Quyết định 223/QĐ-UBND

Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch của công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi quản lý, vận hành

Nội dung toàn văn Quyết định 223/QĐ-UBND 2017 giá tiêu thụ nước sạch của công trình cấp nước Quảng Ngãi


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 223/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 03 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN DO TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ, VẬN HÀNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

Căn cứ Nghị định 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số 117/2007/NĐ-CP">01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu, thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế suất tài nguyên;

Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày 14/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch;

Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản suất nước sạch và quản lý vận hành mạng lưới cấp nước;

Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 231/SNNPTNT ngày 07/02/2017 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 701/STC-QLGCS ngày 15/3/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của các công trình cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch của các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi quản lý, vận hành; như sau:

1. Nội dung chủ yếu:

a) Sản lượng nước sản xuất: 735.475 m3/năm;

b) Tỷ lệ hao hụt tiêu thụ nước tính theo mức bình quân thực tế: 22%;

c) Sản lượng nước thương phẩm: 573.670 m3/năm;

d) Giá tiêu thụ bình quân (đã bao gồm thuế VAT): 6.136 đồng/m3.

2. Giá tiêu thụ nước sạch theo từng mục đích sử dụng:

Mục đích sử dụng

Lượng nước sử dụng/tháng

Giá tiêu thụ nước sạch hiện hành theo mục đích sử dụng đã bao gồm thuế VAT (đồng/m3)

Hệ số

Giá tiêu thụ nước sạch điều chỉnh theo mục đích sử dụng đã bao gồm thuế VAT (đồng/m3)

Mức

Ký hiệu

Sinh hoạt các hộ dân cư

Theo thực tế sử dụng

SH

5.500

0,95

5.800

Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, phục vụ mục đích công cộng

Theo thực tế sử dụng

HCSN

7.000

1,2

7.400

Hoạt động sản xuất vật chất

Theo thực tế sử dụng

SX

8.800

1,5

9.200

Kinh doanh dịch vụ

Theo thực tế sử dụng

DV

11.700

2,0

12.300

Điều 2. Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

1. Căn cứ vào tình hình thực tế quyết định giá tiêu thụ nước sạch cho các mục đích sử dụng khác ngoài giá nước sạch cho sinh hoạt và phải đảm bảo không được cao hơn mức giá tiêu thụ nước sạch của từng mục đích sử dụng theo phương án được UBND tỉnh phê duyệt.

2. Đảm bảo cung cấp nước sạch đủ về số lượng theo phương án được duyệt và chất lượng nước phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật của ngành y tế.

3. Tổ chức thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và các khoản thu khác (nếu có) theo đúng quy định.

4. Nộp tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định.

Điều 3. UBND các huyện quy định giá nước và mức giá nước cụ thể đối với các công trình cấp nước tự chảy, giá nước ở các công trình cấp nước quy mô nhỏ do cộng đồng quản lý, giá nước ở khu vực nông thôn do cộng đồng quản lý, giá nước ở khu vực nông thôn do cộng đồng dân cư tự thỏa thuận bỏ vốn đầu tư sản xuất kinh doanh theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; được áp dụng từ ngày 01/4/2017 và thay thế Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của các công trình cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), CB-TH;
-Lưu: VT, NN-TNak237.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 223/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 223/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 22/03/2017
Ngày hiệu lực 22/03/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 223/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 223/QĐ-UBND 2017 giá tiêu thụ nước sạch của công trình cấp nước Quảng Ngãi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 223/QĐ-UBND 2017 giá tiêu thụ nước sạch của công trình cấp nước Quảng Ngãi
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 223/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Ngày ban hành 22/03/2017
Ngày hiệu lực 22/03/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 223/QĐ-UBND 2017 giá tiêu thụ nước sạch của công trình cấp nước Quảng Ngãi

Lịch sử hiệu lực Quyết định 223/QĐ-UBND 2017 giá tiêu thụ nước sạch của công trình cấp nước Quảng Ngãi

  • 22/03/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 22/03/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực