Nội dung toàn văn Quyết định 2218/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch thu thập thông tin cung cầu lao động Bạc Liêu 2018 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2218/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 14 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU THẬP THÔNG TIN CUNG - CẦU LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Việc làm năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 366/TTr-SLĐTBXH ngày 16/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu thập thông tin cung - cầu lao động giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này. Hằng năm, xây dựng kế hoạch cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt và định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo đúng quy định.
Riêng phần kinh phí đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính đề xuất, trình UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc các Sở, ban ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THU THẬP THÔNG TIN CUNG - CẦU LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2218/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Căn cứ Luật Việc làm năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xây dựng Kế hoạch thu thập thông tin cung - cầu lao động giai đoạn 2018 - 2020 gồm những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích:
Thu thập thông tin cơ bản, chính xác về thực trạng lao động, việc làm, thất nghiệp, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp hàng năm trên địa bàn tỉnh, từng bước hình thành cơ sở dữ liệu về thị trường lao động thông qua việc ghi chép, cập nhật vào sổ ghi chép thông tin thị trường lao động, phần cung - cầu lao động làm cơ sở hoạch định chính sách việc làm và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của cung - cầu lao động.
2. Yêu cầu:
- Thông tin được thu thập dưới hình thức ghi chép và cập nhật thông tin vào “Sổ ghi chép thông tin thị trường lao động - phần Cung lao động” và “Sổ ghi chép thông tin thị trường lao động - phần Cầu lao động”.
- Việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động của hộ gia đình, doanh nghiệp phải đảm bảo tính khách quan, trung thực, đúng sự thật, không điền thông tin sai lệch hoặc không đảm bảo độ chính xác vào “Sổ ghi chép thông tin thị trường lao động”.
- Thông tin thu thập được xác định đúng và thống kê đầy đủ, kịp thời số người bước vào - ra khỏi tuổi lao động, số người trong tuổi lao động và biến động về lao động, tình trạng việc làm, thất nghiệp trong các hộ gia đình, cũng như sự biến động tăng giảm lao động theo trình độ và lĩnh vực giáo dục - đào tạo trong các doanh nghiệp, tổ chức...
- Nhập và xử lý thông tin biến động cung - cầu lao động vào phần mềm công nghệ thông tin đã lập trình của Cục Việc làm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI RÀ SOÁT, CẬP NHẬT THÔNG TIN
1. Đối tượng:
- Đối tượng thu thập thông tin về Cung lao động là người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc đã đăng ký hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú có thời hạn (KT3) trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng thu thập thông tin về Cầu lao động là người sử dụng lao động.
2. Phạm vi rà soát, cập nhật thông tin:
Tất cả các hộ gia đình, hộ tập thể có đăng ký hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú có thời hạn (KT3); các doanh nghiệp có hạch toán kinh tế độc lập, được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên phạm vi toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG THU THẬP THÔNG TIN CUNG - CẦU LAO ĐỘNG
1. Phần cung lao động:
- Nhân khẩu học gồm các thông tin về họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, dân tộc.
- Trình độ giáo dục phổ thông.
- Trình độ chuyên môn kỹ thuật, lĩnh vực giáo dục - đào tạo.
- Đang tham gia hoạt động kinh tế:
+ Đối với người có việc làm thu thập các thông tin về vị thế việc làm, công việc đang làm, nơi làm việc, loại hình kinh tế;
+ Đối với người thất nghiệp thu thập các thông tin đã từng làm việc hoặc chưa bao giờ làm việc, thời gian thất nghiệp.
- Không hoạt động kinh tế theo lý do.
2. Phần cầu lao động:
- Thông tin định danh gồm tên, địa chỉ, loại hình và mã số của người sử dụng lao động;
- Ngành, nghề kinh doanh chính;
- Tiền lương;
- Số lượng lao động đang làm việc theo giới tính, loại lao động, hợp đồng lao động, vị trí việc làm, trình độ giáo dục phổ thông, trình độ chuyên môn kỹ thuật;
- Số lao động có nhu cầu tuyển theo trình độ chuyên môn kỹ thuật.
IV. THỜI ĐIỂM, THỜI GIAN THU THẬP
- Thời điểm thu thập thông tin là ngày 01 tháng 7 hằng năm.
- Thời gian thu thập thông tin 30 ngày, bắt đầu từ thời điểm thu thập ngày 01 tháng 7 đến ngày 30 tháng 7 hàng năm.
V. TỔNG HỢP BÁO CÁO THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp và báo cáo thông tin thị trường lao động của xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10 tháng 8 hàng năm.
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố thực hiện tổng hợp và báo cáo thông tin thị trường lao động của huyện, thị xã, thành phố theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Kế hoạch này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 8 hàng năm.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo thông tin thị trường lao động của tỉnh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Kế hoạch này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Cục Việc làm trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch thu thập thông tin cung - cầu lao động giai đoạn 2018 - 2020 dự kiến là: 2.212.345.500 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, hai trăm mười hai triệu, ba trăm bốn mươi lăm ngàn, năm trăm đồng).
- Chi từ nguồn Ngân sách tỉnh.
(Có Kế hoạch dự toán kinh phí kèm theo).
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp thông tin thị trường lao động:
Người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp trung thực, đầy đủ các thông tin được quy định tại Mục III của Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm của người trực tiếp thực hiện thu thập thông tin thị trường lao động:
- Kiểm tra thông tin về người lao động, ghi sổ theo dõi, nhập dữ liệu và trả lại tài liệu cho nơi đã giao.
- Giữ gìn, bảo mật thông tin, tài liệu có liên quan; không sửa chữa, tẩy xóa hoặc làm hư hỏng tài liệu, thông tin và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các dữ liệu đã nhập, thống kê, báo cáo theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Hàng năm, xây dựng Kế hoạch tổ chức thu thập thông tin thị trường lao động, phần cung - cầu lao động của tỉnh theo kế hoạch, dự toán kinh phí đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ tại điểm 4, mục VII của Kế hoạch này.
- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm phối hợp với các địa phương thực hiện thu thập phần cung lao động hàng năm.
- Kiểm tra, giám sát việc thu thập thông tin thị trường lao động; tổng hợp và báo cáo thông tin thị trường lao động của tỉnh theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Tổ chức nhập và quản lý thông tin ban đầu, thông tin biến động của người sử dụng lao động, người lao động vào hệ thống Cơ sở dữ liệu thị trường lao động của tỉnh; chuyển tải dữ liệu cung - cầu lao động của tỉnh vào hệ thống Cơ sở dữ liệu thị trường lao động Quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9 hằng năm.
4. Sở Tài chính:
- Hàng năm, tham mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách thực hiện thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động từ ngân sách tỉnh cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện việc thu thập thông tin cung - cầu lao động.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra việc tổ chức thực hiện kinh phí thu thập thông tin cung - cầu lao động.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch tổ chức thu thập thông tin thị trường lao động phần cung - cầu lao động trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điểm 3, Mục VII của Kế hoạch này.
- Quản lý sổ Cầu lao động và tổ chức thu thập thông tin ban đầu, cập nhật thông tin biến động của người sử dụng lao động trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Kiểm tra, giám sát việc thu thập thông tin thị trường lao động; tổng hợp và báo cáo thông tin thị trường lao động của các huyện, thị xã, thành phố theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
6. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Quản lý sổ Cung lao động và tổ chức thu thập thông tin ban đầu, cập nhật thông tin biến động của người lao động có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại các Mục II, Điểm 1 Mục III, Mục IV của Kế hoạch này theo khóm, ấp vào sổ ghi chép thông tin thị trường lao động - phần Cung lao động từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 30 tháng 7 hằng năm.
- Nhận và bàn giao sổ Cung lao động phục vụ việc thu thập, nhập thông tin Cung lao động theo kế hoạch của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
- Kiểm tra, giám sát việc thu thập thông tin Cung lao động; tổng hợp và báo cáo thông tin thị trường lao động của xã, phường, thị trấn theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là kế hoạch thu thập thông tin cung - cầu lao động, giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh. Đề nghị các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc thực hiện; định kỳ báo cáo UBND tỉnh./.
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Kế hoạch về thu thập thông tin cung - cầu lao động, giai đoạn 2018 - 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-UBND | ………, ngày ….. tháng…… năm ……. |
BÁO CÁO THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CẤP XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố
A. Kết quả tổng hợp của xã/phường/thị trấn
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kỳ trước | Tăng trong kỳ | Giảm trong kỳ | Kỳ báo cáo |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Dân số từ 15 tuổi trở lên | Người |
|
|
|
|
2 | Tổng số người tham gia hoạt động kinh tế | Người |
|
|
|
|
2,1 | Số người có việc làm | Người |
|
|
|
|
a | Chia theo giới tính | |||||
| - Nam | Người |
|
|
|
|
- Nữ | Người |
|
|
|
| |
b | Chia theo ngành kinh tế | |||||
| - Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Người |
|
|
|
|
- Công nghiệp, xây dựng | Người |
|
|
|
| |
- Thương mại, dịch vụ | Người |
|
|
|
| |
2,2 | Số người thất nghiệp | Người |
|
|
|
|
| Chia theo giới tính | |||||
- Nam | Người |
|
|
|
| |
- Nữ | Người |
|
|
|
| |
3 | Tổng số người không tham gia hoạt động kinh tế | Người |
|
|
|
|
| Chia theo lý do | |||||
- Đi học | Người |
|
|
|
| |
- Khuyết tật | Người |
|
|
|
| |
- Khác | Người |
|
|
|
|
Ghi chú: Số kỳ báo cáo = Số kỳ trước + số tăng trong kỳ - số giảm trong kỳ
B. Chi tiết từng xã/phường/thị trấn
Đơn vị: Người
STT | Tên thôn/bản/tổ dân phố và tương đương | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Tăng | Giảm | ||||||||||||||||
Tổng số | Số người có việc làm | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | Tổng số | Số người có việc làm | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | Số người có việc làm | Trong đó | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | Số người có việc làm | Trong đó | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | ||||||
Số người chuyển đến | Số thay đổi từ TN sang có VL | Số thay đổi từ không HĐKT sang có làm việc | Số người chuyển đi | Số người thay đổi có việc làm sang TN | Số người từ có VL sang k.HĐKT | ||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ghi chú: Số kỳ báo cáo = Số kỳ trước + số tăng trong kỳ - số giảm trong kỳ
Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Kế hoạch về thu thập thông tin cung - cầu lao động, giai đoạn 2018 - 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. /BC-UBND | …….., ngày…… tháng….. năm ….. |
BÁO CÁO THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CẤP HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội……..
A. Kết quả tổng hợp của huyện/thị xã/thành phố
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kỳ trước | Tăng trong kỳ | Giảm trong kỳ | Kỳ báo cáo |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
I. Phần Cung lao động | ||||||
1 | Dân số từ 15 tuổi trở lên | Người |
|
|
|
|
2 | Tổng số người tham gia hoạt động kinh tế | Người |
|
|
|
|
2,1 | Số người có việc làm | Người |
|
|
|
|
a | Chia theo giới tính | |||||
| - Nam | Người |
|
|
|
|
- Nữ | Người |
|
|
|
| |
b | Chia theo ngành kinh tế | |||||
| - Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Người |
|
|
|
|
- Công nghiệp, xây dựng | Người |
|
|
|
| |
- Thương mại, dịch vụ | Người |
|
|
|
| |
2,2 | Số người thất nghiệp | Người |
|
|
|
|
| Chia theo giới tính | |||||
- Nam | Người |
|
|
|
| |
- Nữ | Người |
|
|
|
| |
3 | Tổng số người không tham gia hoạt động kinh tế | Người |
|
|
|
|
| Chia theo lý do | |||||
- Đi học | Người |
|
|
|
| |
- Khuyết tật | Người |
|
|
|
| |
- Khác | Người |
|
|
|
| |
II. Phần Cầu lao động | ||||||
1 | Tổng số doanh nghiệp | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
| Chia theo loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| - Nhà nước | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
| - Ngoài nhà nước | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
| - Vốn đầu tư nước ngoài | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
2 | Tổng số lao động | Người |
|
|
|
|
2,1 | Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
| - Nam | Người |
|
|
|
|
| - Nữ | Người |
|
|
|
|
2,2 | Chia theo loại lao động |
|
|
|
|
|
| - Số lao động trực tiếp | Người |
|
|
|
|
| - Số lao động gián tiếp | Người |
|
|
|
|
| - Số lao động ngoại tỉnh | Người |
|
|
|
|
2,3 | Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
| - Số lao động không có trình độ CMKT | Người |
|
|
|
|
| - Số lao động có trình độ CMKT từ công nhân kỹ thuật không có bằng nghề/chứng chỉ nghề trở lên | Người |
|
|
|
|
2,4 | Nhu cầu tuyển lao động | Người |
|
|
|
|
Ghi chú: Số kỳ báo cáo = Số kỳ trước + số tăng trong kỳ - số giảm trong kỳ
B. Chi tiết từng xã/phường/thị trấn
I. Phần Cung lao động | Đơn vị: Người |
STT | Tên xã/ phường/ thị trấn | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Tăng | Giảm | |||||||||||||||
Tổng số | Số người có việc làm | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | Tổng số | Số người có việc làm | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | Số người có việc làm | Trong đó | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | Số người có việc làm | Trong đó | Số người thất nghiệp | ||||||
Số người chuyển đến | Số thay đổi từ TN sang có VL | Số thay đổi từ không HĐKT sang có làm việc | Số người chuyển đi | Số người thay đổi có việc làm sang TN | Số người từ có VL sang k.HĐKT | |||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phần Cầu lao động | Đơn vị: Người |
STT | Tên xã/phường/thị trấn | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | DN mới thành lập/chuyển đến | DN chuyển đi, giải thể/phá sản, không tìm thấy | ||||||||||||||
Tổng số doanh nghiệp | Số lao động trực tiếp | Số lao động gián tiếp | Số lao động đã qua đào tạo | Số lao động đã ký hợp đồng | Tổng số doanh nghiệp | Số lao động trực tiếp | Số lao động gián tiếp | Số lao động đã qua đào tạo | Số lao động đã ký hợp đồng | Số doanh nghiệp mới thành lập | Số lao động | Số lao động đã ký hợp đồng | Số lao động đã qua đào tạo tăng thêm | Số doanh nghiệp giảm đi | Số lao động | Số lao động đã ký hợp đồng | Số lao động đã qua đào tạo giảm | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ghi chú: Số kỳ báo cáo = số kỳ trước + số tăng trong kỳ - số giảm trong kỳ
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Kế hoạch về thu thập thông tin cung - cầu lao động, giai đoạn 2018 - 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-SLĐTBXH | Bạc Liêu, ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CẤP TỈNH
Kính gửi: | - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
A. Kết quả tổng hợp của tỉnh
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kỳ trước | Tăng trong kỳ | Giảm trong | Kỳ báo cáo |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
I. Phần Cung lao động | ||||||
1 | Dân số từ 15 tuổi trở lên | Người |
|
|
|
|
2 | Tổng số người tham gia hoạt động kinh tế | Người |
|
|
|
|
2,1 | Số người có việc làm | Người |
|
|
|
|
a | Chia theo giới tính | |||||
| - Nam | Người |
|
|
|
|
- Nữ | Người |
|
|
|
| |
b | Chia theo ngành kinh tế | |||||
| - Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Người |
|
|
|
|
- Công nghiệp, xây dựng | Người |
|
|
|
| |
- Thương mại, dịch vụ | Người |
|
|
|
| |
2,2 | Số người thất nghiệp | Người |
|
|
|
|
| Chia theo giới tính | |||||
- Nam | Người |
|
|
|
| |
- Nữ | Người |
|
|
|
| |
3 | Tổng số người không tham gia hoạt động kinh tế | Người |
|
|
|
|
| Chia theo lý do | |||||
- Đi học | Người |
|
|
|
| |
- Khuyết tật | Người |
|
|
|
| |
- Khác | Người |
|
|
|
| |
II. Phần Cầu lao động | ||||||
1 | Tổng số doanh nghiệp | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
| Chia theo loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| - Nhà nước | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
| - Ngoài nhà nước | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
| - Vốn đầu tư nước ngoài | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
2 | Tổng số lao động | Người |
|
|
|
|
2,1 | Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
| - Nam | Người |
|
|
|
|
| - Nữ | Người |
|
|
|
|
2,2 | Chia theo loại lao động |
|
|
|
|
|
| - Số lao động trực tiếp | Người |
|
|
|
|
| - Số lao động gián tiếp | Người |
|
|
|
|
| - Số lao động ngoại tỉnh | Người |
|
|
|
|
2,3 | Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
| - Số lao động không có trình độ CMKT | Người |
|
|
|
|
| - Số lao động có trình độ CMKT từ công nhân kỹ thuật không có bằng nghề/chứng chỉ nghề trở lên | Người |
|
|
|
|
2,4 | Nhu cầu tuyển lao động | Người |
|
|
|
|
Ghi chú: Số kỳ báo cáo = Số kỳ trước + số tăng trong kỳ - số giảm trong kỳ
B. Chi tiết từng huyện/thị xã/thành phố
I. Phần Cung lao động | Đơn vị: Người |
STT | Tên huyện/quận/thị xã/thành phố | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Tăng | Giảm | ||||||||||||||||
Tổng số | Số người có việc làm | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | Tổng số | Số người có việc làm | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | Số người có việc làm | Trong đó | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | Số người có việc làm | Trong đó | Số người thất nghiệp | Số người không tham gia HĐKT | ||||||
Số người chuyển đến | Số thay đổi từ TN sang Có VL | Số thay đổi từ không HĐKT sang có làm việc | Số người chuyển đi | Số người thay đổi có việc làm sang TN | Số người từ có VL sang k.HĐKT | ||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|