Quyết định 2171/QĐ-UBND

Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020

Nội dung toàn văn Quyết định 2171/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Nghệ An 2017 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2171/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 24 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;

Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 14/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An về phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020, định hướng 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 335/TTr-SKHCN ngày 27/4/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ KH&CN (để b/c);
- Chủ tịch, PCT.CN UBND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (a. Công);
- CV: VX (c. Hương);
- Trung tâm Tin học và Công báo;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, UB..

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thanh Điền

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2171/QB-UBND ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh)

1. Mục tiêu

- Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.

- Hỗ trợ tối thiểu cho 10 dự án và 03 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

2. Đối tượng hỗ trợ

2.1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.

2.2. Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:

- Người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;

- Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam;

- Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.

3. Nội dung thực hiện

3.1. Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về các hoạt động thúc đẩy phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến về đề án, kế hoạch và các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của quốc gia, của tỉnh cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh,

b) Xây dựng chuyên mục thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp thông tin về công nghệ, sở hữu trí tuệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ; quảng bá, giới thiệu hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

c) Thực hiện các chuyên đề, phóng sự về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phổ biến các điển hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công của tỉnh, trong nước và trên thế giới.

3.2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

a) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ cho các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp, học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, cán bộ ở các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

b) Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành, đơn vị tư vấn, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

3.3. Xây dựng Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

a) Đầu tư xây dựng không gian làm việc và thiết bị dùng chung để hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh tại Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học thuộc Sở Khoa học và Công nghệ,

b) Đầu tư xây dựng điểm kết nối cung cầu tại Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN thuộc Sở Khoa học và công nghệ để tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN, kết nối với các doanh nghiệp, tổ chức, nhà khoa học, tiếp cận công nghệ mới, sản phẩm mới, thông tin về thị trường, sở hữu trí tuệ.

c) Hỗ trợ hình thành Vườn ươm công nghệ sinh học tại Trường Đại học Vinh.

đ) Hỗ trợ hình thành Vườn ươm công nghệ tại Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam Hàn Quốc.

3.4. Tổ chức kết nối hỗ trợ hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp của tỉnh

a) Thành lập Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh.

Phát triển Câu lạc bộ sáng chế của tỉnh trở thành Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh. Khuyến khích các trường đại học, cao đẳng, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân tham gia Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh.

b) Tổ chức sự kiện Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thường niên của tỉnh (Techfest NgheAn): Tổ chức và phát động Cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh hàng năm để lựa chọn các dự án khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới hỗ trợ khởi nghiệp; Tổ chức triển lãm giới thiệu về các mô hình, ý tưởng, sản phẩm, công nghệ, thiết bị của các cá nhân, nhóm khởi nghiệp, các thành viên Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, các doanh nghiệp.

c) Tổ chức sự kiện Ngày hội khởi nghiệp công nghệ quốc gia tại Nghệ An nhằm kết nối khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh với các tỉnh, thành phố khác, của trung ương và các tổ chức nước ngoài.

3.5. Thực hiện hỗ trợ các cá nhân, nhóm khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

a) Hình thành bộ phận tư vấn pháp lý tại Sở Tư pháp để hỗ trợ cá nhân, nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp các vấn đề pháp lý có liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

b) Hình thành bộ phận tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp thanh niên tại Tỉnh đoàn để hỗ trợ cá nhân, nhóm khởi nghiệp về khởi sự doanh nghiệp.

c) Thực hiện hỗ trợ các cá nhân, nhóm khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh Nghệ An, ban hành cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các chính sách khác có liên quan của tỉnh.

4. Kinh phí thực hiện

4.1. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện giai đoạn 2017-2020: 6.100.000.000 đồng (Phụ lục kèm theo).

4.2. Nguồn kinh phí:

- Nguồn ngân sách Trung ương thông qua Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”.

- Nguồn ngân sách địa phương: Nguồn sự nghiệp KH&CN và nguồn đầu tư phát triển KH&CN của tỉnh.

- Nguồn vốn hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Sở Khoa học và Công nghệ:

- Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện hàng năm (trước ngày 31/12 năm trước đó).

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm.

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch; Định kỳ 6 tháng và cả năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.

5.2. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN hàng năm để triển khai Kế hoạch.

5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí đầu tư phát triển KH&CN hàng năm để triển khai kế hoạch.

5.4. Các sở, ban, ngành; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; Tỉnh đoàn; Các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, các Hội doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm.

Định kỳ 06 tháng và cả năm các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện và những kiến nghị, đề xuất (nếu có) về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định./.

 

PHỤ LỤC:

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017-2020

TT

Nội dung

Dự kiến kinh phí

(triệu đồng)

Thời gian thực hiện

Phân công thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp thực hiện

1

Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về các hoạt động thúc đẩy phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

680

Hàng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo nghệ An, Tỉnh đoàn và các Trường đại học, cao đẳng, các hội doanh nghiệp

2

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng to

800

Hàng năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan

3

Xây dựng Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng to

1.400

Năm 2017, 2018

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

4

Tổ chức kết nối hỗ trợ hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp của tỉnh

1220

Năm 2018 - ­2020

Sở Khoa học và Công nghệ

Các trường Đại học, Cao đẳng, các tổ chức, cá nhân có liên quan

5

Thực hiện hỗ trợ các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

2.000

Năm 2018 - 2020

Sở KH&CN

Sở Tư pháp, Tỉnh Đoàn và các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2171/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2171/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/05/2017
Ngày hiệu lực24/05/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2171/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2171/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Nghệ An 2017 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2171/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Nghệ An 2017 2020
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2171/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýHuỳnh Thanh Điền
                Ngày ban hành24/05/2017
                Ngày hiệu lực24/05/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2171/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Nghệ An 2017 2020

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2171/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Nghệ An 2017 2020

                      • 24/05/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 24/05/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực