Quyết định 222/2003/QĐ-BCN

Quyết định 222/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Than miền Trung thành Công ty cổ phần Than miền Trung do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 222/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Than miền Trung thành Công ty cổ phần Than miền Trung


BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 222/2003/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY THAN MIỀN TRUNG THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Than Việt Nam (Tờ trình số 3384/TTr-HĐQT ngày 23 tháng 10 năm 2003), Phương án cổ phần hoá Công ty Than miền Trung và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 31 tháng 10 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Than miền Trung (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Than Việt ) gồm những điểm chính như sau :

1. Cơ cấu vốn điều lệ :

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 8.893.000.000 đồng (Tám tỷ tám trăm chín mươi ba triệu đồng chẵn). Trong đó :

- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 69,74 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty: 30,26 %.

Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.

2. Giá trị thực tế của Công ty Than miền Trung tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 2376/QĐ-TCKT ngày 19 tháng 9 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 26.921.419.547 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 7.259.319.125 đồng.

3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.

Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 143 lao động trong Công ty là 26.910 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 807.300.000 đồng.

4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Than Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Chuyển Công ty Than miền Trung thành Công ty cổ phần Than miền Trung,

- Tên giao dịch quốc tế : MIDDLE COAL JOINT STOCK COMPANY;

- Tên viết tắt : M.C.Co;

- Trụ sở đặt tại : số 134, đường Phan Châu Trinh, thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:

- Sản xuất, chế biến và kinh doanh than;

- Vận tải đường thuỷ và đường bộ;

- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;

- Kinh doanh hàng hoá, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng phục vụ sản xuất và tiêu dùng;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 4. Công ty cổ phần Than miền Trung là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.

Điều 5. Tổng công ty Than Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Than miền Trung tổ chức bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Than miền Trung theo đúng quy định hiện hành.

Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Than miền Trung có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam, Giám đốc Công ty Than miền Trung và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Than miền Trung chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 
Nơi nhận
- Như Điều 6,
- Văn phòng Chính phủ,
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN,
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, LĐTB và XH,
- Ngân hàng Nhà nước VN,
- UBND TP Đà Nẵng,
- Công báo, 
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo),
- Các đ/c Thứ trưởng,
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ,
- Lưu VP, TCCB .

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG

 


 
Đỗ Hữu Hào

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 222/2003/QĐ-BCN

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 222/2003/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/12/2003
Ngày hiệu lực 06/01/2004
Ngày công báo 22/12/2003
Số công báo Số 219
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 222/2003/QĐ-BCN

Lược đồ Quyết định 222/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Than miền Trung thành Công ty cổ phần Than miền Trung


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 222/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Than miền Trung thành Công ty cổ phần Than miền Trung
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 222/2003/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Người ký Đỗ Hữu Hào
Ngày ban hành 17/12/2003
Ngày hiệu lực 06/01/2004
Ngày công báo 22/12/2003
Số công báo Số 219
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 222/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Than miền Trung thành Công ty cổ phần Than miền Trung

Lịch sử hiệu lực Quyết định 222/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Than miền Trung thành Công ty cổ phần Than miền Trung

  • 17/12/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 22/12/2003

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 06/01/2004

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực