Quyết định 2210/QĐ-UBND

Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 2210/QĐ-UBND 2015 công bố đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thanh Hóa đã được thay thế bởi Quyết định 1474/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thanh Hóa 2016 và được áp dụng kể từ ngày 29/04/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 2210/QĐ-UBND 2015 công bố đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2210/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 2910/SXD-KTXD ngày 12/6/2015 về việc đề nghị Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.

- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vn khác áp dụng các quy định của Quyết định này.

2. Nguyên tắc xác đnh và điều chỉnh đơn giá nhân công:

2.1. Đơn giá nhân công xác định theo Quyết định này đảm bảo các nguyên tc sau:

- Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc công nhân trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.

- Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

- Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.

- Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).

2.2. Đơn giá nhân công theo công bố tại Quyết định này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có biến động.

3. Xác định đơn giá nhân công:

Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- GNC: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng (có phụ lục kèm theo).

- LNC: Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến yếu tố thị trường.

- HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng.

- t: 26 ngày làm việc trong tháng.

4. Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng (LNC):

- Vùng III (bao gồm: Thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia): 2.000.000 đồng/tháng.

- Vùng IV (bao gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh): 1.900.000 đồng/tháng.

5. Quy định áp dụng:

Đơn giá nhân công tại Quyết định này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đu tư xây dựng.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp.

1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dng, dự toán xây dng đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực, chưa t chức đấu thầu, chỉ định thầu, thì lập và phê duyệt theo đơn giá nhân công quy đnh tại Quyết định này trước khi tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu.

Tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực, các dự án đã tổ chức đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì Chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh tiền lương theo quy định tại Quyết định này để thương thảo, ký kết hợp đồng.

2. Các gói thầu đã ký hợp đng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung đã ký kết trong hợp đồng. Trường hp trong hợp đồng đã ký kết quy định được điều chỉnh tiền nhân công, Chủ đu tư và Nhà thầu xây dựng chịu trách nhiệm xác định chính xác khối lượng thực hiện sau ngày 15/6/2015 của công trình tuân theo đúng trình tự, nội dung và đủ thủ tục theo quy định hiện hành, phù hợp với tiến độ trong hp đồng xây lắp để điều chỉnh tiền lương theo quy định tại Quyết định này. Chủ đầu tư và các cơ quan thanh quyết toán phải kiểm soát chặt chẽ việc điều chỉnh để tránh xảy ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư của nhà nước.

3. Việc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo quy định trên, nếu dẫn đến vượt tổng mức đu tư đã được phê duyệt thì Chủ đầu tư phải trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành ph, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức vànhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
-
Bộ Xây dựng;
-
Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Công báo tỉnh Thanh Hóa;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
-
Lưu: VT, CN. (M5.5)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hồi

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Bậc th

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gm các huyện, th xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm l

Nhóm II

1

1,0

119.230,77

135.384,62

113.269,23

128.615,38

2

1,1

121.384,62

137.769,23

115.315,38

130.880,77

3

1,2

123.538,46

140.153,85

117.361,54

133.146,15

4

1,3

125.692,31

142.538,46

119.407,69

135.411,54

5

1,4

127.846,15

144.923,08

121.453,85

137.676,92

6

1,5

130.000,00

147.307,69

123.500,00

139.942,31

7

1,6

132.153,85

149.692,31

125.546,15

142.207,69

8

1,7

134.307,69

152.076,92

127.592,31

144.473,08

9

1,8

136.461,54

154.461,54

129.638,46

146.738,46

10

1,9

138.615,38

156.846,15

131.684,62

149.003,85

11

2,0

140.769,23

159.230,77

133.730,77

151.269,23

12

2,1

143.307,69

162.076,92

136.142,31

153.973,08

13

2,2

145.846,15

164.923,08

138.553,85

156.676,92

14

2,3

148.384,62

167.769,23

140.965,38

159.380,77

15

2,4

150.923,08

170.615,38

143.376,92

162.084,62

16

2,5

153.461,54

173.461,54

145.788,46

164.788,46

17

2,6

156.000,00

176.307,69

148.200,00

167.492,31

18

2,7

158.538,46

179.153,85

150.611,54

170.196,15

19

2,8

161.076,92

182.000,00

153.023,08

172.900,00

20

2,9

163.615,38

184.846,15

155.434,62

175.603,85

21

3,0

166.153,85

187.692,31

157.846,15

178.307,69

22

3,1

169.153,85

190.923,08

160.696,15

181.376,92

23

3,2

172.153,85

194.153,85

163.546,15

184.446,15

24

3,3

175.153,85

197.384,62

166.396,15

187.515,38

25

3,4

178.153,85

200.615,38

169.246,15

190.584,62

26

3,5

181.153,85

203.846,15

172.096,15

193.653,85

27

3,6

184.153,85

207.076,92

174.946,15

196.723,08

28

3,7

187.153,85

210.307,69

177.796,15

199.792,31

29

3,8

190.153,85

213.538,46

180.646,15

202.861,54

30

3,9

193.153,85

216.769,23

183.496,15

205.930,77

31

4,0

196.153,85

220.000,00

186.346,15

209.000,00

32

4,1

199.692,31

223.923,08

189.707,69

212.726,92

33

4,2

203.230,77

227.846,15

193.069,23

216.453,85

34

4,3

206.769,23

231.769,23

196.430,77

220.180,77

35

4,4

210.307,69

235.692,31

199.792,31

223.907,69

36

4,5

213.846,15

239.615,38

203,153,85

227.634,62

37

4,6

217.384,62

243.538,46

206.515,38

231.361,54

38

4,7

220.923,08

247.461,54

209.876,92

235.088,46

39

4,8

224.461,54

251.384,62

213.238,46

238.815,38

40

4,9

228.000,00

255.307,69

216.600,00

242.542,31

41

5,0

231.538,46

259.230,77

219.961,54

246.269,23

42

5,1

235.769,23

263.769,23

223.980,77

250.580,77

43

5,2

240.000,00

268.307,69

228.000,00

254.892,31

44

5,3

244.230,77

272.846,15

232.019,23

259.203,85

45

5,4

248.461,54

277.384,62

236.038,46

263.515,38

46

5,5

252.692,31

281.923,08

240.057,69

267.826,92

47

5,6

256.923,08

286.461,54

244.076,92

272.138,46

48

5,7

261.153,85

291,000,00

248.096,15

276.450,00

49

5,8

265.384,62

295.538,46

252.115,38

280.761,54

50

5,9

269,615,38

300.076,92

256.134,62

285.073,08

51

6,0

273.846,15

304.615,38

260.153,85

289.384,62

52

6,1

278.769,23

309.923,08

264.830,77

294.426,92

53

6,2

283.692,31

315.230,77

269.507,69

299.469,23

54

6,3

288.615,38

320.538,40

274.184,62

304.511,54

55

6,4

293.538,46

325.846,15

278.861,54

309.553,85

56

6,5

298.461,54

331.153,85

283.538,46

314.596,15

57

6,6

303.384,62

336.461,54

288.215,38

319.638,46

58

6,7

308.307,69

341.769,23

292.892,31

324.680,77

59

6,8

313.230,77

347.076,92

297.569,23

329.723,08

60

6,9

318.153,85

352.384,62

302.246,15

334.765,38

61

7,0

323.076,92

357.692,31

306.923,08

339.807,69

Trong đó:

1. Nhóm I:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...).

2. Nhóm II:

- Các công tác không thuộc nhóm I.

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA KỸ SƯ TRỰC TIẾP
(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Bậc kỹ sư

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

1

Bậc 1

180.000,00

171.000,00

2

Bậc 2

203.846,15

193.653,85

3

Bậc 3

227.692,31

216.307,69

4

Bậc 4

251.538,46

238.961,54

5

Bậc 5

275.384,62

261.615,38

6

Bậc 6

299.230,77

284.269,23

7

Bậc 7

323.076,92

306.923,08

8

Bậc 8

346.923,08

329.576,92

Áp dụng đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành.

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA NGHỆ NHÂN
(Công bố kèm theo Quyết định số:
2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đng

TT

Cấp bậc nghệ nhân

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

1

Bậc 1

480.769,23

456.730,77

2

Bậc 2

517.692,31

491.807,69

Áp dụng đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành.

 

PHỤ LỤC 4

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA CÔNG NHÂN LÁI XE
(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Bậc lái xe

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (tr TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

Nhóm xe

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

1

1

167.692,31

193.076,92

230.000,00

159.307,69

183.423,08

218.500,00

2

1,1

170.692,31

196.384,62

233.923,08

162.157,69

186.565,38

222.226,92

3

1,2

173.692,31

199.692,31

237.846,15

165.007,69

189.707,69

225.953,85

4

1,3

176.692,31

203.000,00

241.769,23

167.857,69

192.850,00

229.680,77

5

1,4

179.692,31

206.307,69

245.692,31

170.707,69

195.992,31

233.407,69

6

1,5

182.692,31

209.615,38

249.615,38

173.557,69

199.134,62

237.134,62

7

1,6

185.692,31

212.923,08

253.538,46

176.407,69

202.276,92

240.861,54

8

1,7

188.692,31

216.230,77

257.461,54

179.257,69

205.419,23

244.588,46

9

1,8

191.692,31

219.538,46

261.384,62

182.107,69

208.561,54

248.315,38

10

1,9

194.692,31

222.846,15

265.307,69

184.957,69

211.703,85

252.042,31

11

2

197.692,31

226.153,85

269.230,77

187.807,69

214.846,15

255.769,23

12

2,1

201.384,62

230.000,00

273,923,08

191.315,38

218.500,00

260.226,92

13

2,2

205.076,92

233.846,15

278.615,38

194.823,08

222.153,85

264.684,62

14

2,3

208.769,23

237.692,31

283.307,69

198.330,77

225.807,69

269.142,31

15

2,4

212.461,54

241.538,46

288.000,00

201.838,46

229.461,54

273.600,00

16

2,5

216.153,85

245.384,62

292.692,31

205.346,15

233.115,38

278.057,69

17

2,6

219.846,15

249.230,77

297.384,62

208.853,85

236.769,23

282.515,38

18

2,7

223.538,46

253.076,92

302,076,92

212.361,54

240.423,08

286.973,08

19

2,8

227.230,77

256.923,08

306.769,23

215.869,23

244.076,92

291.430,77

20

2,9

230.923,08

260.769,23

311.461,54

219.376,92

247.730,77

295.888,46

21

3

234.615,38

264.615,38

316.153,85

222.884,62

251.384,62

300.346,15

22

3,1

238.846,15

269.307,69

321.615,38

226.903,85

255.842,31

305.534,62

23

3,2

243.076,92

274.000,00

327.076,92

230.923,08

260.300,00

310.723,08

24

3,3

247.307,69

278.692,31

332.538,46

234.942,31

264.757,69

315.911,54

25

3,4

251.538,46

283.384,62

338.000,00

238.961,54

269.215,38

321.100,00

26

3,5

255.769,23

288.076,92

343.461,54

242.980,77

273.673,08

326.288,46

27

3,6

260.000,00

292.769,23

348.923,08

247.000,00

278.130,77

331.476,92

28

3,7

264.230,77

297.461,54

354.384,62

251.019,23

282.588,46

336.665,38

29

3,8

268.461,54

302.153,85

359.846,15

255.038,46

287,046,15

341.853,85

30

3,9

272.692,31

306.846,15

365.307,69

259.057,69

291.503,85

347.042,31

31

4

276.923,08

311.538,46

370.769,23

263.076,92

295.961,54

352.230,77

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5 tấn; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5 tấn; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25 tấn trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25 tấn trở lên.

 

PHỤ LỤC 5

(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

5.1. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chc danh/Cấp bậc

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

1

Thuyền trưởng bậc 1

286.923,08

318.461,54

272.576,92

302.538,46

2

Thuyền trưởng bậc 2

300.769,23

335.384,62

285.730,77

318.615,38

3

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1

243.846,15

273.076,92

231.653,85

259.423,08

4

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2

253.846,15

289.230,77

241.153,85

274.769,23

5

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1

204.615,38

225.384,62

194.384,62

214.115,38

6

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2

216.153,85

238.461,54

205.346,15

226.538,46

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5 CV đến 150CV.

2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

5.2. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỦY THỦ, THỢ MÁY, THỢ ĐIỆN

Đơn vị tính: Đng

TT

Chức danh

Cấp bậc th

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

 

 

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bm Sơn và huyện Tĩnh Gia

1

Thủy thủ

148.461,54

167.692,31

193.076,92

217.692,31

2

Thợ máy, thợ điện

157.692,31

180.769,23

204.615,38

230.000,00

 

 

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

1

Thủy thủ

141.038,46

159.307,69

183.423,08

206.807,69

2

Thợ máy, thợ điện

149.807,69

171.730,77

194.384,62

218.500,00

5.3. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC NẠO VÉT SÔNG

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chức danh theo nhóm tàu

Vùng III: Mức lương đu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

Cấp bậc th

Cấp bậc th

Bậc I

Bậc II

Bậc I

Bậc II

I

Tàu hút công sut dưới 150 m3/h

 

 

 

 

1

Thuyền trưởng

300.769,23

320.000,00

285.730,77

304.000,00

2

Máy trưởng

269.230,77

286.923,08

255.769,23

272.576,92

3

Điện trưng

 

 

 

 

4

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

267.692,31

285.384,62

254.307,69

271.115,38

5

Kỹ thuật viên cuốc 2

243.846,15

269.230,77

231.653,85

255.769,23

II

Tàu hút công suất từ 150 m3/h đến 300 m3/h

 

 

 

 

1

Thuyền trưởng

336.153,85

360.000,00

319.346,15

342.000,00

2

Máy trưởng

320.000,00

336.153,85

304.000,00

319.346,15

3

Điện trưởng

 

 

 

 

4

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

314.615,38

330.769,23

298.884,62

314.230,77

5

Kỹ thuật viên cuốc 2

286.923,08

300.769,23

272.576,92

285.730,77

III

Tàu hút công suất trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h

 

 

 

 

1

Thuyền trưởng

375.384,62

399.230,77

356.615,38

379.269,23

2

Máy trưởng

362.307,69

390.000,00

344.192,31

370.500,00

3

Điện trưởng

320.000,00

335.384,62

304.000,00

318.615,38

4

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

360.000,00

378.461,54

342.000,00

359.538,46

5

Kỹ thuật viên cuốc 2

336.153,85

360.000,00

319.346,15

342.000,00

5.4. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC, TÀU ĐÀO GẦU NGOẠM NẠO VÉT BIỂN

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chức danh theo nhóm tàu

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đng/tháng, gm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, th xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

Cấp bậc th

Cấp bậc thợ

Bậc I

Bậc II

Bậc I

Bậc II

I

Công suất tàu từ 300 m3/h đến 800 m3/h

 

 

 

 

1

Thuyn trưởng tàu hút bụng

399.230,77

416.153,85

379.269,23

395.346,15

2

Máy trưởng, thuyn trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

378.461,54

399.230,77

359.538,46

379.269,23

3

Điện trưởng tàu hút, tàu cuc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

336.153,85

360.000,00

319.346,15

342.000,00

4

Máy 2; kỹ thuật viên cuc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

360.000,00

378.461,54

342.000,00

359.538,46

5

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

320.000,00

336.153,85

304.000,00

319.346,15

II

Công suất tàu từ 800 m3/h trở lên

 

 

 

 

1

Thuyn trưởng tàu hút bụng

416.153,85

442.307,69

395.346,15

420.192,31

2

Máy trưởng, thuyn trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

399.230,77

416.153,85

379.269,23

395.346,15

3

Điện trưởng tàu hút, tàu cuc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm  

360.000,00

 

378.461,54

 

342.000,00

 

359.538,46

 

4

Máy 2; k thuật viên cuc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

378.461,54

399.230,77

359.538,46

379.269,23

5

Thuyn phó tàu cuc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

336.153,85

360.000,00

319.346,15

342.000,00

 

PHỤ LỤC 6

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ LẶN
(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chức danh

Cấp bậc thợ

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

 

 

Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia

1

Thợ lặn

230.000,00

252.307,69

286.153,85

319.230,77

2

Thợ lặn cấp I

359.230,77

405.384,62

 

 

3

Thợ lặn cấp II

442.307,69

 

 

 

 

 

Vùng IV: Mức lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)

1

Thợ lặn

218.500,00

239.692,31

271.846,15

303.269,23

2

Thợ lặn cấp I

341.269,23

385.115,38

 

 

3

Thợ lặn cấp II

420.192,31

 

 

 

Ghi chú:

Đơn giá ngày công đối với các bậc lẻ (không chẵn bậc) các Bảng từ Phụ lục 2 đến Phụ lục 3; Phụ lục 5 đến Phụ lục 6 được nội suy từ đơn giá ngày công chẵn bậc trong các Bảng tương ứng./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2210/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2210/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/06/2015
Ngày hiệu lực17/06/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/04/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2210/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2210/QĐ-UBND 2015 công bố đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2210/QĐ-UBND 2015 công bố đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thanh Hóa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2210/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýNguyễn Ngọc Hồi
                Ngày ban hành17/06/2015
                Ngày hiệu lực17/06/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/04/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2210/QĐ-UBND 2015 công bố đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thanh Hóa

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2210/QĐ-UBND 2015 công bố đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thanh Hóa