Quyết định 22/2011/QĐ-UBND

Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Quyết định 22/2011/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên đã được thay thế bởi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên thiên nhiên An Giang và được áp dụng kể từ ngày 25/07/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 22/2011/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2011/QĐ-UBND

An Giang, ngày 03 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 50/2010/NĐ-CP">105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:

Số TT

Danh mục tài nguyên

Giá tính thuế (đồng/m3)

1

Đất

 

a

Đất khai thác để san lấp, xây đắp công trình

20.000

b

Đất làm gạch, ngói

35.000

2

Cát

 

a

Cát san lấp mặt bằng (bơm)

6.000

b

Cát xây dựng

17.000

3

Đá xây dựng

55.000

4

Nước thiên nhiên

 

a

Nước khoáng thiên nhiên

150.000

b

Nước mặt

2.000

c

Nước ngầm (giếng khoan, giếng đào)

4.000

 

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giá tính thuế tài nguyên tại Điều 1 Quyết định này áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra; hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định.

b) Tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác.

c) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai nộp thay thuế tài nguyên cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

2. Đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên bán ra đã thực hiện đầy đủ chế độ chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định: giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phải được thể hiện trên chứng từ bán hàng, nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên được quy định tại Điều 1 Quyết định này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, hoặc có loại tài nguyên khác phát sinh trên địa bàn tỉnh thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan khảo sát giá cả thị trường của tài nguyên đó, lập phương án điều chỉnh giá tính thuế hoặc bổ sung quy định giá tính thuế để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp cho Cục Thuế danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh.

5. Cục Thuế hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế tài nguyên theo quy định hiện hành của nhà nước.

6. Các nội dung khác không có trong Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 50/2010/NĐ-CP">105/2010/TT-BTC và các văn bản có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
 Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, TT. Công báo.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 22/2011/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 22/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 03/06/2011
Ngày hiệu lực 13/06/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 25/07/2013
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 22/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 22/2011/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 22/2011/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 22/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Vương Bình Thạnh
Ngày ban hành 03/06/2011
Ngày hiệu lực 13/06/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 25/07/2013
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 22/2011/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên

Lịch sử hiệu lực Quyết định 22/2011/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên