà nước về công tác dan tộc. |
|
|
|
|
1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học, tổng kết thực tiễn quản lý nhà nước về công tác dân tộc phục vụ xây dựng chính sách, chương trình, dự án phát triển vùng DTTS. | Chương trình, KH nghiên cứu khoa học. | Vụ HTQT | Các Vụ, đơn vị liên quan | 2006-2010 |
H | Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện tìm kiếm huy động các nguồn vốn quốc tế đầu tư cho vùng DTTS | Các dự án | Vụ HTQT | Các Vụ, đơn vị liên quan. | 2006-2010 |
I | Xây dựng và nâng cao chất lượng hệ thống thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức tin học hoá hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp trong hề thống CQ công tác DT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBDT. | Hệ thống điều hành tác nghiệp QLNN | TTTH | Các Vụ, CQ, đơn vị, các CQ công tác dân tộc địa phương. | 2006-2010 |
2 | Xây dựng đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước góp phần nâng cao đời sống, văn hoá, tinh thanà của đồng bào các DT. | Hệ thống dịch vụ đa phương tiện | TTTHm Vụ Tuyên Truyền | 3 CQ TTKV, các CQ công tác DT địa phương. | 2006-2010
|
3 | Nâng cao chất lượng nội dung, hình thức và tăng lượng ấn phẩm cho Tạp chí Dân tộc và Báo DT&PT | Tạp chí, Báo | Tạp chí DT, Báo DT&PT | Các Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan | 2006-2010 2006-2007 |
4 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất, theo chuyên đề. Nắm chắc tình hình KT-XH, TT AT xã hội, ANQP, tâm tư nguyện vọng của đồng bào, các chính sách, chương trình, DA thực hiện ở vùng DTTS. | Báo cáo | Văn phòng UB | 3 CQ TTKV, các CQ công tác DT địa phương | 2006-2010 |
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Vụ Kế hoạch Tài chính là đơn vị thường trực chủ trì phối hợp với các Vụ, Cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban tham mưu cho Lãnh đạo Uỷ ban Dân tộc tổ chức thực hiện kế hoạch này; Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện.
- Các Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban căn cứ vào nhiệm vụ được phân công, chủ động rà soát, bổ sung các nhiệm vụ và tổng hợp xây dựng kế hoạch năm của đơn vị mình để thực hiện Đề án 1277 có hiệu quả, tổng hợp tình hình, định kỳ và thường xuyên báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |