Quyết định 22/2020/QĐ-UBND

Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Nội dung toàn văn Quyết định 22/2020/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng Hải Phòng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2020/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 04 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 120/TTr-SXD ngày 27 tháng 7 năm 2020; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 92/BC-STP ngày 22 tháng 7 năm 2020; Công văn số 4171/SXD-KTVL ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quy định về áp dụng đơn giá nhân công:

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng đơn giá nhân công theo Quyết định này.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng đơn giá nhân công theo Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp:

1. Đối với dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục công trình chưa phê duyệt dự toán thì chủ đầu tư tổ chức lập và quản lý chi phí nhân công xây dựng theo Quyết định này.

2. Đối với dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đang tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh dự toán đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này.

3. Đối với các gói thầu đã đóng thầu, đã ký hợp đồng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thực hiện theo nội dung mời thầu, hồ sơ dự thầu, nội dung hợp đồng đã ký kết.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 3322/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố; các chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐTTP, Công báo TP;
- Báo HP, Đài PT&TH HP;
- Các PCVP UBND TP;
- Các CV VPUBND TP;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT

Nhóm

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày công)

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

 

1

Nhóm 1 (bậc 3,5/7)

240.000

2

Nhóm 2 (bậc 3,5/7)

250.000

3

Nhóm 3 (bậc 3,5/7)

250.000

4

Nhóm 4 (bậc 3,5/7)

260.000

5

Nhóm 5 (bậc 3,5/7)

260.000

6

Nhóm 6 (bậc 3,5/7)

270.000

7

Nhóm 7 (bậc 3,5/7)

265.000

8

Nhóm 8 (bậc 3,5/7)

265.000

9

Nhóm 9 (lái xe, bậc 2/4)

270.000

10

Nhóm 10 (lái xe, bậc 2/4)

275.000

11

Nhóm 11 (Huyện Bạch Long Vĩ))

280.000

II

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm (bậc 4/8)

280.000

III

Tư vấn xây dựng

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

800.000

2

Kỹ sư chính, Chủ nhiệm bộ môn

600.000

3

Kỹ sư

400.000

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

360.000

IV

Nghệ nhân (bậc 1,5/2)

620.000

V

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

1

Thuyền trưởng (bậc 1,5/2)

520.000

2

Thuyền phó (bậc 1,5/2)

390.000

VI

Thủy thủ, thợ máy (bậc 2/4)

348.000

VII

Thợ điều khiển tàu sông (bậc 1,5/2)

390.000

VIII

Thợ điều khiển tàu biển (bậc 1,5/2)

416.000

IX

Thợ lặn (bậc 2/4)

598.000

Ghi chú:

- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc một ngày là 8 giờ; bao gồm một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn). Riêng nhân công xây dựng trên huyện Bạch Long Vĩ được xác định tại Nhóm 11.

- Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn căn cứ đơn giá nhân công xây dựng cấp bậc trung bình, nhóm nhân công và thang bảng hệ số cấp bậc nhân công xây dựng tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 6, Thông tư số 15/2019/TT-BXD để xác định đơn giá nhân công theo cấp bậc cụ thể phù hợp với từng công việc trong quá trình xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng bao gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm bắt buộc thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 22/2020/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu22/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/09/2020
Ngày hiệu lực16/09/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 22/2020/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 22/2020/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng Hải Phòng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 22/2020/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng Hải Phòng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu22/2020/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hải Phòng
                Người kýNguyễn Văn Tùng
                Ngày ban hành04/09/2020
                Ngày hiệu lực16/09/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 22/2020/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng Hải Phòng

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 22/2020/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng Hải Phòng

                            • 04/09/2020

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 16/09/2020

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực