Quyết định 22/2018/QĐ-UBND

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 22/2018/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Hậu Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2018/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn c Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định v thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đt, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, b sung một số nghị định về thu tiền sử dụng đt, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư s 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 ca Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất">332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đi, b sung một số điều của Thông tư s 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất">333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 45/2014/NĐ-CP">10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, b sung một số điu của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dn một số điu của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại Điểm c, Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

b) Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP).

c) Xác định giá đất cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP).

d) Xác định giá đất cụ thể để làm cơ sxác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần quy định tại Điểm b Khoản 3 Điu 4 của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 135/2016/NĐ-CP).

đ) Xác định đơn giá thuê đất làm cơ sở xác định số tiền thuê đất phải nộp trong trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư được quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (đã được bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ) và khoản 8 Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (đã được sửa đổi tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP).

2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất

1. Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là k) được quy định cụ thể như sau:

a) Đối với đất nông nghiệp (bao gồm: Đất trồng cây lâu năm; đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất); đất nông nghiệp khác, k = 1,00;

b) Đối với đất phi nông nghiệp được xác định theo bảng như sau:

Loại đất

Hệ số điều chỉnh giá đất (k)

Phường 1

Thị trấn

Đất ở

1,20

1,15

1,10

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ)

1,15

1,10

1,05

Đt xây dựng trụ sở cơ quan; đt xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng (có mục đích kinh doanh); đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp khác

1,10

1,06

1,03

c) Đối với đất tại các Khu công nghiệp; Cụm công nghiệp; Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ Công nghiệp trên địa bàn tỉnh, k = 1,00.

2. Giao S Tài chính, STài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các s, ban, ngành cùng đơn vị có liên quan áp dụng hệ sđiều chỉnh tại Khoản 1 Điều này để tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất, xác định giá đất cụ thể để làm cơ sxác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. Thay thế Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tnh Hậu Giang.

Các nội dung khác không được quy định chi tiết tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; Nghị định số 123/2017/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn có liên quan.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính ph (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- T
ng Cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tr
a văn bản QPPL);
- TT: T
U, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan báo, đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- C
ng Thông tin điện t tỉnh;
- Lưu; VT, KT.
HH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 22/2018/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 22/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/12/2018
Ngày hiệu lực 01/01/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 22/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 22/2018/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Hậu Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Hậu Giang
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 22/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trương Cảnh Tuyên
Ngày ban hành 21/12/2018
Ngày hiệu lực 01/01/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 22/2018/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Hậu Giang

Lịch sử hiệu lực Quyết định 22/2018/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Hậu Giang

  • 21/12/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/01/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực