Quyết định 2268/QĐ-TTg

Quyết định 2268/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục dự án của tỉnh Bến Tre và Trà Vinh do Quỹ Quốc tế về phát triển nông nghiệp của Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 2268/QĐ-TTg năm 2013 danh mục dự án Bến Tre Trà Vinh phát triển nông nghiệp


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2268/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CỦA CÁC TỈNH BẾN TRE VÀ TRÀ VINH DO QUỸ QUỐC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TÀI TRỢ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 9188/BKHĐT-KTĐN ngày 14 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án do Quỹ Quốc tế về phát triển nông nghiệp (IFAD) tài trợ như sau:

1. Dự án “Thích ứng biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng Sông Cửu Long tại tỉnh Bến Tre (gọi tắt là AMD Bến Tre)”

- Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

- Địa điểm thực hiện: 30 xã của 8 huyện (Bình Đại, Thạnh Phú, Ba Tri, Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành và Chợ Lách) của tỉnh Bến Tre.

- Thời gian thực hiện: 6 năm, 2014 - 2020

- Hạn mức vốn của Dự án: 24.660.000 USD

+ Vốn ODA: 17.000.000 USD (vốn vay ưu đãi của IFAD là 11.000.000 USD, vốn viện trợ không hoàn lại của IFAD là 6.000.000 USD)

+ Vốn đối ứng: 7.660.000 USD (Chính phủ Việt Nam đóng góp 3.780.000 USD, các bên hưởng lợi đóng góp 3.880.000 USD).

2. Dự án “Thích ứng biến đổi khí hậu vùng Đồng bng Sông Cửu Long tại tỉnh Trà Vinh (gọi tắt là AMD Trà Vinh)”

- Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh

- Địa điểm thực hiện Dự án: 30 xã của 7 huyện (Trà Cú, Cầu Ngang, Châu Thành, Cầu Kè, Tiu Cần, Duyên Hải và Càng Long) của tỉnh Trà Vinh.

- Thời gian thực hiện: 6 năm, 2014 - 2020

- Hạn mức vốn của Dự án: 24.672.000 USD

+ Vốn ODA: 17.000.000 USD (vốn vay ưu đãi của IFAD là 11.000.000 USD, vốn viện trợ không hoàn lại của IFAD là 6.000.000 USD).

+ Vốn đối ứng: 7.672.000 USD (Chính phủ Việt Nam đóng góp 3.788.000 USD, các bên hưởng lợi đóng góp 3.884.000 USD).

3. Mục tiêu và các kết quả chủ yếu của các dự án trên:

- Mục tiêu dài hạn: Xây dựng năng lực thích ứng cho các cộng đồng và các tổ chức ở Đồng bằng Sông Cửu Long để thích ứng tốt hơn với biến đổi khí hậu đồng thời đem lại sự thịnh vượng bền vững cho người nghèo nông thôn.

- Mục tiêu ngắn hạn: Xây dựng năng lực thích ứng cho các cộng đồng và các tổ chức mục tiêu để thích ứng tốt hơn với biến đổi khí hậu, cải thiện chất lượng cuộc sống và thu nhập từ việc tham gia vào các hoạt động kinh tế để có thể ứng phó với rủi ro của biến đổi khí hậu.

- Các kết quả:

+ Xây dựng năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu;

+ Đầu tư cho sinh kế bền vững.

4. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:

- Đối với vốn ODA vay IFAD và vốn viện trợ không hoàn lại của IFAD: Ngân sách Trung ương cấp phát cho các nội dung xây dựng cơ bản và hành chính sự nghiệp;

- Ngân sách Trung ương cho vay lại đối với phn vốn thông qua Hội phụ nữ tỉnh đ cp vn cho Quỹ Xã hội do Hội phụ nữ quản lý.

- Đối với vốn đối ứng: Ủy ban nhân dân các tỉnh tự cân đối theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương theo quy định và người hưởng lợi đóng góp.

Điều 2. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bến Tre và Trà Vinh tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan, hoàn thiện văn kiện Dự án, chịu trách nhiệm thm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định.

Điều 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho IFAD về quyết định của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời phối hợp với các cơ quan quản lý viện trợ của Chính phủ hưng dn triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bến Tre, Trà Vinh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TTg CP, các PTTg;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao, Tư pháp, Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các tỉnh: Bến Tre, Trà Vinh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: KTN, KTTH, TH; Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT (3).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2268/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2268/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/11/2013
Ngày hiệu lực 21/11/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2268/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 2268/QĐ-TTg năm 2013 danh mục dự án Bến Tre Trà Vinh phát triển nông nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 2268/QĐ-TTg năm 2013 danh mục dự án Bến Tre Trà Vinh phát triển nông nghiệp
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2268/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành 21/11/2013
Ngày hiệu lực 21/11/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 12 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 2268/QĐ-TTg năm 2013 danh mục dự án Bến Tre Trà Vinh phát triển nông nghiệp

Lịch sử hiệu lực Quyết định 2268/QĐ-TTg năm 2013 danh mục dự án Bến Tre Trà Vinh phát triển nông nghiệp

  • 21/11/2013

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 21/11/2013

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực