Quyết định 217/2004/QĐ-TTg

Quyết định 217/2004/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 217/2004/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 217/2004/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM CỔ PHẦN HOÁ TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thuộc Bộ Giao thông vận tải, với những nội dung như sau:

1. Mục tiêu: chuyển Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành Tổng công ty cổ phần để hình thành doanh nghiệp nhà nước có nhiều chủ sở hữu, huy động vốn, tạo thêm động lực và có cơ chế quản lý năng động, hiệu quả.

2. Hình thức cổ phần hoá: giữ nguyên giá trị phần vốn nhà nước hiện có tại Tổng công ty, phát hành cổ phiếu để thu hút vốn, cụ thể là:

a) Chuyển các công ty thành viên hạch toán độc lập sau đây: Thương mại và Xây dựng Bạch Đằng, Xuất khẩu lao động và Du lịch Sao Vàng, Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng, Xây dựng và Thương mại miền núi, Thương mại và Xây dựng Hải Phòng, Cơ khí và Thương mại Hải Phòng, Xây dựng và Thương mại Việt Nhật, Thương mại và Xây dựng Đà Nẵng, thuộc Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành công ty cổ phần.

b) Chuyển Văn phòng và các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành Công ty mẹ - Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng, trong đó nhà nước nắm trên 50% vốn điều lệ.

3. Tên gọi của Tổng công ty Thương mại và Xây dựng sau khi cổ phần hoá:

- Tên tiếng Việt: Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng

- Tên tiếng Anh: VietNam Trading Engineering Construction Joint - Stock Corporation

- Viết tắt : Vietracimex

- Trụ sở chính: 201 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính:

Xây dựng dân dụng và công nghiệp; xuất nhập khẩu vật tư, hàng hóa; dịch vụ hợp tác lao động; đại lý vận tải và môi giới hàng hải.

5. Ưu đãi cho ngưười lao động trong Tổng công ty: ngưười lao động có tên trong danh sách thưường xuyên của Tổng công ty Thương mại và Xây dựng đưược mua cổ phần ưưu đãi theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nưước thành công ty cổ phần, cụ thể nhưư sau:

- Ngưười lao động trong Văn phòng Tổng công ty đưược mua cổ phần ưưu đãi khi bán cổ phần của Tổng công ty.

- Ngưười lao động trong các đơn vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty đưược mua cổ phần ưưu đãi khi bán cổ phần của đơn vị thành viên đó.

6. Việc giải quyết lao động dôi dưư thực hiện theo quy định hiện hành.

7. Trình tự, thủ tục, nguyên tắc cổ phần hóa Tổng công ty Thương mại và Xây dựng và các đơn vị thành viên thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nưước thành công ty cổ phần.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các ngân hàng thương mại xử lý các khoản nợ khó đòi, nợ ngân hàng của Tổng công ty Thương mại và Xây dựng theo quy định hiện hành.

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức xác định giá trị Tổng công ty Thương mại và Xây dựng, gửi kết quả về Bộ Tài chính tổ chức thẩm tra và quyết định công bố.

3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc giải thể Công ty Liên doanh An Thông để làm căn cứ xử lý các vấn đề tài chính theo quy định.

4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định chuyển Tổng công ty Thương mại và Xây dựng thành Tổng công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng và các công ty thành viên hạch toán độc lập nói tại điểm a khoản 2 Điều 1 thành công ty cổ phần; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề phát sinh cần xử lý vượt quá thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Hội đồng Quản trị Tổng công ty Thương mại và Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 217/2004/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 217/2004/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 31/12/2004
Ngày hiệu lực 21/01/2005
Ngày công báo 06/01/2005
Số công báo Số 6
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 217/2004/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 217/2004/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 31/12/2004
Ngày hiệu lực 21/01/2005
Ngày công báo 06/01/2005
Số công báo Số 6
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng

Lịch sử hiệu lực Quyết định 217/2004/QĐ-TTg Đề án thí điểm cổ phần hoá Tổng công ty Thương mại và Xây dựng

  • 31/12/2004

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 06/01/2005

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 21/01/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực