Quyết định 224/QĐHC-CTUBND

Quyết định 224/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng

Nội dung toàn văn Quyết định 224/QĐHC-CTUBND 2014 thủ tục hành chính mới thuộc Sở Công Thương Sóc Trăng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 224/QĐHC-CTUBND

Sóc Trăng, ngày 18 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 10/TTr-SCT ngày 07 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Lưu: HC, VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG

(Kèm theo Quyết định số 224/QĐHC-CTUBND ngày 18/3/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Số trang

 

Lĩnh vực công nghiệp:

 

Thủ tục thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp

 

Tổng số: 01 thủ tục

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG

Lĩnh vực công nghiệp:

Thủ tục: Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).

* Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo một lần đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định).

* Bước 3:

a) Trường hợp Sở Công Thương trực tiếp thẩm tra thiết kế:

Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và lập thông báo kết quả thẩm tra thiết kế. Trường hợp nội dung thiết kế đạt yêu cầu, Sở Công Thương đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra (mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại phụ lục 3 Thông tư 13/2013/TT-BXD) giao lại cho chủ đầu tư để lưu trữ. Trường hợp nội dung thiết kế không đạt yêu cầu, trong kết quả thẩm tra Sở Công Thương sẽ nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu cầu cần phải sửa đổi để trình thẩm tra lại trước khi Sở Công Thương đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu trữ.

b) Trường hợp Sở Công Thương không đủ điều kiện để thẩm tra thiết kế thì Sở Công Thương sẽ chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện thẩm tra thiết kế:

- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 5 ngày làm việc, Sở Công Thương thực hiện chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân để thẩm tra thiết kế:

+ Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Sở Công Thương thông báo bằng văn bản và chuyển trả hồ sơ để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.

+ Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung, công trình được đầu tư theo hình thức: BT, BOT, BTO, PPP và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác: Sở Công Thương lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/3013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản đến chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.

- Tổ chức tư vấn, cá nhân tiến hành thẩm tra thiết kế và tổng hợp, lập thông báo kết quả thẩm tra thiết kế (theo phụ lục 2 Thông tư số 13/2013/TT-BXD) và đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra (mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại phụ lục 3 Thông tư 13/2013/TT-BXD).

- Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra về Sở Công Thương.

- Trong thời gian 07 ngày làm việc Sở Công Thương có văn bản thông báo về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn, cá nhân để chủ đầu tư thực hiện các bước tiếp theo.

* Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).

* Bước 5: Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra) về Sở Công Thương để quản lý.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD).;

+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);

+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1, Điều 20 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;

+ Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);

+ Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD (bản chính);

+ Dự toán xây dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn trả kết quả:

+ Trường hợp Sở Công Thương trực tiếp thẩm tra: Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp Sở Công Thương chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thẩm tra: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo kết quả thẩm tra của chủ đầu tư, Sở Công Thương có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm tra để chủ đầu tư có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Kết quả thẩm tra thiết kế công trình và đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra (theo mẫu phụ lục số 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD đối với các thiết kế xây dựng công trình do Sở Công Thương trực tiếp thẩm tra thiết kế).

+ Ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình (theo mẫu phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD đối với các thiết kế xây dựng công trình do Sở Công Thương chỉ định đơn vị tư vấn, cá nhân thẩm tra).

- Phí thẩm tra thiết kế: Chưa quy định.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân thực hiện các loại công trình công nghiệp quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp; trừ công trình nhà máy xi măng và các công trình thuộc thẩm quyền thẩm tra của cơ quan chuyên ngành về xây dựng trực thuộc Bộ Công Thương quy định tại Khoản 4, Điều 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;

+ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình;

+ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

 

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:………....

Tên địa phương, ngày...... tháng......năm.....

 

TỜ TRÌNH

Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)

- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD ngày… tháng … năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....

I. Thông tin chung công trình:

1. Tên công trình:

2. Cấp công trình:

3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt

4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):

5. Địa điểm xây dựng:

6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:

7. Nguồn vốn đầu tư:

8. Các thông tin khác có liên quan:

II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:

1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;

- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;

- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Và các văn bản khác có liên quan.

2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:

Theo Điều 7 của Thông tư.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;

- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;

(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện

 

PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRỰC TIẾP THẨM TRA THIẾT KẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:

Tên địa phương, ngày......... tháng......... năm..........

 

KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ

Công trình...................

Kính gửi: …………………………………………………….

(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số …. ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư..............(kèm theo hồ sơ thiết kế).

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-BXD ngày .../.../2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có).

Các căn cứ khác có liên quan…………………………..

Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:

1. Thông tin chung về công trình:

- Tên công trình................................Loại, cấp công trình............................

- Thuộc dự án đầu tư:...................................................................................

- Chủ đầu tư: ……………………………………..………………………

- Giá trị dự toán xây dựng công trình: …………….................

- Nguồn vốn:………………………………………………………………

- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………

- Diện tích chiếm đất:……………………………………………………..

- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:…………………………………

- Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….……….

- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng: ……

- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ.

2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:

Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.

3. Kết quả thẩm tra thiết kế:

Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:

a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật;

b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình;

c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước);

d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác;

đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước).

4. Kết luận:

- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế.

- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).

- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có).

- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo);
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình;
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Lưu.

CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THẨM TRA THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3

(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

MẪU DẤU XÁC NHẬN THẨM TRA THIẾT KẾ
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM TRA

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM TRA

 

THIẾT KẾ ĐÃ THẨM TRA

Theo văn bản thẩm tra số ..../....

ngày …. tháng ….. năm …...

 

(Cán bộ chủ trì thẩm tra ký tên)

 

Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.

 

PHỤ LỤC 5

(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số :…………………
V/v ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình.....

Tên địa phương, ngày......... tháng......... năm..........

 

Kính gửi: …………………………………………………….

(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn bản số … ngày........của…….…xin ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư...............

Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê.

Các căn cứ khác có liên quan…….(nếu có).

(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:

1. Thông tin chung về công trình:

- Tên công trình................................Loại, cấp công trình.........................

- Thuộc dự án đầu tư:............................................................................

- Chủ đầu tư: ……………………………………..……………………

- Nguồn vốn:……………………………………………………………

- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………

2. Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế:

Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế.

3. Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế:

Ghi ý kiến nhận xét:

a) Về sự đầy đủ các nội dung thẩm tra (theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình);

b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo (nếu có).

4. Kết luận:

- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư triển khai thực hiện bước tiếp theo.

- Yêu cầu bổ sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).

- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).

- Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo);
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình;
- Lưu.

CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 224/QĐHC-CTUBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu224/QĐHC-CTUBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/03/2014
Ngày hiệu lực18/03/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 224/QĐHC-CTUBND

Lược đồ Quyết định 224/QĐHC-CTUBND 2014 thủ tục hành chính mới thuộc Sở Công Thương Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 224/QĐHC-CTUBND 2014 thủ tục hành chính mới thuộc Sở Công Thương Sóc Trăng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu224/QĐHC-CTUBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
                Người kýTrần Thành Nghiệp
                Ngày ban hành18/03/2014
                Ngày hiệu lực18/03/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 224/QĐHC-CTUBND 2014 thủ tục hành chính mới thuộc Sở Công Thương Sóc Trăng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 224/QĐHC-CTUBND 2014 thủ tục hành chính mới thuộc Sở Công Thương Sóc Trăng

                        • 18/03/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/03/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực