Quyết định 220/QĐ-TTg

Quyết định 220/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Yên Phong II-A, huyện Yên Phong do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 220/QĐ-TTg 2021 xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Yên Phong II-A huyện Yên Phong


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 220/-TTg

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP YÊN PHONG II-A, HUYỆN YÊN PHONG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tchức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn s 8615/BKHĐT- QLKKT ngày 25 tháng 12 năm 2020 về hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng và kinh doanh kết cu hạ tầng khu công nghiệp Yên Phong II-A, huyện Yên Phong,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Yên Phong II-A, huyện Yên Phong với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần hạ tầng Western Pacific.

2. Tên dự án: đầu tư xây dựng hạ tầng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Yên Phong II-A, huyện Yên Phong.

3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 151,27 ha.

5. Địa điểm thực hiện dự án: xã Tam Giang và xã Hòa Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 1.830,168 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 275 tỷ đồng.

7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể ngày được Nhà nước bàn giao đất.

y ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh hướng dẫn Nhà đầu tư cụ thể tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.

8. Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.

9. Ưu đãi đầu tư của dự án: thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh:

1. Chịu trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo; các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; triển khai Dự án phù hp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Chịu trách nhiệm về việc đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.

3. Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.

4. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, địa điểm và tiến độ sử dụng đất thực hiện Dự án.

Tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai và pháp luật có liên quan trong quá trình tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện Dự án. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

5. Chịu trách nhiệm đảm bảo việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong chỉ tiêu diện tích đất trồng lúa còn lại của tỉnh Bắc Ninh được phép chuyn đổi sang đt phi nông nghiệp đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2018; thực hiện phương án bổ sung diện tích hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần diện tích đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai năm 2013.

Yêu cầu Nhà đầu tư khi được thuê đất thực hiện Dự án phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.

6. Chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh yêu cầu Nhà đầu tư:

Ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định của pháp luật về khoáng sản; tuân thủ quy hoạch chi tiết xây dựng của Dự án đã được phê duyệt; đảm bảo khoảng cách phù hợp giữa khu công nghiệp và khu nghĩa trang, bố trí hệ thống cây xanh và đường giao thông kết nối với khu đất này, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của khu công nghiệp.

7. Chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh và các cơ quan liên quan:

Tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật; triển khai các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp; xây dựng phương án thu hồi đất phù hợp với tiến độ thu hút đầu tư của Dự án để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: K
ế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Quốc phòng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giao thông vận tải;
-
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ C
ng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 220/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu220/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/02/2021
Ngày hiệu lực19/02/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 220/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 220/QĐ-TTg 2021 xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Yên Phong II-A huyện Yên Phong


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 220/QĐ-TTg 2021 xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Yên Phong II-A huyện Yên Phong
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu220/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýTrịnh Đình Dũng
                Ngày ban hành19/02/2021
                Ngày hiệu lực19/02/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 220/QĐ-TTg 2021 xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Yên Phong II-A huyện Yên Phong

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 220/QĐ-TTg 2021 xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Yên Phong II-A huyện Yên Phong

                            • 19/02/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 19/02/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực