Quyết định 2163/QĐ-BGTVT

Quyết định 2163/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải

Nội dung toàn văn Quyết định 2163/QĐ-BGTVT 2021 Kế hoạch kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật 2022


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2163/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thể

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2163/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP) (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) và Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giao thông vận tải năm 2022 nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

2. Yêu cầu

a) Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, toàn diện, đầy đủ, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định.

b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình tự kiểm tra và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Thực hiện việc kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Chương III Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .

2. Rà soát, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tự kiểm tra và gửi danh mục các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải về Bộ Giao thông vận tải để thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền.

(Chi tiết nội dung thực hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các đơn vị

a) Vụ Pháp chế

- Là đầu mối giúp Bộ trưởng thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, kiến nghị xử lý các văn bản có dấu hiệu trái theo quy định.

- Theo dõi, đôn đốc việc tự kiểm tra văn bản của Tổng cục, Cục.

- Phối hợp với Bộ Tư pháp, các Vụ thuộc Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ thực hiện việc kiểm tra văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.

- Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản được giao theo Phụ lục kèm theo của Kế hoạch này.

- Tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp kết quả thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải định kỳ 06 tháng (trong tháng 6/2022) và hàng năm (trong tháng 12/2022).

b) Tổng cục, các Cục thuộc Bộ

- Tổ chức pháp chế là đầu mối giúp Thủ trưởng Tổng cục, Cục thực hiện việc tự kiểm tra đối với văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan mình ban hành, cụ thể là công văn, thông cáo, thông báo, quy định, quy chế, điều lệ, chương trình, kế hoạch và các hình thức văn bản hành chính khác.

- Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế) kết quả tự kiểm tra văn bản định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6/2022) và hàng năm (trước ngày 15/12/2022).

c) Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ: phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện việc kiểm tra văn bản trong phạm vi quản lý.

d) Văn phòng Bộ: tổng hợp dự toán ngân sách chi cho hoạt động kiểm tra văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, đảm bảo đủ kinh phí cho hoạt động của công tác này.

2. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách nhà nước cấp hàng năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.

 

PHỤ LỤC

KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

STT

Nội dung kiểm tra, xử lý

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Ghi chú

I

Tự kiểm tra

1

Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành năm 2021

Vụ Pháp chế

Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Các Tổng cục, Cục

Quý I,II /2022

Gồm các văn bản được ban hành năm 2021 chưa được kiểm tra.

2

Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành trong năm 2022

Vụ Pháp chế

Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Các Tổng cục, Cục

 

Căn cứ Quyết định ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3

Thực hiện tự kiểm tra đối với văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan mình ban hành

Vụ Pháp chế, Các Tổng cục, Cục

Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục

Sau khi được ban hành

 

4

Tự kiểm tra văn bản khi được thông báo hoặc nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng về văn bản do cơ quan mình ban hành có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp

Cơ quan tham mưu trình văn bản

Vụ Pháp chế, Tổng cục, Cục soạn thảo và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Sau khi được thông báo hoặc có yêu cầu, kiến nghị

 

II

Kiểm tra theo thẩm quyền

1

Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL do các Bộ, ngành ban hành hoặc liên tịch ban hành có liên quan đến lĩnh vực GTVT

Vụ Pháp chế

Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục

Cả năm

Căn cứ các văn bản QPPL do các Bộ, ngành gửi đến

2

Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành có liên quan đến lĩnh vực GTVT

Vụ Pháp chế

Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục

Cả năm

Căn cứ các văn bản do HĐND, UBND cấp tỉnh gửi đến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2163/QĐ-BGTVT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2163/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/12/2021
Ngày hiệu lực20/12/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2163/QĐ-BGTVT

Lược đồ Quyết định 2163/QĐ-BGTVT 2021 Kế hoạch kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật 2022


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2163/QĐ-BGTVT 2021 Kế hoạch kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật 2022
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2163/QĐ-BGTVT
                Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
                Người kýNguyễn Văn Thể
                Ngày ban hành20/12/2021
                Ngày hiệu lực20/12/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2163/QĐ-BGTVT 2021 Kế hoạch kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật 2022

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2163/QĐ-BGTVT 2021 Kế hoạch kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật 2022

                        • 20/12/2021

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/12/2021

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực