Nội dung toàn văn Quyết định 2227/QĐ-UBND 2017 Bảng xếp loại đường tỉnh xác định cước vận tải đường bộ Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2227/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Cao Bằng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Bảng xếp loại đường tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để các tổ chức có liên quan thực hiện các nhiệm vụ:
1. Căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Cơ sở để lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc thi công trong dự toán xây dựng công trình để xác định giá xây dựng công trình.
3. Cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô đối với những hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1538/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng.
- Đối với các tuyến đường Quốc lộ qua địa phận tỉnh Cao Bằng, việc xác định cước vận tải áp dụng theo bảng xếp loại đường do Bộ Giao thông vận tải quy định.
- Giao cho UBND các huyện, thành phố Cao Bằng tổ chức lập Bảng xếp loại đường huyện, xã thuộc địa phương quản lý, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt để làm căn cứ tính cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ hàng năm.
- Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan biết, thực hiện và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh loại đường cho kịp thời, phù hợp tình hình thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cao Bằng và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 2227/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017)
STT | Tên đường | Tổng chiều dài (Km) | Từ Km-Km | Địa phận (huyện, thị) | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 (ĐBX) |
1 | Đường tỉnh 201 | 72 | Km0-Km72 | Nặm Loát (giao QL.3 tại Km 294) - Ngũ Lão - Nước Hai - Nà Bao - Hoa Thám |
|
|
|
|
| 72 |
2 | Đường tỉnh 202 (Ca Thành - Lũng Pán - Phan Thanh - Bảo Lạc - Cô Ba - Mốc 589) | 76 | Km0-Km34 | Ca Thành - Lũng Pán (xã Huy Giáp) |
|
|
|
| 34 |
|
Km34-Km76 | Lũng Pán - Phan Thanh - Bảo Lạc - Cô Ba - Mốc 589 |
|
|
|
|
| 42 | |||
3 | Đường tỉnh 203 | 9 | Km0-Km9 | Cầu Gia Cung - Cao Bình |
|
|
| 9 |
|
|
4 | Đường tỉnh 204 | 51 | Km0-Km51 | Nặm Thoong - Thị trấn Thông Nông - cửa khẩu Cần Yên |
|
|
|
| 51 |
|
5 | ĐT 205 | 30 | Km0-Km30 | Quảng Uyên - Cách Linh - Phục Hòa |
|
|
|
| 30 |
|
6 | Đường tỉnh 206 | 23,5 | Km0-Km23+500 | Quảng Uyên - Trùng Khánh |
|
|
| 23,5 |
|
|
7 | Đường tỉnh 207 | 30 | Km0-Km15 | Tà Phầy - Thanh Nhật (Hạ Lang) |
|
|
| 15 |
|
|
Km15-Km30 |
|
|
|
|
| 15 | ||||
8 | Đường tỉnh 207A | 17 | Km0-Km17 | Thanh Nhật - cửa khẩu Hạ Lang |
|
|
|
|
| 17 |
9 | Đường tỉnh 208 | 19,4 | Km0-Km19+400 | Quang Long - Đức Quang - Chí Viễn |
|
|
|
|
| 19,4 |
10 | Đường tỉnh 209 | 79 | Km0-Km34 | Tân An - Canh Tân - Quang Trọng |
|
|
|
| 34 |
|
Km34-Km79 | Quang Trọng - TT. Đông Khê |
|
|
|
|
| 45 | |||
11 | Đường tỉnh 209A | 12 | Km0-Km12 | Quang Trọng - Ma Nu (Bắc Kạn) |
|
|
|
|
| 12 |
12 | Đường tỉnh 210 | 104 | Km0-Km104 | Đức Long - Tà Lùng - Hắt Pắt - Cô Ngân - Thị Hoa - Việt Chu - Quang Long - Lý Quốc - Minh Long |
|
|
|
|
| 104 |
13 | Đường tỉnh 212 | 32 | Km0-Km32 | Ngã ba Sơn Đông - Phia Đén - Nà Bản |
|
|
|
| 32 |
|
14 | Đường tỉnh 213 | 22 | Km0-Km22 | Trùng Khánh - Pò Beo |
|
|
|
|
| 22 |
15 | Đường tỉnh 214 | 23 | Km0-Km23 | Nà Giàng - Mã Ba - Quang Hán |
|
|
|
|
| 23 |
16 | Đường tỉnh 215 | 21 | Km0-Km21 | Thông Nông - Hồng An |
|
|
|
|
| 21 |
15 | Km21-Km36 | Hồng An - Bản Ngà (QL34) |
|
|
|
|
| 15 | ||
15 | Km36-Km51 | Bản Ngà - Sơn Lộ |
|
|
|
|
| 15 | ||
17 | Đường tỉnh 215A | 9 | Km0-Km9 | Hồng An - Xuân Trường Nối QL.4A |
|
|
|
|
| 9 |
18 | Đường tỉnh 216 | 22 | Km0-Km22 | TT Nước Hai - Trương Lương - Thông Nông |
|
|
|
| 22 |
|
27 | Km22-Km49 | Thông Nông - Bình Lãng - Thái Học - Bó Ca |
|
|
|
|
| 27 | ||
38 | Km49-Km87 | Nguyên Bình - Tam Kim Hoa Thám - Đèo Cao Bắc |
|
|
|
| 38 |
| ||
19 | Đường tỉnh 217 | 28 | Km0-Km28 | Bảo Lạc - Cốc Pàng |
|
|
|
| 28 |
|
20 | Đường tỉnh 218 | 48 | Km0-Km48 | Cốc Đán (Ngân Sơn, Bắc Kạn) - Thành Công - Phia Đén - Phan Thanh - Mai Long - An Thắng (Pác Nặm, Bắc Kạn) |
|
|
|
|
| 48 |
21 | Đường tỉnh 219 | 19 | Km0-Km19 | Nặm Nàng - Ngườm Kim - Khứa Nam |
|
|
|
| 19 |
|
22 | Đường tỉnh 220 | 24 | Km0-Km24 | QL.34 (Km 80) - Tân Việt - Nam Quang - Nam Cao - Ngọc Long (Hà Giang) |
|
|
|
|
| 24 |