Nội dung toàn văn Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2012 kế hoạch bố trí ổn định dân cư Tuyên Quang
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 03 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỐ TRÍ, SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BNN ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 615/SKH-KTN ngày 23/7/2012 về Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu, đối tượng và quy mô
1.1. Mục tiêu: Thực hiện bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ năm trong diện phải di chuyển của 78 xã, thị trấn trên địa bàn 07 huyện, thành phố. Đến năm 2020, hoàn thành việc di chuyển, bố trí, sắp xếp ổn định dân cư; ổn định sản xuất và đời sống cho 2.323 hộ ra khỏi vùng có nguy cơ thiên tai nguy hiểm, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và ổn định tại chỗ vùng đặc biệt khó khăn. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, phát triển kinh tế góp phần vào chương trình xóa đói, giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng ở địa phương.
1.2. Đối tượng thực hiện di chuyển: Các hộ dân đang sinh sống và sản xuất trong vùng có nguy cơ thiên tai nguy hiểm, đặc biệt khó khăn, trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, trong đó:
- Đối tượng nằm trong vùng thiên tai nguy hiểm: 1.644 hộ;
- Đối tượng nằm trong vùng đặc biệt khó khăn: 583 hộ;
- Đối tượng nằm trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: 96 hộ.
1.3. Quy mô: Tổng số hộ phải di chuyển bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 2.323 hộ, trong đó:
- Di chuyển xen ghép: 962 hộ;
- Di chuyển tập trung: 1.361 hộ.
2. Kế hoạch vốn và nguồn vốn
2.1. Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 493.809,9 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ di chuyển xen ghép: 9.710,4 triệu đồng;
- Kinh phi đầu tư di chuyển tập trung: 484.099,5 triệu đồng.
2.2. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách Trung ương theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
(Chi tiết phân bổ kế hoạch cho các huyện, thành phố có biểu kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức thực hiện bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư trên địa bàn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn ủy ban nhân dân các huyện thành phố trong việc thực hiện Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU SỐ: 01
KẾ HOẠCH BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ XEN GHÉP GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020, TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 222/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Tên các huyện, thành phố | Tổng giai đoạn 2012 – 2020 | Giai đoạn 2012 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | |||||||||||
Tổng số hộ | Tổng kinh phí | Tổng số hộ | Tổng kinh phí | Chia theo các năm thực hiện | Tổng số hộ | Tổng kinh phí | |||||||||
Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||||||||||
Số hộ | Kinh phí | Số hộ | Kinh phí | Số hộ | Kinh phí | Số hộ | Kinh phí | ||||||||
| TOÀN TỈNH | 962 | 9.710,4 | 547 | 5.477,4 | 175 | 1.785,0 | 135 | 1.377,0 | 142 | 1.448,4 | 95 | 969 | 415 | 4.233,0 |
1 | Huyện Lâm Bình | 215 | 2.193,0 | 90 | 918,0 | 28 | 285,6 | 30 | 306,0 | 20 | 204,0 | 12 | 122,4 | 125 | 1.275,0 |
2 | Huyện Na Hang | 148 | 1.407,6 | 98 | 897,6 | 48 | 489,6 | 20 | 204,0 | 20 | 204,0 | 10 | 102,0 | 50 | 510,0 |
3 | Huyện Chiêm Hóa | 211 | 2.152,2 | 98 | 999,6 | 24 | 244,8 | 18 | 183,6 | 26 | 265,2 | 30 | 306,0 | 113 | 1.152,6 |
4 | Huyện Hàm Yên | 110 | 1.122,0 | 83 | 846,6 | 34 | 346,8 | 19 | 193,8 | 17 | 173,4 | 13 | 132,6 | 27 | 275,4 |
5 | Huyện Yên Sơn | 220 | 2.244,0 | 120 | 1.224,0 | 30 | 306,0 | 30 | 306,0 | 30 | 306,0 | 30 | 306,0 | 100 | 1.020,0 |
6 | Huyện Sơn Dương | 7 | 71,4 | 7 | 71,4 | 7 | 71,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | TP Tuyên Quang | 51 | 520,2 | 51 | 520,2 | 4 | 40,8 | 18 | 183,6 | 29 | 295,8 |
|
|
|
|
BIỂU SỐ 02
KẾ HOẠCH BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020, TỈNH TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Tên các dự án (huyện, thành phố) | Tổng giai đoạn 2012 – 2020 | Chia theo giai đoạn | ||||
Giai đoạn 2012 – 2015 | Giai đoạn 2016 – 2020 | ||||||
Tổng số hộ | Tổng kinh phí | Số hộ | Kinh phí | Số hộ | Kinh phí | ||
| TOÀN TỈNH | 1.361 | 484.099,5 | 584 | 212.399,5 | 777 | 271.700,0 |
A | CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI | 712 | 256.399,5 | 409 | 151.399,5 | 303 | 105.000,0 |
I | Huyện Na Hang | 362 | 81.966,5 | 278 | 56.966,5 | 84 | 25.000,0 |
1 | Dự án đầu tư di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất và đặc biệt khó khăn xã Sơn Phú, huyện Na Hang theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ. | 225 | 49.966,5 | 225 | 49.966,5 |
|
|
2 | Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai nguy hiểm do sạt lở đất, đá, đặc biệt khó khăn, vùng đệm rừng đặc dụng thôn Tát Kẻ, khu Nà Tạng, thôn Khau Tinh, xã Khau Tinh, huyện Na Hang. | 84 | 25.000,0 |
|
| 84 | 25.000,0 |
3 | Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai nguy hiểm do sạt lở đất, đá, đặc biệt khó khăn khu Khau Quang, thôn Lũng Giang, xã Năng Khả, huyện Na Hang. | 53 | 7.000,0 | 53 | 7.000,0 |
|
|
II | Huyện Chiêm Hoá | 31 | 3.100,0 | 31 | 3.100,0 |
|
|
1 | Dự án bố trí, sắp xếp di dân ra khỏi vùng sạt lở đất đá Thôn Nà Tộc, Bản Đâng, Bản Mèo xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hóa. | 31 | 3.100,0 | 31 | 3.100,0 |
|
|
III | Huyện Hàm Yên | 94 | 38.000,0 | 18 | 18.000,0 | 76 | 20.000,0 |
1 | Dự án di dân khẩn cấp vùng sạt lở nguy hiểm, vùng rừng đặc dụng, vùng đặc biệt khó khăn từ thôn 3 Nậm Lương, xã Phù Lưu đến thôn 3 Minh Phú, xã Yên Phú, huyện Hàm Yên. | 18 | 18.000,0 | 18 | 18.000,0 |
|
|
2 | Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai lũ ống, lũ quét, sạt lở đất, di cư tự do đặc biệt khó khăn cho đồng bào dân tộc Dao, Mông thuộc thôn Thài Khao, xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên. | 76 | 20.000,0 |
|
| 76 | 20.000,0 |
IV | Huyện Yên Sơn | 185 | 103.333,0 | 42 | 43.333,0 | 143 | 60.000,0 |
1 | Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và rừng phòng hộ đầu nguồn thôn Ngòi Cái, xã Tiến Bộ, huyện Yên Sơn. | 19 | 34.000,0 | 19 | 34.000,0 |
|
|
2 | Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư ra khỏi vùng thiên tai do sạt lở đất tại thôn 19, xã Lang Quán, huyện Yên Sơn. | 23 | 9.333,0 | 23 | 9.333,0 |
|
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng công trình di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất, rừng phòng hộ xã Đạo Viện, huyện Yên Sơn. | 30 | 15.000,0 |
|
| 30 | 15.000,0 |
4 | Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất, đá lăn xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn. | 83 | 30.000,0 |
|
| 83 | 30.000,0 |
5 | Dự án bố tri, sắp xếp ổn định dân cư ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất, vùng phòng hộ đầu nguồn xã Kiến Thiết, huyện Yên Sơn. | 30 | 15.000,0 |
|
| 30 | 15.000,0 |
VI | Thành phố Tuyên Quang | 40 | 30.000,0 | 40 | 30.000,0 |
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng công trình di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và rừng phòng hộ đầu nguồn tại xóm Núi Dùm phường Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. | 40 | 30.000,0 | 40 | 30.000,0 |
|
|
B | CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN | 553 | 177.000,0 | 175 | 61.000,0 | 378 | 116.000,0 |
I | Huyện Lâm Bình | 121 | 46.000,0 | 109 | 32.000,0 | 12 | 14.000,0 |
1 | Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Khuổi Trang; Khuổi Củng, xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình. | 109 | 32.000,0 | 109 | 32.000,0 |
|
|
2 | Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Thượng Minh, Xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình. | 12 | 14.000,0 |
|
| 12 | 14.000,0 |
II | Huyện Hàm Yên | 415 | 126.000,0 | 66 | 29.000,0 | 349 | 97.000,0 |
1 | Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do thôn Ngòi Sen, Tháng 10, xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên. | 66 | 29.000,0 | 66 | 29.000,0 |
|
|
2 | Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại chỗ thôn Pù Đèo, xã Tân Thành, huyện Hàm Yên (100% đồng bào Dao). | 52 | 15.000,0 |
|
| 52 | 15.000,0 |
3 | Dự án di chuyển ổn định dân cư tại chỗ nguy cơ thiên tai, di cư tự do, đồng bào dao đặc biệt khó khăn thôn 1, 2, 3 Yên Lập, xã Yên Phú, huyện Hàm Yên. | 165 | 30.000,0 |
|
| 165 | 30.000,0 |
4 | Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại chỗ vùng đặc biệt khó khăn thôn Ma Long, xã Phù Lưu, huyện Hàm Yên. (100% đồng bào Dao). | 46 | 22.000,0 |
|
| 46 | 22.000,0 |
5 | Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại chỗ thôn Quang Tân, xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên. (100% đồng bào Mông). | 86 | 30.000,0 |
|
| 86 | 30.000,0 |
III | Thành phố Tuyên Quang | 17 | 5.000,0 |
|
| 17 | 5.000,0 |
1 | Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất xóm 16 (Cổng trời) xã Tràng Đà, thành Phố Tuyên Quang. | 17 | 5.000,0 |
|
| 17 | 5.000,0 |
C | CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ VÙNG RỪNG PHÒNG HỘ, KHU BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT CỦA RỪNG ĐẶC DỤNG | 96 | 50.700,0 |
|
| 96 | 50.700,0 |
I | Huyện Chiêm Hóa | 36 | 25.700,0 |
|
| 36 | 25.700,0 |
1 | Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư ra khỏi rừng đặc dụng Lung Moong, xã Linh Phú di chuyển đến tái định cư tại thôn Pắc Hóp, xã Linh Phú. | 36 | 25.700,0 |
|
| 36 | 25.700,0 |
II | Huyện Hàm Yên | 60 | 25.000,0 |
|
| 60 | 25.000,0 |
1 | Dự án di chuyển ổn định dân cư vùng lõi rừng đặc dụng, vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn di cư tự do thôn Cao Đường, xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên. | 60 | 25.000,0 |
|
| 60 | 25.000,0 |